Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Question 1: Today there are a lot of career_______ for school leavers to choose between.
A. options B. findings
C. choices D. business
Đáp án: A
Giải thích: option (n): Lựa chọn
Dịch nghĩa: Ngày nay có rất nhiều lựa chọn nghề nghiệp cho học sinh rời trường học để lựa chọn giữa chúng.
Question 2: If you have_______ job experience, it will be an advantage when applying for a job.
A. tailor B. relevant
C. style D. measure
Đáp án: B
Giải thích: relevant (a): Liên quan
Dịch nghĩa: Nếu bạn có kinh nghiệm làm việc có liên quan, nó sẽ là một lợi thế khi xin việc.
Question 3: A beauty salon___________ in hair and beauty treatment is looking for part-time shop assistants.
A. special B. specially
C. specialism D. specialising
Đáp án: D
Giải thích: Chỗ trống cần 1 động từ
Dịch nghĩa: Một salon thẩm mỹ chuyên điều trị tóc và sắc đẹp đang tìm kiếm trợ lý cửa hàng bán thời gian.
Question 4: Being friendly and easy to talk to, he is seen as a/an ________ manager.
A. fastidious B. approachable
C. complaisant D. easy
Đáp án: B
Giải thích: approachable (a): dễ gần, dễ tiếp xúc
Dịch nghĩa: Thân thiện và dễ nói chuyện, anh ấy được coi là một người quản lý dễ tiếp xúc
Question 5: You can ________ tasks when you deal with the most important task first.
A. ignore B. overlook
C. disregard D. prioritise
Đáp án: D
Giải thích: prioritise (v): ưu tiên
Dịch nghĩa: Bạn có thể ưu tiên nhiệm vụ khi bạn giải quyết nhiệm vụ quan trọng nhất đầu tiên
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Question 6: China does not/ ban/ these weapons/which/ has raised/want to/ questions about its/ exact position.
A. China does not ban the weapons, which has raised question about its want to exact position.
B. China does not the weapons want to ban, which has raised exact position question about its.
C. China does not question about its these weapons want to ban, which has raised exact position.
D. China does not want to ban the development of these weapons, which has raised questions about its exact position.
Đáp án: D
Giải thích: Which là trạng từ liên hệ thay thế cho cả mệnh đề đứng trước
Dịch nghĩa: Trung Quốc không muốn cấm phát triển vũ khí, đã đặt ra câu hỏi về vị trí chính xác của nó.
Question 7: Scientists and tech companies/ to prevent/ these weapons/ have a responsibility / from becoming reality/ also.
A. Scientists and tech companies to prevent these weapons also from becoming reality have a responsibility.
B. Scientists and tech companies also have a responsibility to prevent these weapons from becoming reality.
C. Scientists and tech companies have a responsibility from becoming reality to prevent the weapons also.
D. Scientists and tech companies from becoming reality also have a responsibility to prevent these weapons
Đáp án: B
Giải thích: Have a responsibility to do something: có trách nhiệm làm gì.
Dịch nghĩa: Các nhà khoa học và công ty công nghệ cũng có trách nhiệm ngăn chặn những vũ khí này trở thành hiện thực.
Question 8: We/stopping/ the development of/ have /a role to/Killer Robots/play in.
A. We play in the development of Killer Robots have a role to stopping.
B. We stopping the development of Killer Robots play in have a role to.
C. We have a role to play in stopping the development of Killer Robots.
D. We stopping have a role to play in the development of Killer Robots.
Đáp án: C
Giải thích: Have a role to play in doing something: đóng 1 vai trò như thế nào
Dịch nghĩa: Chúng ta có vai trò ngăn chặn sự phát triển của Killer Robots.
Question 9: The government/ to help/two new/ has developed/ initiatives/ bridge this gap.
A. The government has developed two new initiatives to help bridge this gap.
B. The government has developed to help bridge this gap two new initiatives.
C. The government to help bridge this gap has developed two new initiatives.
D. The government has develope initiatives two new to help bridge this gap.
Đáp án: A
Giải thích: Bridge the gap: Thu hẹp khoảng cách
Dịch nghĩa: Chính phủ đã phát triển hai sáng kiến mới để giúp thu hẹp khoảng cách này.
Question 10: There are/ number of/ defense/ a / collaborations / between / and / academic institutions/ growing/ in China.
A. There are number of a academic institutions defense a collaborations between growing in China.
B. There are number of growing collaborations between defense and a academic institutions in China.
C. There are growing number of a collaborations defense between and academic institutions in China
D. There are a growing number of collaborations between defense and academic institutions in China.
Đáp án: D
Giải thích: A number of + N (số nhiều )
Dịch nghĩa: Ngày càng có nhiều sự hợp tác giữa các tổ chức quốc phòng và học thuật ở Trung Quốc
Rewrite sentences without changing the meaning
Question 11: “You should find out more information about the company offering the job.”
A. My best friend advised me to find out more information about the company offering the job.
B. My best friend thanked me for finding out more informatioon about the company offering the job.
C. My best friend begged me to find out more information about the company offering the job.
D. My best friend blamed me for finding out more informatioon about the company offering the job.
Đáp án: A
Giải thích: advise somebody to do something: khuyên ai đó nên làm gì
Dịch nghĩa: Người bạn tốt nhất của tôi khuyên tôi nên tìm hiểu thêm thông tin về công ty cung cấp công việc.
Question 12: “I’ll cook dinner and do the washing-up when you work night shifts.”
A. Her roommate reminded me of cooking dinner and doing the washing-up when you work night shifts.
B. Her roommate offered to cook dinner and do the washing-up when she worked night shifts.
C. Her roommate ordered me to cook dinner and do the washing-up when you work night shifts.
D. Her roommate insisted that cook dinner and do the washing-up when you work night shifts.
Đáp án: B
Giải thích: offer to do something: đề nghị được làm gì
Dịch nghĩa: Bạn cùng phòng của cô ấy đề nghị nấu bữa tối và rửa bát khi cô làm ca đêm.
Question 13: ” Why don’t we go out for dinner tonight?” said Jim.
A. Jim suggested going out for dinner that night.
B. Jim refused to go out for dinner that night.
C. Jim denied going out for dinner that night.
D. Jim promised to go out for dinner that night.
Đáp án: A
Giải thích: suggest doing something: gợi ý làm gì
Dịch nghĩa: ‘Tại sao chúng ta không đi ra ngoài ăn tối nhỉ ?’ Jim nói.
Question 14: “Don’t talk in class. ” the teacher said to his students.
A. The teacher told his students do not talk in class.
B. The teacher told his students did not talk in class.
C. The teacher told his students not to talk in class.
D. The teacher told his students not talking in class.
Đáp án: C
Giải thích: told somebody to do something
Dịch nghĩa: “Đừng nói chuyện trong lớp. ” Giáo viên nói với học sinh của mình.
Question 15: “Don’t waste time on the Internet. Find a job to see how hard real life is.”
A. His father begged him to not waste time on the Internet.and to find a job to see how hard real life is.”
B. His father told him not to waste time on the Internet and to find a job to see how hard real life is.
C. His father told him to waste time on the Internet and to find a job to see how hard real life is.
D. His father suggested him to waste time on the Internet and to find a job to see how hard real life is.
Đáp án: B
Giải thích: tell somebody to do something: nói/ bảo ai làm gì
Dịch nghĩa: Cha anh bảo anh đừng lãng phí thời gian trên Internet và tìm một công việc để xem cuộc sống thực sự khó khăn như thế nào.