Tuần 5

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây

A. Vài nét về Nguyễn Đình Chiểu

Câu 1 : Địa danh nào sau đây là quê hương của Nguyễn Đình Chiểu?

A. Làng Tân Thới, huyện Bình Dương, tỉnh Gia Định

B. Làng Liêu Xá, huyện Đường Hào, phủ Thượng Hồng, trấn Hải Dương

C. Làng Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An

D. Làng Vị Xuyên, huyện Mĩ Lộc, tỉnh Nam Định

Nguyễn Đình Chiểu sinh ra tại quê mẹ – làng Tân Thới, huyện Bình Dương, tỉnh Gia Định (nay thuộc thành phố Hồ Chí Minh).

Chọn đáp án : A

Câu 2 : Nguyễn Đình Chiểu xuất thân trong gia đình như thế nào?

A. Nông dân

B. Nho giáo

C. Quan lại đã sa sút

D. Gia đình có truyền thống đấu tranh cách mạng

Nguyễn Đình Chiểu xuất thân trong gia đình nhà nho.

Chọn đáp án : B

Câu 3 : Nội dung nào dưới đây không đúng về cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu?

A. Cuộc đời ông gặp nhiều mất mát, gian truân.

B. Trên đường trở về chịu tang mẹ, vì thời tiết thất thường, vất vả khóc thương nhiều nên ông bị bệnh. Nhưng sau đó chữa khỏi được.

C. Nguyễn Đình Chiểu bị hôn thê bội ước

D. Sau khi đóng cửa chịu tang, ông mở trường dạy học và làm thuốc.

Năm 1847, ông ra Huế học để chờ thi khoa Kỷ Dậu 1849. Nhưng chưa kịp thi thì nghe tin mẹ mất tại Sài Gòn. Trên đường trở về chịu tang mẹ, vì thời tiết thất thường, vất vả khóc thương nhiều nên ông bị bệnh rồi mù cả đôi mắt. Trong thời gian nghỉ lại Quảng Nam chữa bệnh, tuy bệnh không hết nhưng ông đã được vị danh y truyền dạy nghề thuốc.

Chọn đáp án : B

Câu 4 : Nhận định nào dưới đây nói chính xác về Nguyễn Đình Chiểu?

A. Sĩ phu yêu nước

B. Thầy đồ, thầy thuốc

C. Nhà thơ

D. Tất cả đều đúng

Nguyễn Đình Chiểu vừa là nhà thơ, thầy đồ, thầy thuốc. Đồng thời, ông cũng là một sĩ phu yêu nước chân chính.

Chọn đáp án : D

Câu 5 : Tác phẩm nào không phải là sáng tác giai đoạn sau khi thực dân Pháp xâm lược của tác giả Nguyễn Đình Chiểu?

A. Dương Tư- Hà Mậu

B. Chạy giặc

C. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc

D. Văn tế Trương Định

E. Truyện Lục Vân Tiên

F. Văn tế nghĩa sĩ trận vong Lục tỉnh

Tác phẩm Truyện Lục Vân TiênDương Từ – Hà Mậu là sáng tác ở giai đoạn đầu

Câu 6 : Phong cách nghệ thuật của Nguyễn Đình Chiểu mang đậm màu sắc của:

A. Trung Bộ

B. Bắc Bộ

C. Nam Bộ

D. Tất cả đều đúng

Phong cách nghệ thuật của Nguyễn Đình Chiểu mang đậm sắc thái của Nam Bộ, bình dị, chân chất.

Chọn đáp án : C

Câu 7 : Đáp án không phải là đặc điểm thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu?

A. Ông thường sáng tác bằng chữ Nôm, ngôn ngữ nghệ thuật bình dị, giàu sức gợi cảm.

B. Ông là nhà thơ đầu tiên xây dựng thành công hình ảnh người nông dân trong văn học Việt

C. Vận dụng sáng tạo hình ảnh, cách nói của văn học dân gian

D. Ông đề cao tư tưởng Nho gia

Đặc điểm vận dụng sáng tạo hình ảnh, cách nói của văn học dân gian là nghệ thuật trong bài Thương vợ của Tú Xương.

Chọn đáp án : C

Câu 8 : Đáp án không phải mẫu người lí tưởng trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu?

A. Con người nhân hậu

B. Con người ngay thẳng, dám đấu tranh với các thế lực tàn bạo, cứu nhân độ thế.

C. Con người thủy chung

D. Con người gặp nhiều bất hạnh trong cuộc sống

Nội dung thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu mang nặng tư tưởng đạo dức nhân nghĩa. Đạo lí làm người của ông mang tinh thần nhân nghĩa của đạo Nho. Vì vậy, mẫu người lí tưởng trong các sáng tác của ông là con người nhân hậu, ngay thẳng, thủy chung, dám đấu tranh với các thế lực tàn bạo, cứu nhân độ thế.

Chọn đáp án : D

Câu 9 : Nguyễn Đình Chiểu được xem là nhà thơ tiêu biểu nhất cho dòng văn chương đạo đức, ngoài ra còn được xem là:

A. Người đi tiên phong trong việc làm giàu có ngôn ngữ đặc trưng Nam Bộ.

B. Người đi tiên phong trong các tác giả Nam Bộ đưa văn học Nam Bộ hoà vào dòng chảy chung của văn học nước nhà.

C. Là lá cờ đầu của văn thơ chống ngoại xâm thời thuộc Pháp.

D. Là người có số phận bất hạnh nhưng trái tim vô cùng quả cảm.

Nguyễn Đình Chiểu được xem là lá cờ đầu của văn thơ chống ngoại xâm thời Pháp thuộc.

Chọn đáp án : C

B. Tìm hiểu chung về Lẽ ghét thương

Câu 1 : Truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu được sáng tác khi nào?

A. Khi ông bị mù, về dạy học và chữa bệnh cho dân ở Gia Định

B. Khi ông đỗ Tú tài ở trường thi Gia Định

C. Khi chịu tang mẹ

D. Khi ông cùng gia đình xuôi về vùng lánh nạn ở Bến tre

Truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu được sáng tác vào khoảng đầu giữa những năm 50 của thế kỉ XIX, khi ông bị mù, về dạy học và chữa bệnh cho nhân dân ở Gia Định.

Chọn đáp án : A

Câu 2 : Truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu được viết bằng chữ:

A. Hán

B. Nôm

C. Chữ quốc ngữ

D. Chữ khác

Truyện Lục Vân Tiên được viết bằng chữ Nôm.

Chọn đáp án : B

Câu 3 : Thể loại của Truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu là:

A. Truyện thơ Nôm

B. Thơ văn xuôi

C. Truyện dài

D. Thơ trữ tình

Truyện Lục Vân Tiên thuộc loại truyện thơ Nôm bác học nhưng mang nhiều tính chất dân gian. Ngay từ khi ra đời đã được nhân dân, đặc biệt là người dân Nam Kì đón nhận và lưu truyền rộng rãi

Chọn đáp án : A

Câu 4 : Đoạn trích Lẽ ghét thương được trích từ tác phẩm nào?

A. Ngư, tiều y thuật vấn đáp – Nguyễn Đình Chiểu

B. Dương Từ – Hà Mậu – Nguyễn Đình Chiểu

C. Truyện Lục Vân Tiên – Nguyễn Đình Chiểu

D. Chạy giặc – Nguyễn Đình Chiểu

Đoạn trích Lẽ ghét thương được trích từ tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên (Nguyễn Đình Chiểu)

Chọn đáp án : C

Câu 5 : Vị trí của đoạn trích Lẽ ghét thương trong tác phẩm Truyện Lục vân Tiên?

A. Từ câu 473 đến câu 504 của tác phẩm

B. Từ câu 437 đến câu 540 của tác phẩm

C. Từ câu 347 đến câu 504 của tác phẩm

D. Từu câu 437 đến câu 405 của tác phẩm

Lẽ ghét thương là đoạn trích từ câu 473 đến câu 504 của tác phẩm Lục Vân Tiên.

Chọn đáp án : A

Câu 6 : Truyện Lục Vân Tiên được viết bằng thể thơ nào sau đây?

A. Thất ngôn bát cú

B. Song thất lục bát

C. Lục bát

D. Thất ngôn trường thiên

Tác phẩm được viết bằng thể thơ lục bát, thể thơ của văn học dân gian.

Chọn đáp án : C

Câu 7 : Ông Quán là biểu tượng của tình cảm yêu ghét, phân minh trong sáng của ai?

A. Tác giả Nguyễn Đình Chiểu

B. Quần chúng

C. Lục Vân Tiên

D. Bùi Kiệm

Ông Quán chỉ là một nhân vật phụ trong truyện nhưng lại rất được yêu thích, bởi lẽ đó là biểu tượng của tình cảm yêu ghét phân minh, trong sáng của quần chúng.

Chọn đáp án : B

Câu 8 : Nối cột A với cột B sao cho thích hợp:

A. “Quán rằng: “Kinh sử đã từng,

Chẳng hay thương ghét, ghét thương lẽ nào?”

B. “Quán rằng: “Ghét việc tầm phào,

Sớm đầu tối đánh lằng nhằng rối dân”

C. “Thương là thương đức thánh nhân,

Bị lời xua đuổi về nhà giáo dân”

D. “Xem qua kinh sử mấy lần,

Nửa phần lại ghét, nửa phần lại thương”.

1. Tư tưởng và tấm lòng của tác giả

2. Lời ông Quán bàn về lẽ thương

3. Cuộc đối thoại của ông Quán và Vân Tiên

4. Lời ông Quán về lẽ ghét

– Phần 1:

“Quán rằng: “Kinh sử đã từng,

Chẳng hay thương ghét, ghét thương lẽ nào?”

⇒ Cuộc đối thoại của ông Quán và Vân Tiên

– Phần 2:

“Quán rằng: “Ghét việc tầm phào,

Sớm đầu tối đánh lằng nhằng rối dân”

=> Lời ông Quán về lẽ ghét

– Phần 3:

“Thương là thương đức thánh nhân,

Bị lời xua đuổi về nhà giáo dân”

⇒ Lời ông Quán bàn về lẽ thương

– Phần 4:

“Xem qua kinh sử mấy lần,

Nửa phần lại ghét, nửa phần lại thương”.

Tư tưởng và tấm lòng của tác giả

Câu 9 : Nội dung sau đúng hay sai? “Lẽ ghét thương kể lại cuộc đối thoại giữa ông Quán và bốn chàng nho sinh (Vân Tiên, Tử Trực, Trịnh Hâm, Bùi Kiệm) khi họ cùng uống rượu, làm thơ trong quan của ông trước lúc vào trường thi”

A. Đúng

B. Sai

– Lẽ ghét thương là đoạn trích từ câu 473 đến câu 504 của Truyện Lục Vân Tiên, kể lại cuộc đối thoại giữa ông Quán và bốn chàng nho sinh (Vân Tiên, Tử Trực, Trịnh Hâm, Bùi Kiệm) khi họ cùng uống rượu, làm thơ trong quán của ông trước lúc vào trường thi.

Chọn đáp án : A

C. Phân tích Lẽ ghét thương

Câu 1 : Nhân vật ông Quán là:

A. Nhân vật chính nghĩa

B. Nhân vật phi nghĩa

C. Nhân vật chức năng

D. Nhân vật chính

Nhân vật ông Quán (chủ quán rượu) thuộc lực lượng chính nghĩa hỗ trợ nhân vật chính ( trên đường đi tìm chính nghĩa). Ông Quán có phong thái của một nhà nho ở ẩn, am tường kinh sử, và quặn lòng với những kẻ làm băng hoại xã hội, đau khổ dân lành.

Chọn đáp án : A

Câu 2 : Câu thơ nào dưới đây chĩ rõ căn nguyên chuyện ghét thương của tác giả Nguyễn Đình Chiểu?

A. “Coi rồi lại khiến lòng hằng xót xa”

B. “Vì chưng hay ghét cũng là hay thương”

C. “Chẳng hay thương ghét, ghét thương lẽ nào?”

D. “Quán rằng :”Ghét việc tầm phào,”

“Vì chưng hay ghét cũng là hay thương”

Biết ghét vì biết thương. Vì thương dân nên ghét những kẻ làm hại dân. Ông Quán bày tỏ thái độ thương ghét của mình.

⇒ Đây là câu nói có tính chất khái quát tư tưởng của Nguyễn Đình Chiểu trong cả đoạn trích. Tác giả lí giải căn nguyên chuyện ghét thương của mình.

Chọn đáp án : B

Câu 3 : Đâu là gốc rễ, nguyên nhân sâu xa của nỗi ghét thương của tác giả?

A. Bởi tình thương dân sâu sắc

B. Bởi ông tôn thờ đạo đức Nho giáo

C. Bởi nỗi niềm riêng tư của tác giả

D. Tất cả các đáp án trên

Xuất phát từ tấm lòng yêu thương dân sâu sắc nên ghét những kẻ làm hại dân.

Chọn đáp án : A

Câu 4 : Những triều đại mà ông Quán ghét, được liệt kê trong đoạn trích Lẽ ghét thương là:

A. Đời Kiệt, Trụ

B. Đời U, Lệ

C. Đời Ngũ bá

D. Đời thúc quý

E. Tất cả các đáp án trên

Các thế lực cầm quyền bạo tàn:

– Đời Kiệt, Trụ mê dâm

– Đời U, Lệ đa đoan

– Đời Ngũ bá phân vân

– Đời thúc quý phân băng

Nhân dân khổ sở trăm bề

Chọn đáp án : E

Câu 5 : Nghệ thuật không được sử dụng trong bốn câu thơ sau là :

“Ghét đời Kiệt, Trụ mê dâm,

Để dân đến nỗi sa hầm sẩy hang

Ghét đời U, Lệ đa đoan,

Khiến dân luống chịu lầm than muôn phần”

A. Điệp từ

B. Hoán dụ

C. Đối

D. Liệt kê

Nghệ thuật được sử dụng:

– Điệp từ “ghét”, “đời”, “dân”.

– Liệt kê các điển cố : Kiệt, Trụ, U, Lệ

– Nghệ thuật đối giữa vua quan với dân

⇒ Tác dụng: Tác giả nhấn mạnh nỗi căm ghét những tên vua dâm ác, tàn bạo, những kẻ đã gây ra hệ lụy chiến tranh, loạn lạc và bộc lộ lòng thương xót sâu sắc đối với người dân vô tội

Chọn đáp án : B

Câu 6 : Bốn dòng thơ “Ghét đời Kiệt, Trụ mê dâm”, “Ghét đời U, Lệ đa đoan”; “Ghét đời Ngũ bá phân vân”; “Ghét đời thúc quý phân băng”. Đó là những triều đại mà ông Quán ghét. Những triều đại đó giống nhau ở điểm nào sau đây?

A. Vua chúa vô đạo, thối nát.

B. Vua chúa gây chiến tranh để thoả mãn tham vọng quyền lực.

C. Vua chúa xa xỉ và mê dâm.

D. Vua chúa không chăm lo đời sống của nhân dân.

Điểm giống nhau: Vua chúa không chăm lo đến đời sống của nhân dân, khiến nhân dân lầm than.

Chọn đáp án : D

Câu 7 : Các nhân vật không được tác giả nhắc đến trong đoạn trích Lẽ ghét thương là:

A. Khổng Tử, Nhan Tử, Đồng Tử

B. Vương Chiêu Quân

C. Gia Cát

D. Nguyên Lượng

E. Tây Thi

F. Hàn Dũ

G. Liêm, Trạc

Vương Chiêu Quân và Tây Thi là hai trong bốn tứ đại mỹ nhân trong lịch sử Trung Quốc, gồm Tây Thi, Vương Chiêu Quân, Điêu Thuyền và Dương Qúy Phi.

Câu 8 : Những danh sĩ trong sử sách được tác giả nhắc đến, họ đều có đặc điểm chung là gì?

A. Giữ chức quan cao trong triều đình

B. Văn võ song toàn

C. Họ đều là người có tài, có chí muốn hành đạo, giúp đời, giúp dân nhưng vì thời cuộc đều không đạt được sở nguyện

D. Tất cả các đáp án trên

Điểm chung giữa các danh sĩ trong sử sách: Họ đều là những người có tài, có chí muốn hành đạo giúp đời, giúp dân nhưng vì thời cuộc đều không đạt được sở nguyện.

Chọn đáp án : C

Câu 9 : Các danh sĩ là những người đồng cảnh ngộ với Nguyễn Đình Chiểu” Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

– Các danh sĩ là những người cũng đồng cảnh ngộ với Nguyễn Đình Chiểu. Nguyễn Đình Chiểu cũng muốn giúp đời, lập nên nhiều công danh nhưng cuộc đời đầy bất hạnh, lại thêm thời thế đầy nhiễu nhương.

Chọn đáp án : A

Câu 10 : Hai câu kết sử dụng nghệ thuật gì?

A. Nghệ thuật tiểu đối

B. Điệp ngữ

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

– Điệp ngữ “nửa phần”

– Nghệ thuật tiểu đối “thương”, “ghét”

⇒ Tuy nói chuyện sử sách nhưng ít nhiều đều phù hợp với chế độ thối nát của nhà Nguyễn và tâm sự của Nguyễn Đình Chiểu lúc bấy giờ.

Chọn đáp án : C

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 934

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống