Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
Câu 1: Trong các kiểu gen sau đây, cá thể dị hợp bao gồm:
1. aaBB 4. AABB
2. AaBb 5. aaBb
3. Aabb 6. aabb
A. 2 B. 3 và 5 C. 2, 3 và 5 D. 1, 2, 3 và 5
Đáp án: C
Câu 2: Phép lai P : AaBb x aabb cho F1 có tỉ lệ kiểu gen
A. 9 : 3 : 3 : 1
B. 1 : 1 : 1 : 1
C. 1 : 2 : 1 : 2 : 1
D. 3 : 3 : 1 : 1
Đáp án: B
Câu 3: Tỉ lệ phân li kiểu hình trong phép lai P : AaBb x aabb là:
A. 9 : 3 : 3 : 1
B. 1 : 1 : 1 : 1
C. 1 : 2 : 1 : 2 : 1
D. 3 : 3 : 1 : 1
Đáp án: B
Câu 4: Phép lai nào sau đây thế hệ F1 xuất hiện biến nhiều dị tổ hợp nhất?
A. P: BbDd x bbDd.
B. P: BBdd x bbdd.
C. P: BbDd x BbDd.
D. P: Bbdd x bbDd.
Đáp án: C
Câu 5: Cá thể có kiểu gen AaBb giao phối với cá thể có kiểu gen nào sẽ cho tỉ lệ kiểu gen 1 : 1 : 1 : 1?
A. AABb.
B. AABB.
C. AaBb.
D. AaBB.
Đáp án: B
Câu 6: Nội dung quy luật phân li độc lập là gì?
A. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
B. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li trong quá trình phát sinh giao tử.
C. Hai cặp nhân tố di truyền đã phân li trong quá trình phát sinh giao từ.
D. Hai cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao từ.
Đáp án: A
Câu 7: Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập là gì?
A. Làm xuất hiện các giao tử khác nhau trong quá trình phát sinh giao tử.
B. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá tringh phát sinh giao tử.
C. Giải thích một trong các nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp ở các loài giao phối.
D. Là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.
Đáp án: C
Câu 8: Cho A: cây cao, a: cây thấp, B: quả tròn, b: quả bầu. Nếu thế hệ F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 thì P có kiểu gen nào sau đây?
A. P: AaBB x AaBB.
B. P: AaBb x aaBb.
C. P: AaBb x aabb.
D. P: AABB x aabb.
Đáp án: B
Tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 => tổng số kiểu gen ở F1 là 8 ( = 4 loại giao tử x 2 loại giao tử)
AaBb cho 4 loại giao tử, aaBb cho 2 loại giao tử.
Câu 9: Cho A: cây cao, a: cây thấp, B: quả tròn, b: quả bầu. Nếu thế hệ F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 thì P có kiểu gen nào sau đây?
1. AaBb x aabb.
2. Aabb x aaBb hay AaBb x aaBB.
3. aaBb x AaBb.
4. AaBB x aaBb.
A. 1, 2 và 4.
B. 1, 3 và 4.
C. 1 và 4.
D. 1, 2, 3 và 4.
Đáp án: A
Câu 10: Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập là gì?
A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau.
B. Tính trạng phải trội hoàn toàn.
C. Tính trạng do 1 cặp gen điều khiển.
D. Gen phải nằm trên NST và trong nhân.
Đáp án: A
Câu 11: Ở một loài thực vật, A: có tua cuốn, a: không có tua cuốn, B: lá có lông, b: lá không có lông. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây có tua cuốn, lá không có lông và 1 cây không tua cuốn, lá không có lông. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lý thuyết thì xác suất xuất hiện cây không có tua cuốn, lá không có lông ở F2 là
A. 1/2. B. 1/3. C. 1/4. D. 2/3.
Đáp án: B
Câu 12: Cho P: AaBb x AaBb. Tính theo lý thuyết thì xác suất các cá thể dị hợp về 1 cặp gen thu được ở F1 là
A. 1/2. B. 1/8. C. 1/16. D. 9/16.
Đáp án: A
Câu 13: Phép lai: AaBbccDd x AabbCcdd có thể sinh ra đời con có số loại kiểu gen là
A. 81. B. 16. C. 24. D. 48.
Đáp án: C (3 x 2 x 2 x2 = 24)
Câu 14: Phép lai: AaBbccDd x aaBbCcdd cho F1 có kiểu hình lặn về cả 4 gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1/128. B. 1/64. C. 1/24. D. 1/48
Đáp án: B ( ½ x ¼ x ½ x ¼ = 1/64)
Câu 15: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 37,5%. B. 30%. C. 25,75%. D. 25%.
Đáp án: A