Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
On the provincial level, some women in Canada could vote beginning in 1916. Suffrage expanded to the federal level over the next few years: In 1917 nurses and women in the armed forces could vote, then women whose fathers, husbands, or sons were serving overseas. In 1918 legislation passed expanding suffrage to female citizens excluding Asian-Canadian women and First Nation women, who did not win the right to vote until the 1940s and 1960s, respectively.
Non-indigenous women in Australia got the right to vote beginning in 1895, when the state of South Australia passed colony- and state-wide suffrage, in addition to the right to stand for parliament. In 1899, state suffrage expanded to Western Australia. In 1902, non-indigenous women won the right to vote on the federal level with the passing of the Commonwealth Franchise Act. Indigenous Australians didn’t get the federal right to vote until 1962.
Question 1. Almost all the women in Canada could vote beginning in 1916.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “some women in Canada could vote beginning in 1916.”.
Dịch: Một vài phụ nữ ở Canada có thể bầu cử vào năm 1916.
Question 2. In 1917 nurses and women in the armed forces could vote.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “In 1917 nurses and women in the armed forces could vote”.
Dịch: Vào năm 1917, y tá và nữ quân nhân được bầu cử.
Question 3. Asian-Canadian women acquired suffrage in 1918.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “In 1918 legislation passed expanding suffrage to female citizens excluding Asian-Canadian women and First Nation women, who did not win the right to vote until the 1940s and 1960s, respectively.”.
Dịch: Vào năm 1918, hiến pháp thông qua việc mở rộng bầu cử cho công dân là phụ nữ không bao gồm phụ nữ Canada gốc Á, và phụ nữ gốc Nam Mỹ, người mà không có được quyền bầu cử cho đến những năm 1940 và những năm 1960 tương ứng.
Question 4. The state of South Australia passed colony- and state-wide suffrage in 1895.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “Non-indigenous women in Australia got the right to vote beginning in 1895, when the state of South Australia passed colony- and state-wide suffrage, in addition to the right to stand for parliament.”.
Dịch: Phụ nữ không có gốc Úc có quyền bầu cử bắt đầu vào năm 1895, khi bang Nam Úc thông qua bầu cử toàn quốc và toàn bang, cùng với quyền có mặt trong quốc hội.
Question 5. Indigenous Australians didn’t get the federal right to vote until 1962.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “Indigenous Australians didn’t get the federal right to vote until 1962.”.
Dịch: Những người gốc Úc không có quyền bầu cử cho đến năm 1962
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
When people think of domestic abuse, they often focus __________ (6) domestic violence. But domestic abuse includes any attempt by one person in __________ (7) intimate relationship or marriage to dominate and control the other. Domestic violence and abuse are used for one purpose and one purpose only: __________ (8) and maintain total control over you. An abuser doesn’t “play fair.” Abusers use fear, guilt, shame, and intimidation to wear you down and keep you under __________ (9) thumb.
__________ (10) violence and abuse can happen to anyone; it does not discriminate. Abuse happens within heterosexual relationships and in same-sex partnerships. It __________ (11) within all age ranges, ethnic backgrounds, and economic levels. And __________ (12) women are more often victimized, men also experience abuse—especially verbal and emotional. The bottom line is that abusive behavior is never __________ (13), whether from a man, woman, teenager, or an older adult. You deserve to feel valued, respected, and safe.
Domestic abuse often escalates __________ (14) threats and verbal assault to violence. And while physical injury may pose the most obvious danger, the emotional and psychological consequences of domestic abuse are also severe. Emotionally abusive relationships can destroy your self-worth, __________ (15) to anxiety and depression, and make you feel helpless and alone. No one should have to endure this kind of pain—and your first step to breaking free is recognizing that your relationship is abusive.
Question 6. A. in B. on C. at D. for
Đáp án: B
Giải thích: focus on: tập trung vào
Dịch: Khi mọi người nghĩ đến lạm dụng trong gia đình, họ thường tập trung vào bạo lực gia đình.
Question 7. A. a B. an C. the D. x
Đáp án: B
Giải thích: an + danh từ đếm được bắt đầu bằng nguyên âm
Dịch: Nhưng lạm dụng trong gia đình bao gồm bất kì cố gắng nào trong mối quan hệ thân mật hay hôm nhân trong việc điều khiển người kia.
Question 8. A. to gain B. gain C. gaining D. gained
Đáp án: A
Giải thích: to V chỉ mục đích
Dịch: Bạo lực và lạm dụng gia đình có 1 và chỉ 1 mục đích: giành được và duy trì sự áp đảo lên đối phương.
Question 9. A. your B. his C. her D. their
Đáp án: D
Giải thích: their thay thế cho danh từ “abusers”
Dịch: Những người lạm dụng dùng nỗi sợ hãi, tội lỗi, e ngại và tình thân để khống chế bạn và điều khiển bạn.
Question 10. A. Domestic B. Effective C. Intimidate D. Local
Đáp án: A
Giải thích: cụm từ domestic violence: bạo lực gia đình
Dịch: Bạo lực và lạm dụng gia đình có thể xảy ra với bất kì ai, không phân biệt.
Question 11. A. occur B. occurring C. occurs D. occurred
Đáp án: C
Giải thích: chủ ngữ số ít thì động từ chia số ít.
Dịch: Nó xảy ra ở mọi lứa tuổi, tôn giáo, và điều kiện kinh tế.
Question 12. A. when B. what C. while D. that
Đáp án: C
Giải thích: while nối 2 vế câu tương phản về nghĩa
Dịch: Và trong khi phụ nữ thường là nạn nhân, đàn ông cũng có thể trải qua lạm dụng, đặc biệt là bằng lời nói và về mặt tình cảm.
Question 13. A. accept B. acceptable C. unacceptable D. accepting
Đáp án: B
Giải thích: acceptable: có thể chấp nhận được
Dịch: Tóm gọn lại thì một hành động lạm dụng là không bao giờ có thể chấp nhận được cho dù là từ một người đàn ông, phụ nữ, thanh thiếu niên, hay người lớn tuổi.
Question 14. A. from B. on C. with D. at
Đáp án: A
Giải thích: cụm từ song hành from…to…: từ…đến…
Dịch: Lạm dụng trong gia đình leo thang từ việc đe doạ hay những sỉ nhục bằng lời nói đến việc bạo lực.
Question 15. A. cause B. result C. come D. lead
Đáp án: D
Giải thích: cụm từ “lead to = result in = cause”: dẫn đến
Dịch: Mối quan hệ lạm dụng về mặt tình cảm có thể phá huỷ việc tự nhận thức giá trị bản thân, dẫn đến lo lắng và chán nản, và làm bạn thấy vô dụng và đơn độc.