Unit 8: The world of work

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Question 1: An only child often creates an_______ friend to play with.

A. imagine        B. imaginary

C. imaginable       D. imaginative

Đáp án: B

Giải thích: a/an là tính từ; Imaginary (a): Thuộc về tưởng tượng

Dịch nghĩa: Đứa trẻ trong gia đình có một con thường tưởng tượng ra một người bạn để chơi cùng.

Question 2: He was a very outgoing_______ and makes friends very easily.

A. person        B. personal

C. personage       D. personality

Đáp án: D

Giải thích: Personality (n): Tính cách, nhân cách

Dịch nghĩa: Tính cách cậu ấy rất thoải mái và rất dễ kết bạn.

Question 3: Their company has just won the _______ dealership for Rolls-Royce.

A. dealership       B. complaint

C. fuss        D. interest

Đáp án: A

Giải thích: Dealership (n): Doanh nghiệp

Dịch nghĩa: Công ty của họ vừa giành được đại lý cho Rolls-Royce.

Question 4: The novels is based on his_______ in the war.

A. attitudes        B. images

C. situations        D. experiences

Đáp án: D

Giải thích: Experience (n): Trải nghiệm, kinh nghiệm.

Dịch nghĩa: Cuốn tiểu thuyết dựa trên những trải nghiệm của ông ấy trong chiến tranh

Question 5: He rose from his chair and_______ her warmly.

A. protected        B. repalced

C. embraced        D. appreciated

Đáp án: C

Giải thích: Embarce (v): Ôm

Dịch nghĩa: Anh ấy đứng dậy và ôm cô ấy thật nồng nhiệt.

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

Question 6: She/ to/ going/ the library / to / at home / staying / prefers.

A. She prefers going to the library to staying at home.

B. She staying to at home prefers going to the library.

C. She to prefers staying the library going to at home.

D. She prefers to going the library staying to at home.

Đáp án: A

Giải thích: Prefer doing something to doing something

Dịch nghĩa: Cô thích đến thư viện hơn là ở nhà.

Question 7: The team captain/ for / the referee / blamed / their loss / in the last / game.

A. The team captain in the last game blamed the referee for their loss.

B. The team captain blamed their loss in the last game for the referee.

C. The team captain game in the last their loss blamed the referee for.

D. The team captain blamed the referee for their loss in the last game.

Đáp án: D

Giải thích: Blame somebody for something

Dịch nghĩa: Đội trưởng đổ lỗi cho trọng tài vì sự mất mát của họ trong trận đấu cuối cùng.

Question 8: It/ that / Vietnamese / surprised / me / was / what / he liked /most.

A. It liked me that Vietnamese food was what he surprised most.

B. It surprised me that Vietnamese food was what he liked most.

C. It surprised me what Vietnamese food was that he liked most.

D. It surprised me what Vietnamese food was that most he liked.

Đáp án: B

Giải thích: surprise sb: làm ai ngạc nhiên

Dịch nghĩa: Điều này làm tôi ngạc nhiên rằng món ăn Việt Nam là thứ anh ấy thích nhất.

Question 9: Martin / his flight / because / missed / he / had not / informed / been / of / in flight schedule / the change.

A. Martin had not been his flight because he missed informed of the change in flight schedule.

B. Martin had been not been his flight because he missed informed of the change in flight schedule.

C. Martin missed his flight because he had not been informed of the change in flight schedule.

D. Martin not missed his flight because he had been informed of the change in flight schedule.

Đáp án: C

Giải thích: because + mệnh đề: bởi vì

Dịch nghĩa: Martin bị lỡ chuyến bay vì không được thông báo về sự thay đổi trong lịch trình chuyến bay.

Question 10: If I/ would/ not / were/ you/ to wirte/choose / about /sensitive/ such a/ topic.

A. If I would you, I were not choose to write about such a sensitive topic.

B. If I were not choose you, I would to write about such a sensitive topic.

C. If I were you, I would not choose to write about such a topic sensitive.

D. If I were you, I would not choose to write about such a sensitive topic.

Đáp án: D

Giải thích: Câu điều kiện loại 2: “If I were you” hàm ý khuyên nhủ

Dịch nghĩa: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không chọn viết về một chủ đề nhạy cảm như vậy.

Rewrite sentences without changing the meaning

Question 11: The man wore gloves in order not to leave any fingerprints

A. The man wore gloves in order that his fingerprints would be taken.

B. His fingerprints would not be left unless the man wore gloves.

C. In order to leave some fingerprints the man took off his gloves.

D. The man wore gloves so that he would not leave any fingerprints.

Đáp án: D

Giải thích: mệnh đề chỉ mục đích so that: để mà

Dịch nghĩa: Người đàn ông đeo găng tay để không để lại bất kỳ dấu vân tay nào.

Question 12: Peter’s main subject in university is electronics.

A. The university lets Peter major in electronics.

B. Electronics is among the subjects that Peter likes.

C. Peter thinks electronics is a special subject.

D. Peter major in electronics at university.

Đáp án: D

Giải thích: cấu trúc major in: chuyên sâu lĩnh vực gì

Dịch nghĩa: Môn học chính của Peter trong trường đại học là điện tử.

Question 13: I wish I hadn’t accepted the invitation to her birthday party.

A. I insisted on having been invited to her birthday party.

B. I was very glad to accept the invitation to her birthday party.

C. I regret accepting the invitation to her birthday party.

D. If only I had come to her birthday party.

Đáp án: C

Giải thích: Regret Ving: hối tiếc đã làm gì

Dịch nghĩa: Tôi ước mình không nhận được lời mời đến bữa tiệc sinh nhật của cô ấy.

Question 14: Thanks to the efforts of environmentalists, people are becoming better aware of the problems of endangered species.

A. Environmentalists are expressing their gratitude towards people who are better aware of the problems of endangered species.

B. People owe their growing awareness of the problems of endangered species to the efforts of the environmentalists.

C. People have no idea about the problems of endangered species in spite of the efforts of environmentalists.

D. Environmentalists are doing their best to make people aware of the problems of endangered species.

Đáp án: B

Giải thích: owe st to sb: nợ ai cái gì; Endangered species: động vật bị đe doạ

Dịch nghĩa: Nhờ những nỗ lực của các nhà môi trường, mọi người đang nhận thức rõ hơn về các vấn đề của các loài có nguy cơ tuyệt chủng.

Question 15: I could not get the job because I did not speak English well.

A. I would have spoken English well if I could get that job.

B. I wish I had got the job so that I could speak English well.

C. Despite my poor English, I was successful in the job.

D. I failed to get the job because of my poor English.

Đáp án: D

Giải thích: Fail to V: không làm được gì

Dịch nghĩa: Tôi không thể có được công việc vì tôi không nói tiếng Anh tốt.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1065

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống