Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
Câu 1. You shouldn’t criticize him in front of his friends. It was insensitive of you.
A. shouldn’t criticize B. him in front of
C. it D. insensitive
Đáp án A thành “shouldn’t have criticized”
Giải thích: should not + have + VpII (đáng nhẽ đã không nên làm gì trong quá khứ)
Câu 2. Higher education in the United States specifically refers to post -secondary institutions, that offer associate degrees, master degrees or Ph.d. degrees or equivalents.
A. specifically refers B. institutions C. that D. or equivalents
Đáp án C thành “which”
Giải thích: Với mệnh đề chưa dấu phẩy ta không dùng “that” được.
Câu 3. I’m not used to go to school late. I prefer punctuation.
A. I’m not used to B. go
C. late D. prefer
Đáp án B thành “going”
Giải thích: be used to + Ving (quen với việc làm gì).
Câu 4. Despite the long history of the rights of property ownership, there have been a great deal of disagreement over what such rights entail.
A. what such rights entail B. have been
C. Despite D. a great deal of
Đáp án B thành “has been”
Giải thích: Danh từ đằng sau là “a great deal” nên dùng “has been”
Câu 5. Paris is much more exciting as I expected.
A. much B. exciting C. as D. expected
Đáp án A thành “than”
Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn nên ta dùng cụm more + ADJ (so sánh hơn) + than
Câu 6. English is speaking in many countries in the world.
A. English B. speaking C. many countries D. the world
Đáp án B thành “spoken”
Giải thích: Đây là câu bị động nên động từ sẽ ở dạng VpII.
Câu 7. Chemical engineering is based in the principles of physics, chemistry, and mathematics.
A. in B. principles C. chemistry D. mathematics
Đáp án A thành “on”
Giải thích: Cụm từ “based on st: dựa trên cái gì”
Câu 8. He is the second person be killed in that way.
A. is B. the C. be killed D. way
Đáp án C thành “to be killed”
Giải thích: Cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ với số thứ tự (first, second, last …) ta dùng to V. hơn nữa, đây là câu bị động nên ta dùng to Ved.
Câu 9. . For the first time in the history of the country, the person who recommended by the president to replace a retired justice on the Supreme Court is a woman.
A. is B. a retired justice
C. to replace D. who recommended
Đáp án D thành “who was recommeded’
Giải thích: Đằng sau ta thấy có by + O nên đây là câu bị động.
Câu 10.. The most sensitive way to resolve a family problem is by open discussion.
A. the B. sensitive C. by D. open
Đáp án D D thành “opening”
Giải thích: Sau giới từ “by” ta dùng N (trong câu này là Ving).
Câu 11. . Dogs that are trained to lead the blind must be loyalty, intelligent and calm.
A. dogs that B. trained C. the D. loyalty
Đáp án D thành “loyal”
Giải thích: Sau “must be” là tính từ hoặc Ving hoặc Ved. Hơn nữa đằng sau đáp án D là 2 tính từ khác (intelligent and calm) nên ta dùng loyal.
Câu 12. . The shopkeeper warned the boys don’t learn their bicycles against his windows.
A. the B. don’t C. their D. against
Đáp án B thành “not to”
Giải thích: warn sb + not to V (cảnh báo ai đừng làm gì đó).
Câu 13. . The telephone rang several times and then stop before I could answer it.
A. times B. then C. stop D. could
Đáp án C thành “stoppped”
Giải thích: Câu này đơn giản ở vị trí của C ta chỉ cần dùng thì quá khứ đơn để phù hợp thì với vế trước.
Câu 14. The teacher asked him why hadn’t he done his homework, but he said nothing.
A. why B. hadn’t he done
C. but D. said nothing
Đáp án B thành “he hadn’t done”
Giải thích: Đây là câu tường thuật (gián tiếp) nên ta đảo vị trí S và auxi verb lại như câu khẳng định.
Câu 15. . A dangerously situation was created by the bad roads.
A. dangerously B. was C. created D. bad roads
Đáp án A thành “dangerous”
Giải thích: Chủ ngữ là cụm danh từ (adj + N).
Câu 16. . In most countries music songs are deeply personal and deal with themes of love, lonely, and separation.
A. most countries B. deeply C. deal with D. lonely
Đáp án D thành “loneliness”
Giả thích: Sau giới từ “of” dùng danh từ. Hơn nữa xung quanh đáp án D cũng là 2 danh từ khác là “love và separation” nên D cũng phải là danh từ để đảm bảo sự tương ứng.
Câu 17. One of the best ways to encourage your children to read are to provide interesting titles for them to enjoy.
A. the best B. to read C. are D. for
Đáp án C thành “is”
Giải thích: Chủ ngữ trong câu là “one of the best ways” (ngôi 3 số ít) nên tobe là “is”.
Câu 18. Had I been interested in that subject, I would try to learn more about it.
A. in B. try to learn C. Had D. about
Đáp án B thành “have tried to learn”
Giải thích: Dựa vào vế trái suy ra đây là câu điều kiện loại III đảo ngữ nên vế kết quả là tương lai hoàn thành.
Câu 19. The two children tried as hardly as they could to bring about a reconciliation between their parents.
A. children B. hardly C. between D. to bring about
Đáp án B thành “hard”
Giải thích: Dựa vào mặt nghĩa, ta cần phân biệt hard (chăm chỉ) và hardly (hầu như không).
Câu 20. Education, whether it happens at school or anywhere else, is a important part in our life.
A. Education B. whether C. or D. a important part
Đáp án D thành “an important part”
Giải thích: Dùng “an” khi ngay sau nó là từ bắt đầu bằng các nguyên âm (u,e,o,a,i).
Câu 21. I can’t go out tonight because I have too many work to do.
A. can’t B. because C. too many D. to do
Đáp án C thành “too much”
Giải thích: “work” là danh từ không đếm được nên ta dùng “much”.
Câu 22. Foreign students who are doing a decision about which school to attend may not know exactly where the choices are located
A. are doing B. about which
C. to attend D. the choices
Đáp án A thành “are making”
Giải thích: make a decision (v) đưa ra quyết định. Đây là cụm từ cố định.
Câu 23. Should you mind telling me the way to the nearest restaurant?
A. Should B. telling me C. to D. nearest
Đáp án A thành “Would”
Giải thích: Cấu trúc “Would you mind + Ving?’ (Bạn có phiền làm gì đó không?)
Câu 24. English, together with Literature and Maths, are compulsory subjects in the national curriculum.
A. English B. with Literature
C. are D. national curriculum
Đáp án C thành “is”
Giải thích: Cấu trúc S1 + along with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là English (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”.
Câu 25. Optimists believe that in future we will be living in a cleaner environment, breathing fresher air and eat healthier food.
A. Optimists believe B. in future
C. living in a cleaner D. eat healthier food
Đáp án D thành “eating healthier food”
Giải thích: Đây là dạng cấu trúc tương đương. Ta thấy đằng trước D là 2 Ving (living và breathing) nên D cũng phải là Ving.
Câu 26. The man for who the police are looking robbed the bank yesterday.
A. who B. are C. robbed D. the bank
Đáp án A thành “whom”
Giải thích: Ở đây ta cần một trạng từ quan hệ thay thế cho tân ngữ (là “the man”).
Câu 27. He passed the exams with high scores, that made his parents happy.
A. passed B. with C. that D. happy
Đáp án C thành “which”
Giải thích: “That” không được sử dụng trong mệnh đề có chứa dấu phẩy của mệnh đề quan hệ.
Câu 28. . Because her sickness she didn’t take part in the English competition held in Sunday.
A. Because B. she C. take D. held
Đáp án A thành “because of”
Giải thích: Because + mệnh đề và because of + N. Trong câu này sau because là “her sickness” (danh từ) nên ta thay A bằng because of hoặc một cách khác là “due to”.
Câu 29. The teacher together with his students have finished their project on time.
A. The B. together C. have D. their
Đáp án C thành “has”
Giải thích: Cấu trúc S1 + together with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là “the teacher” (ngôi 3 số ít) nên trợ động từ dùng “has”.
Câu 30. Mr. Smith, along with her cousins from Canada, are planning to attend the firework display in Da Nang, Vietnam.
A. with B. her cousins C. are D. to attend
Đáp án C thành “is”
Giải thích: Cấu trúc S1 + along with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là Mr. Smith (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”.
Câu 31. I had my motorbike repair yesterday but now it still doesn’t work.
A. had B. repair C. but now D. work
Đáp án B thành “repaired”
Giải thích: Cấu trúc have st done (làm cho cái gì đó được …)
Câu 32. The Oxford English Dictionary is well known for including many different meanings of words and to give real examples.
A. well known B. The C. meanings D. to give
Đáp án D thành “giving”
Giải thích: Đây là câu hỏi về cấu trúc tương đương. Cụm phía trước “and” là Ving nên sau “and” cũng sẽ là Ving.
Câu 33. David, who mother is Vietnamese, speaks both Vietnamese and English fluently.
A. who B. is C. speaks D. fluently
Đáp án A thành “whose”
Giải thích: Ta cần một trạng từ quan hệ thay thế cho sở hữu (mẹ của David) và đó là “whose”.
Câu 34. If I had studied carefully, I wouldn’t made so many mistakes.
A. I had B. carefully C. made D. so many
Đáp án C thành “have made”
Giải thích: Đây là câu điều kiện loại III với cấu trúc: If + quá khứ hoàn thành, tương lai hoàn thành.
Câu 35. The director, as well as his wife and two children, were injured in the accident.
A. the B. well C. were D. in
Đáp án C thành “was”
Giải thích: Cấu trúc S1 + as well as + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là “the director” (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “was”.
Câu 36. My father asked me where had I gone the night before.
A. asked B. the C. before D. had I
Đáp án D thành “I had”
Giải thích: Đây là câu gián tiếp, tường thuật lại nên phần câu hỏi sẽ giống như một câu khẳng định về vị trí các thành phần câu.
Câu 37. The harder he tried, the worst he danced before the large audience.
A. before B. the C. worst D. tried
Đáp án C thành “worse”
Giải thích: Cấu trúc so sánh “càng …. càng” như sau: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn.
Câu 38. Many young people lack skills, good education, and financial to settle in the urban areas where many jobs are found.
A. lack B. financial C. urban areas D. are found
Đáp án B thành “finance”
Giải thích: Đây là câu hỏi về cấu trúc tương đương. Cụm phía trước “and” là danh từ nên sau “and” cũng sẽ là danh từ.
Câu 39. She did not know where most of the people in the conference was from.
A. did not B. where C. the D. was
Đáp án D thành “were”
Giải thích: Chủ ngữ là “most of the people”(số nhiều) nên tobe là “were”.
Câu 40. It is important that you turned off the heater every morning before you leave for class.
A. turned off B. before C. important D. leave for
Đáp án A thành “turn off”
Giải thích: Cấu trúc câu giả định: It + be + adj (important/ essential ..) + that + S + Vinf + 0.