Chương 2: Nhiễm sắc thể

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Câu 1 : NST là gì?

A. NST là cấu trúc nằm trong nhân tế bào.

B. NST là cấu trúc nằm ngoài nhân tế bào, dễ bắt màu khi được nhuộm bằng dung dịch thuốc nhuộm mang tính kiềm.

C. NST là cấu trúc nằm trong nhân tế bào, dễ bắt màu khi được nhuộm bằng dung dịch thuốc nhuộm mang tính kiềm.

D. NST là cấu trúc nằm ngoài nhân tế bào.

Đáp án: C

Câu 2 : Trong cặp NST tương đồng, 2 NST có nguồn gốc từ đâu?

A. Từ bố.

B. Từ mẹ.

C. Một từ bố, một từ mẹ.

D. Cả 3 đáp án trên.

Đáp án: C

Câu 3 : Vật chất di truyền ở cấp độ tế bào là

A. NST.

B. Axit nucleic.

C. Nucleotide.

D. Ncleosome.

Đáp án: A

Câu 4 : Cấu trúc hiển vi của NST được mô tả ở kỳ nào của phân chia tế bào?

A. Kỳ đầu.

B. Kỳ giữa.

C. Kỳ sau.

D. Kỳ cuối.

Đáp án: B

Câu 5 : Thành phần hoá học chủ yếu của NST là

A. Protein và sợi nhiễm sắc.

B. Protein histon và axit nucleic.

C. Protein và ADN.

D. Protein anbumin và axit nucleic.

Đáp án: B

Câu 6 : Một NST có dạng điển hình gồm các thành phần

A. Tâm động, cromatit, thể kèm, eo thứ nhất, eo thứ hai, sợi cơ bản, sợi nhiễm sắc.

B. Tâm động, cromatit, thể kèm, eo thứ nhất, eo thứ hai, sợi cơ bản.

C. Tâm động, cromatit, thể kèm, eo thứ nhất, eo thứ hai.

D. Tâm động, cromatit, eo thứ nhất, eo thứ hai, sợi cơ bản, sợi nhiễm sắc.

Đáp án: C

Câu 7 : Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành

A. từng cặp tương đồng (giống nhay về hình thái, kích thước).

B. từng cặp không tương đồng.

C. từng chiếc riêng rẽ.

D. từng nhóm.

Đáp án: A

Câu 8 : Đặc điểm nào sau đây không phải là tính đặc trưng của bộ NST?

A. Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng.

B. Hình thái và kích thước NST.

C. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng và trong giao tử.

D. Sự nhân đôi, phân li, tổ hợp.

Đáp án: D

Câu 9 : Tâm động là gì?

A. Tâm động là nơi chia NST thành 2 cánh.

B. Tâm động là điểm dính NST với sợi tơ trong thoi phân bào.

C. Tâm động là nơi có kích thước nhỏ nhất của NST.

D. Tâm động là điểm dính NST với protein histon.

Đáp án: B

Câu 10 : Vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng là gì?

A. NST là cấu trúc mang gen quy định tính trạng. Do đó những biến đổi về cấu trúc và số lượng NST sẽ gây ra biến đổi các tính trạng di truyền.

B. NST có đặc tính tự nhân đôi do đó các tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

C. NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN.

D. Cả A và B.

Đáp án: D

Câu 11 : Chọn câu đúng trong các câu sau:

1. Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, do đó số lượng NST sẽ luôn chẵn gọi là bộ lưỡng bội.

2. Số lượng NST trong tế bào nhiều hay ít không phản ánh mức độ tiến hoá của loài.

3. NST là sợ ngắn, bắt màu kiềm tính, thấy được dưới kính hiển vi khi phân bào.

4. Các loài khác nhau luôn có bộ NST lưỡng bội với số lượng không bằng nhau.

5. Trong tế bào sinh dục chỉ chứa một NST của mỗi cặp tương đồng.

A. 1, 2, 3 và 5.

B. 2, 3 và 5.

C. 3 và 4.

D. 2,3 và 4.

Đáp án: B

Câu 12 : Loại tế bào nào sau đây không mang cặp NST tương đồng?

A. Tế bào sinh dưỡng của ong đực.

B. Trong các tế bào đa bội và trong tế bào của thể song nhị bội.

C. Tế bào hợp tử.

D. Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục có 2n.

Đáp án: A

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 892

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống