Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
A. Vài nét về tác giả Phạm Văn Đồng
Câu 1 : Địa danh nào sau đây là quê hương của tác giả Phạm Văn Đồng?
A. Xã Đức Tân, huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi
B. Xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
C. Làng Vũ Thạch, Hà Nội
D. Huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Tây
Phạm Văn Đồng quê ở xã Đức Tân, huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi
Chọn đáp án : A
Câu 2 : Đáp án nào không đúng về tác giả Phạm Văn Đồng?
A. Nhà hoạt động cách mạng xuất sắc
B. Nhà giáo dục tâm huyết
C. Nhà văn hóa, văn nghệ lớn
D. Thầy thuốc
Phạm Văn Đồng tham gia cách mạng từ sớm và là nhà hoạt động cách mạng xuất sắc; là nhà giáo dục tâm huyết và một nhà văn hóa, văn nghệ lớn
Chọn đáp án : D
Câu 3 : Từ năm 1929 đến năm 1936, Phạm Văn Đồng bị thực dân Pháp bắt, kết án tù và bị đi đày ở:
A. Côn Đảo
B. Tam Đảo
C. Quảng Ngãi
D. Quảng Trị
Phạm Văn Đồng từng bị thực dân Pháp bắt và kết án tù và đày ra Côn Đảo từ năm 1929 đến năm 1936.
Chọn đáp án : A
Câu 4 : Phạm Văn Đồng thường viết thể loại văn học nào?
A. Thơ cách mạng
B. Văn xuôi
C. Tác phẩm nghị luận
D. Truyện ngắn
Về sự nghiệp văn học:
– Thể loại: Các tác phẩm nghị luận xuất sắc
Chọn đáp án : C
Câu 5 : Chọn đáp án đúng về văn phong nghị luận của tác giả Phạm Văn Đồng:
A. Ngắn gọn, súc tích, lập luận sắc sảo, chặt chẽ, bằng chứng giàu sức thuyết phục và đa dạng về bút pháp.
B. Văn phong nghị luận của ông đầy nhiệt tình , lôi cuốn người đọc bằng những luận điểm mới mẻ, sâu sắc, lời văn trong sáng nhiều hình ảnh
C. Giàu chất trữ tình chính trị và đậm đà tính dân tộc
D. Sự kết hợp giữa cảm xúc nồng nàn và suy tư sâu lắng của người trí thức về đất nước, con người Việt Nam.
Văn phong nghị luận của Phạm Văn Đồng đầy nhiệt tình, lôi cuốn được người đọc bằng những luận điểm mới mẻ, sâu sắc, lời văn trong sáng nhiều hình ảnh.
Chọn đáp án : B
Câu 6 : Tác phẩm nào dưới đây không phải sáng tác của Phạm Văn Đồng?
A. Hồ Chí Minh – Một con người, một dân tộc, một thời đại
B. Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc
C. Văn hóa đổi mới
D. Mặt đường khát vọng
Tác phẩm Mặt đường khát vọng là của tác giả Nguyễn Khoa Điềm
Chọn đáp án : D
Câu 7 : Nội dung dưới đây về tác giả Phạm Văn Đồng đúng hay sai? “Phạm Văn Đồng còn là một nhà giáo dục tâm huyết và một nhà lí luận văn hóa văn nghệ lớn. Trong vai trò của một người lãnh đạo Đảng và Nhà nước, ông luôn dành mối quan tâm đặc biệt đến mặt trận văn hóa văn nghệ ở nước ta”.
A. Đúng
B. Sai
– Đúng
– Phạm Văn Đồng còn là một nhà giáo dục tâm huyết và một nhà lí luận văn hóa văn nghệ lớn. Trong vai trò của một người lãnh đạo Đảng và Nhà nước, ông luôn dành mối quan tâm đặc biệt đến mặt trận văn hóa văn nghệ ở nước ta. Không chỉ đưa ra những ý kiến có ý nghĩa chỉ đạo đường lối phát triển của nền văn học nghệ thuật mới, Phạm Văn Đồng còn có nhiều bài nói, bài viết sâu sắc, mới mẻ, đầy hào hứng về tiếng Việt và về các danh nhân văn hóa Việt Nam như Nguyễn Trãi, Hồ Chí Minh,..
Chọn đáp án : A
B. Tìm hiểu chung về tác phẩm “Nguyễn đình chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc”.
Câu 1 : Dòng nào dưới đây nói đúng nhất về hoàn cảnh ra đời tác phẩm “Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc”?
A. Cuộc đảo chính nhằm lật đổ Chính quyền của Tổng thống Ngô Đình Diệm.
B. Kỉ niệm 141 năm ngày sinh của Nguyễn Đình Chiểu.
C. Kỉ niệm 70 năm ngày mất của Nguyễn Đình Chiểu.
D. Kỉ niệm 75 năm ngày mất của Nguyễn Đình Chiểu.
Kỉ niệm 75 năm ngày mất của Nguyễn Đình Chiểu, đăng trên tạp chí tháng 7/1963.
Chọn đáp án : D
Câu 2 : Tác phẩm được viết theo thể loại nào?
A. Văn chính luận
B. Văn nghị luận
C. Văn xuôi
D. Thơ
– Tác phẩm được viết theo thể loại văn nghị luận.
– Văn nghị luận là loại văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng nào đó đối với các sự việc, hiện tượng trong đời sống hay trong văn học bằng các luận điểm, luận cứ và lập luận.
Chọn đáp án : B
Câu 3 : Tác phẩm được chia thành mấy phần?
A. Hai phần
B. Ba phần
C. Bốn phần
D. Năm phần
Tác phẩm được chia làm 3 phần:
+ Đặt vấn đề
+ Giải quyết vấn đề
+ Kết thúc vấn đề
Chọn đáp án : B
Câu 4 : Luận điểm nào dưới đây không có trong tác phẩm “Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc”?
A. Nguyễn Đình Chiểu là một người anh hùng dân tộc.
B. Nguyễn Đình Chiểu là một nhà thơ yêu nước.
C. Thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu phản ánh phong trào kháng chiến bền bỉ của nhân dân Nam Bộ.
D. Lục Vân Tiên, một tác phẩm lớn nhất của Nguyễn Đình Chiểu, rất phổ biến trong dân gian, nhất là ở miền Nam.
“Nguyễn Đình Chiều là một người anh hùng dân tộc” là luận điểm không xuất hiện trong tác phẩm.
Chọn đáp án : A
Câu 5 : Giá trị nội dung của tác phẩm “Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc” là:
A. Tác giả hết lời ca ngợi Nguyễn Đình Chiểu, một người trọn đời dùng cây bút làm vũ khí chiến đấu cho dân, cho nước, một ngôi sao sáng trong nền văn nghệ của dân tộc Việt Nam.
B. Làm sáng tỏ mối liên hệ khăng khít giữa thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu với hoàn cảnh của Tổ quốc lúc bấy giờ và với thời đại hiện nay.
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
Giá trị nội dung:
– Làm sáng tỏ mối liên hệ khăng khít giữa thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu với hoàn cảnh của Tổ quốc lúc bấy giờ và thời điểm hiện nay.
– Đồng thời, tác giả hết lời ca ngợi Nguyễn Đình Chiểu, một người trọn đời dùng cây bút làm vũ khí chiến đấu cho dân, cho nước, một ngôi sao sáng trong nền văn nghệ dân tộc Việt Nam.
Chọn đáp án : C
Câu 6 : Dòng nào dưới đây thể hiện đầy đủ giá trị nghệ thuật của tác phẩm?
A. Có cách nhìn mới mẻ, lập luận chặt chẽ, logic.
B. Kết hợp hài hòa giữa lí lẽ và tình cảm, giàu sức biểu cảm.
C. Luận điểm rõ ràng, có tính thuyết phục, vừa tác động đến lí trí lại thấm sâu vào tình cảm người đọc
D. Cả A, B và C đều đúng.
– Giá trị nghệ thuật
+ Có cách nhìn mới mẻ, lập luận chặt chẽ, logic
+ Kết hợp hài hòa giữa lí lẽ và tình cảm, giàu sức biểu cảm.
+ Luận điểm rõ ràng, có tính thuyết phục, vừa tác động đến lí trí lại thấm sâu vào tình cảm người đọc.
Chọn đáp án : D
Câu 7 : Nối cột A với nội dung ở cột B sao cho thích hợp:
A. “Nguyễn Đình Chiểu, một nhà thơ lớn của nước ta…bờ cõi nước ta cách đây một trăm năm!”
B. “Nguyễn Đình Chiểu là một nhà thơ yêu nước…còn vì văn hay của Lục Vân Tiên”
C. “Tóm lại Nguyễn Đình Chiểu là một người chiến sĩ yêu nước…tưởng nhớ con người vinh quang của dân tộc
1. Cuộc sống và sự nghiệp của Nguyễn Đình Chiểu là một tấm gương sáng cho toàn dân tộc.
2. Nguyễn Đình Chiểu một nhà thơ lớn của dân tộc.
3. Vài nét về con người NĐC, thơ văn yêu nước của NĐC, Lục Vân Tiên là tác phẩm có giá trị của NĐC
Bố cục:
– Phần 1: Từ đầu đến “Một trăm năm” : Đặt vấn đề: Nguyễn Đình Chiểu một nhà thơ lớn của dân tộc.
– Phần 2: Tiếp đến “… Lục Vân Tiên” :Giải quyết vấn đề: Vài nét về con người NĐC, thơ văn yêu nước của NĐC, Lục Vân Tiên là tác phẩm có giá trị của NĐC.
– Phần 3: Còn lại: Kết thúc vấn đề: Cuộc sống và sự nghiệp của Nguyễn Đình Chiểu là một tấm gương sáng cho toàn dân tộc.
C. Phân tích tác phẩm “Nguyễn đình chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc”
Câu 1 : Mở đầu tác phẩm, tác giả Phạm Văn Đồng đã đưa ra vấn đề gì?
A. Nguyễn Đình Chiểu là ngôi sao sáng rực rỡ trên bầu trời văn học
B. Nguyễn Đình Chiểu phải được nghiên cứu và đề cao hơn nữa
C. Nguyễn Đình Chiểu là một con người yêu nước
D. Sức sống mạnh mẽ của tác phẩm Lục Vân Tiên
Phạm Văn Đồng đưa ra vấn đề: Nguyễn Đình Chiểu là một nhà thơ lớn của nước ta, phải được nghiên cứu và đề cao hơn nữa
Chọn đáp án : B
Câu 2 : Nghệ thuật được sử dụng ở chi tiết dưới đây:
“Trên trời có những vì sao có những ánh sáng khác thường , nhưng con mắt của chúng ta phải chăm chú nhìn mới thấy và càng nhìn thì càng thấy sáng”
A. Hình ảnh ẩn dụ
B. Hình ảnh hoán dụ
C. Nhân hóa
D. So sánh
Hình ảnh ẩn dụ “ngôi sao”,“những vì sao có ánh sáng khác thường”, “con mắt chúng ta phải chăm chú nhìn mới thấy”. Điều này cho thấy vẻ đẹp thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu không phải vẻ đẹp rực rỡ, bóng bẩy.
Chọn đáp án : A
Câu 3 : Theo tác giả, vì sao ngôi sao Nguyễn Đình Chiểu chưa sáng tỏ hơn trong bầu trời văn nghệ dân tộc?
A. Chỉ biết Nguyễn Đình Chiểu là tác giả của Lục Vân Tiên
B. Hiểu về tác phẩm Lục Vân Tiên còn thiên lệch
C. Ít biết đến thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu
D. Tất cả các đáp án trên
Theo tác giả, ngôi sao Nguyễn Đình Chiểu chưa sáng tỏ hơn trong bầu trời văn nghệ dân tộc vì:
– Chỉ biết đến Nguyễn Đình Chiểu là tác giả của Lục Vân Tiên và hiểu về tác phẩm Lục Vân Tiên còn thiên lệch
– Ít biết đến thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu
Chọn đáp án : D
Câu 4 : Tích vào những luận điểm được tác giả đưa ra ở phần giải quyết vấn đề:
1. Nguyễn Đình Chiểu là một ngôi sao cần được sáng tỏ hơn trong bầu trời văn nghệ dân tộc
2. Nguyễn Đình Chiểu là con người yêu nước
3. Cách đánh giá thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu
4. Sức sống mạnh mẽ của tác phẩm Lục Vân Tiên
5. Đời sống và sự nghiệp của Nguyễn Đình Chiểu là một tấm gương sáng, nêu cao địa vị và tác dụng của văn học nghệ thuật
Tác giả Phạm Văn Đồng đưa ra 3 luận điểm chính trong phần giải quyết vấn đề:
– Nguyễn Đình Chiểu là con người yêu nước
– Cách đánh giá thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu
– Sức sống mạnh mẽ của tác phẩm Lục Vân Tiên
Câu 5 : Đáp án nào không đúng về quan niệm sáng tác mới mẻ, tiến bộ của Nguyễn Đình Chiểu?
A. Chú trọng tính chân thực và tính dân tộc của văn học
B. Thơ văn là chiến đấu, đánh thẳng vào giặc ngoại xâm và tôi tớ của chúng
C. Cầm bút, viết văn là một thiên chức
D. Coi trọng sự nghiệp viết văn của mình, khinh miệt bọn lợi dụng văn chương để làm việc phi nghĩa
Quan niệm sáng tác thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu:
– Thơ văn là chiến đấu, đánh thẳng vào giặc ngoại xâm và tôi tớ của chúng
– Cầm bút, viết văn là một thiên chức
– Coi trọng sự nghiệp viết văn của mình, khinh miệt bọn lợi dụng văn chương để làm việc phi nghĩa
Chọn đáp án : A
Câu 6 : Cách đánh giá nào đưới đây không đúng về thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu?
A. Tái hiện lại một thời đau thương và khổ nhục nhưng vô cùng anh dũng của dân tộc
B. Phần lớn thơ văn Đồ Chiểu là những bài thơ ca ngợi quê hương, đất nước
C. Phần lớn thơ văn Đồ Chiểu là những bài văn tế ca ngợi những anh hùng tận trung với nước và than khóc những liệt sĩ đã trọng nghĩa với dân.
D. Hình tượng những người nghĩa sĩ nông dân chỉ biết cuốc cày đã trở thành anh hùng cứu nước
Cách đánh giá thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu:
– Tái hiện lại một thời đau thương và khổ nhục nhưng vô cùng anh dũng.
– Phần lớn thơ văn Đồ Chiểu là những bài văn tế ca ngợi những anh hùng tận trung với nước và than khóc những liệt sĩ đã trọng nghĩa với dân.
– Hình tượng những người nghĩa sĩ nông dân chỉ biết cuốc cày đã trở thành anh hùng cứu nước.
Chọn đáp án : B
Câu 7 : Trong Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc, giá trị nội dung của tác phẩm Lục Vân Tiên là:
A. Là tác phẩm lớn của Nguyễn Đình Chiểu, rất phổ biến trong dân gian, nhất là ở miền Nam
B. Đây là một “chuyện kể”, “chuyện nói”, lời văn “nôm na”, dễ hiểu, dễ nhớ, dễ truyền bá rộng rãi trong dân gian
C. Đây là tác phẩm dài nhất, lớn nhất thể hiện một phần cuộc đời, hiện thực và khát vọng, mơ ước của Nguyễn Đình Chiểu; với nhân dân miền Nam, tác phẩm rất được yêu mến, truyền tụng
D. Tất cả các đáp án trên
Giá trị nội dung của Lục Vân Tiên : Đây là tác phẩm dài nhất, lớn nhất thể hiện một phần cuộc đời, hiện thực và khát vọng, mơ ước của Nguyễn Đình Chiểu; với nhân dân miền Nam, tác phẩm rất được yêu mến, truyền tụng.
Chọn đáp án : C
Câu 8 : Đáp án nào không phải bài học sâu sắc mà tác giả Phạm Văn Đồng muốn gửi gắm qua tác phẩm?
A. Mối quan hệ giữa văn học và đời sống
B. Vai trò của người chiến sĩ trên mặt trận văn hóa, tư tưởng
C. Vai trò của người nghệ sĩ trên mặt trận kháng chiến
D. Đốt nén hương lòng tưởng nhớ người con quang vinh của dân tộc
Kết thúc tác phẩm, tác giả rút ra bài học sâu sắc:
– Đốt nén hương lòng tưởng nhớ người con quang vinh của dân tộc
– Mối quan hệ giữa văn học và đời sống
– Vai trò của người chiến sĩ trên mặt trận văn hóa, tư tưởng
Chọn đáp án : C
Câu 9 : Trong tác phẩm, Phạm Văn Đồng đã so sánh Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc với tác phẩm nào để khẳng định giá trị của bài văn tế?
A. Bình Ngô đại cáo
B. Hịch tướng sĩ
C. Chiếu cầu hiền
D. Lục Vân Tiên
Phạm Văn Đồng đã so sánh Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc với Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi để khẳng định giá trị của bài văn tế.
Chọn đáp án : A
Câu 10 : Tích vào đáp án không phải là hạn chế của tác phẩm Lục Vân Tiên mà Phạm Văn Đồng đề cập đến?
1. Tác phẩm viết quá dài
2. Những luân lí mà Nguyễn Đình chiểu ca ngợi đã lỗi thời
3. Có vài phần lời văn chưa hay
4. Lời văn nôm na, bình dân
5. Tư tưởng mà Nguyễn Đình Chiểu gửi gắm là tư tưởng bảo thủ
Hạn chế của tác phẩm Lục Vân Tiên:
– Những luân lí mà Nguyễn Đình chiểu ca ngợi đã lỗi thời
– Có vài phần lời văn chưa hay