Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây
Câu 1: Mẫu số của một phân số thập phân có thể là những số nào?
A. Các số chẵn
B. Các số 10; 100; 1000; …
C. Các số lẻ
D. Mọi số tự nhiên khác 0
Các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; … được gọi là các phân số thập phân.
Câu 2: Trong các phân số sau, phân số nào là phân số thập phân?
Các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; … được gọi là các phân số thập phân.
Vậy trong các phân số đã cho, phân số thập phân là
Câu 3: Phân số
A. Ba bố năm phần nghìn
B. Ba trăm bốn mươi năm phần trăm
C. Ba trăm bốn lăm phần nghìn
D. Ba trăm bốn mươi lăm phần nghìn
Phân số
Câu 4: Phân số “bảy mươi chín phần nghìn” được viết là:
Phân số “bảy mươi chín phần nghìn” được viết là:
Câu 5: Cho các phân số sau:
A. 3 phân số
B. 4 phân số
C. 5 phân số
D. 6 phân số
Trong các phân số đã cho có các phân số thập phân là
Câu 6: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
A. <
B. >
C. =
Câu 7: Một giá sách có tất cả 80 quyển sách, trong đó có
A. 16 quyển
B. 24 quyển
C. 40 quyển
D. 64 quyển
Trên giá có số quyển sách tiếng anh là:
80 : 10 x 3 = 24 (quyển)
Trên giá có số quyển sách toán là:
80 : 2 x 1 = 40 (quyển)
Trên giá có số quyển sách văn là:
80 – 24 – 40 = 16 (quyển)
Đáp số: 16 quyển
Câu 8: Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống:
Ta thấy 4 x 25 = 100. Do đó, ta có thể chuyển phân số đã cho thành phân số thập phân như sau:
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 375.
Câu 9: Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống:
Ta thấy 400 : 4 = 100 và 84 cũng chia hết cho 4. Vậy ta có thể chuyển phân số đã cho thành phân số thập phân như sau:
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống: