I – Số thập phân

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây

Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

9kg4g = …g

A. 94

B. 904

C. 9004

D. 9400

Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có: 1kg = 1000g nên 9kg = 9000g.

Do đó: 9kg4g = 9kg + 4g = 9000g + 4g = 9004g.

Vậy 9kg4g = 9004g.

Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống

5 tạ 7 yến = yến

Theo bẳng đơn vị đo khối lượng ta có 1 tạ = 10 yến nên 5 tạ = 50 yến.

Do đó: 5 tạ 7 yến = 5 tạ + 7 yến = 50 yến + 7 yến = 57 yến.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 57.

Câu 3: Viết số đo khối lượng sau dưới dạng phân số tối giản

332hg = … tạ

Câu 4: Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống:

18 yến 7 kg =

yến

Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có:

Đáp án đúng điền vào ô trống là 18,7.

Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất:

9 tấn 26 kg = … tấn

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 926

B. 9,26

C. 9,026

D. 9260

Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có:

Vậy 9 tấn 16 kg = 9,026 tấn.

Câu 6: Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống:

176 dag =

tạ

Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có:

Vậy 176 dag = 0,0176 tạ

Đáp án đúng điền vào ô trống là 0,0176.

Câu 7: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:

48243 g = …kg

A. 4,8243

B. 48,243

C. 482,43

D. 4824,3

Ta có: 48243g = 4000g + 243g = 48kg + = 48,243kg

Vậy 48243g = 48,243kg.

Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:

5,9 tạ =

tạ hg

Ta có: 5,9 tạ = 5,900 tạ = = 5 tạ + 900 hg = 5 tạ 900 hg

Vậy 5,9 tạ = 5 tạ 900 hg

Đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 5; 900.

Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất:

dag … 3888g

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. <

B. >

C. =

Hai số đã cho không cùng đơn vị đo nên ta sẽ đổi về cùng một đơn vị đo để so sánh.

Ta có:

+)dag = 3,888,09dag;

+)3888g = 3880g + 8 g = 388dag + dag = 388

dag = 388,8dag

So sánh hai số 388,09 dag và 388,8 dag ta thấy 388,09 388,8 (vì có phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 0 < 8) nên 388,09dag < 388,8dag Do đó dag < 3888dag.

Vậy đáp án đúng là dấu <.

Câu 10: Trong cùng một khoảng thời gian, nhà máy A sản xuất được tạ đường, nhà máy B sản xuất được 8,5 tấn đường. Hỏi nhà máy nào sản xuẩ được nhiều đường hơn?

A. Nhà máy A

B. Nhà máy B

C. Hai nhà máy sản xuất bằng nha

D. Không xác định được

Ta có: tạ = tạ = 82,6 tạ = 8,26 tấn.

So sánh 8,26 tấn và 8,5 tạ ta thấy 8,26 < 8,5 ( vì có phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 2 < 5) nên 8,26 tấn < 8,5 tấn.

Do đó tạ < 8,5 tấn

Vậy nhà máy B sản xuất được nhiều đường hơn

Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:

Bốn xe tảo chở được 25132 kg gạo. Vậy 7 xe như thế chở được tất cả tấn gạo.

Số ki -lô-gam gạo một xe tải chở được là:

25132 : 4 = 6283 (kg)

Số ki-lô-gam gạo 7 xe tải như thế chở được là:

6283 x 7 = 43981 (kg)

43981 kg = 43,981 tấn

Đáp số: 43,981 tấn.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 43,981.

Câu 12: Bác Na nuôi 45 con gà. Trung bình mỗi ngày một con gà ăn hết 236 g thóc. Hỏi cần bao nhiêu ki-lô-gam thóc để nuôi số gà đó trong 30 ngày?

A. 10,62 kg

B. 31,86 kg

C. 106,2 kg

D. 318,6 kg

Số thóc để nuôi số gà đó trong 1 ngày là:

236 x 45 = 10620 (g)

Số thóc để nuôi số gà đó trong 30 ngày là:

10620 x 30 = 318600 (g)

318600 g = 318,6 kg

Đáp số: 318,6kg

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 963

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống