Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây
Bài 1. Một điện trở R được mắc vào một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r tạo thành một mạch kín. Công suất mạch ngoài cực đại khi
A. I.R = E
B. Pr = E.r
C. R = r
D. R = r/2
Đáp án: C
Công suất mạch ngoài:
Áp dụng BĐT Cô-si cho hai số dương, suy ra: Pmax khi R = r.
Bài 2. Một mạch điện kín gồm một nguồn điện có suất điện động E = 3V, điện trở trong r = 1Ω, mạch ngoài là một biến trở R. Thay đổi R để cong suất mạch ngoài đạt giá trị cực đại, giá trị cực đại đó bằng
A. 1W
B. 2,25W
C. 4,5W
D. 9W
Đáp án: B
Theo bài 11, ta được Pmax khi R = r, khi đó:
Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 13, 14
Hai nguồn có suất điện động E1 = E2 = E, điện trở trong r1 ≠ r2. Biết công suất lớn nhất mà mỗi nguồn có thể cung cấp cho mạch ngoài lần lượt là P1 = 20W và P2 = 30W. Công suất lớn nhất mà cả hai nguồn đó cung cấp cho mạch ngoài khi:
Bài 3. Hai nguồn đó ghép nối tiếp là
A. 84W
B. 8,4W
C. 48W
D. 4,8W
Đáp án: C
Theo bài 11 ta có:
Khi hai nguồn mắc nối tiếp:
Bài 4. Hai nguồn đó ghép song song là
A. 40W
B. 45W
C. 50W
D. 55W
Đáp án: C
Bài 5. Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, biết R1 = 0,1Ω, r = 1,1Ω. Để công suất tiêu thụ điện trên biến trở R đạt cực đại thì R phải có giá trị bằng
A. 1Ω
B. 1,2Ω
C. 1,4Ω
D. 1,6Ω
Đáp án: B
Công suất tiêu thụ điện trở R:
Suy ra PRmax khi R = R1 + r = 1,2Ω
Bài 6. Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở R1 = 1Ω và R2 = 4Ω, khi đó công suất tiêu thụ của hai bong đèn đó như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là
A. 1Ω
B. 2Ω
C. 3Ω
D. 4Ω
Đáp án: B
Ta có:
Vì
Bài 7. Một nguồn điện có suất điện động E = 6V, điện trở trong r = 2Ω, mạch ngoài có biến trở R. Thay đổi R thì thấy khi R = R1 hoặc R = R2, công suất tiêu thụ ở mạch ngoài không đổi và bằng 4W. R1 và R2 có giá trị
A. R1 = 1Ω; R2 = 4Ω
B. R1 = R2 = 2Ω
C. R1 = 2Ω; R2 = 3Ω
D. R1 = 2Ω; R2 = 3Ω
Đáp án: A
Ta có:
Thay E, P, r vào (1) ta có: R2 – 5R + 4 = 0 (2)
Giải phương trình (2) ta có: R1 = 1Ω; R2 = 4Ω.
Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 18, 19
Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, cho E = 5V, r = 1Ω, R1 = 2Ω
Bài 8. Để công suất tiêu thụ điện trên biến trở R đạt cực đại thì R có giá trị bằng
A. 1Ω
B. 0,5Ω
C. 1,5Ω
D. 2/3Ω
Đáp án: D
Ta có:
Công suất tiêu thụ trên R:
Bài 9. Công suất tiêu thụ điện cực đại trên R có giá trị bằng
A. 36W
B. 21,3W
C. 31,95W
D. 4,16W
Đáp án: D
Theo câu 18, ta được:
Bài 10. Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điệ trở của dây nối. Biết R1 = 30Ω, R2 = 60Ω, R3 = 40Ω. Khi kim điện kế chỉ số 0, R4 có giá trị là
A. 60Ω
B. 70Ω
C. 80Ω
D. 45Ω
Đáp án: C
Khi IA = 0 ta có mạch ngoài là mạch cầu cân bằng nên:
Bài 11. Cho mạch điện như hình vẽ. Bốn pin giống nhau, mỗi pin có E = 1,5V và r = 0,5Ω. Các điện trở ngoài R1 = 2Ω; R2 = 8Ω. Hiệu điện thế UMN bằng
A. -1,5V
B. 1,5V
C. 4,5V
D. -4,5V
Đáp án: A
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta được:
Suy ra:
UMN = 2E – I.(R2 + 2r) = 3 – 0,5(8 + 1) = -1,5V
Bài 12. Cho mạch điện như hình vẽ. Ba pin giống nhau, mỗi pin có E = 6V; r = 1,5Ω. Điện trở mạch ngoài bằng 11,5Ω. Khi đó UMN bằng
A. 5,75V
B. -5,75V
C. 11,5V
D. -11,5V
Đáp án: B
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta được:
Suy ra:
UMN = -I.R = -0,5.11,5 = -5,75V
Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 3, 4, 5, 6 Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, biết E1 = 9V; r1 = 0,4Ω; E2 = 4,5V, r2 = 0,6Ω, R1 = 4,8Ω, R2 = R3 = 8Ω, R4 = 4Ω.
Bài 13. Cường độ dòng điện qua mạch là
A. 0,5A
B. 1A
C. 1,5A
D. 2A
Đáp án: C
Điện trở đoạn mạch AB là:
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta được:
Bài 14. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là
A. 4,8V
B. 12V
C. 2,4V
D. 3,2V
Đáp án: A
Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B: UAB = I.RAB = 1,5.3,2 = 4,8V.
Bài 15. Công suất của bộ nguồn là
A. 7,2W
B. 18W
C. 13,5W
D. 20,25W
Đáp án: D
Công suất của bộ nguồn: P = (E1 + E2).I = 13,5.1,52 = 20,25W.
Bài 16. Công suất toả nhiệt (hao phí) của bộ nguồn là
A. 0,9W
B. 1,35W
C. 2,25W
D. 4W
Đáp án: C
Công suất toả nhiệt (hao phí) của bộ nguồn là:
Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 7, 8, 9
Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối. Biết UAB = 2V; E = 3V, RA = 0, ampe kế chỉ 2A
Bài 17. Điện trở trong của nguồn là
A. 0,15Ω
B. 0,3Ω
C. 0,35Ω
D. 0,5Ω
Đáp án: D
Áp dụng định luật Ohm cho đoạn mạch AB chứa nguồn ta được:
Bài 18. Năng lượng của nguồn điện cung cấp cho mạch trong 15 phút bằng
A. 90J
B. 5400J
C. 63J
D. 3780J
Đáp án: B
Năng lượng của nguồn điện cung cấp cho mạch trong 15 phút:
A = E.I.t = 3.2.15.60 = 5400J
Bài 19. Nhiệt lượng toả ra trên R trong 15 phút là
A.180J
B. 3600J
C. 6J
D. 630J
Đáp án: B
Điện trở R:
Nhiệt lượng toả ra trên R trong 15 phút:
Bài 20. Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, nguồn có suất điện E = 6V, điện trở trong r = 0,1Ω, mạch ngoài gồm bóng đèn có điện trở RĐ =11Ω và điện trở R = 0,9Ω. Biết đèn sáng bình thường, hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn là
A. Uđmv = 5,5V; Pđm = 2,75W
B. Uđm = 55V; Pđm = 275W
C. Uđm = 2,75V; Pđm = 0,6875W
D. Uđm = 11V; Pđm = 11W
Đáp án: A
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta được:
Vì đèn sáng bình thường: