Unit 4: School Education System

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

Bài 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underline word(s) in each of the following questions.

Question 1. In Britain, it is compulsory to go to school between the ages of five and sixteen.

A. legal     B. required     C. voluntary     D. comprehensive

Đáp án: B

Giải thích: Compulsory (bắt buộc) = required (được yêu cầu)

Dịch: Ở Anh, bắt buộc phải đi học trong độ tuổi từ năm đến mười sáu.

Question 2. Although it is now redundant, the church continues to be used occasionally for worship.

A. old-fashioned     B. reproduced     C. unnecessary     D. quaint

Đáp án: C

Giải thích: Redundant = unnecessary (thừa, không dùng đến)

Dịch: Mặc dù bây giờ là dư thừa, nhà thờ thỉnh thoảng vẫn được sử dụng để thờ cúng.

Question 3. Polish artist Pawel Kuzinsky creates satirical paintings filled with thought-provoking messages about the world.

A. inspirational     B. provocative     C . stimulating     D. universal

Đáp án: A

Giải thích: Thought-provoking = inspirational (truyền cảm hứng)

Dịch: Nghệ sĩ người Ba Lan, Pawel Kuzinsky, tạo ra những bức tranh châm biếm chứa đầy những thông điệp kích thích tư duy về thế giới.

Question 4. She was brought up in the slums of Leeds.

A. downtown area     B. industrial area     C. poor area     D. rural area

Đáp án: C

Giải thích: Slum (khu ổ chuột) = poor area (khu vực nghèo nàn)

Dịch: Cô được nuôi dưỡng trong khu ổ chuột của thành phố Leeds.

Question 5. The Freephone 24 Hour National Domestic Violence Helpline is a national service for women experiencing domestic violence, their family, friends, colleagues and others calling on their behalf.

A. in the same country     B. in the same family

C. in the same office     D. in the same school

Đáp án: A

Giải thích: Domestic = in the same country (trong nước)

Dịch: Đường dây trợ giúp Bạo hành Gia đình Miễn phí 24 giờ là một dịch vụ quốc gia dành cho phụ nữ bị bạo lực gia đình, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và những người khác gọi thay mặt họ.

Question 6. She’s a down-to-earth woman with no pretensions.

A. ambitious     B. creative     C. idealistic     D. practical

Đáp án: D

Giải thích: Down-to-earth = practical (thực tế)

Dịch: Cô ấy là một người phụ nữ thực tế, không giả vờ.

Question 7. It is crucial that urban people not look down on rural areas.

A. evil     B. optional     C. unnecessary     D. vital

Đáp án: D

Giải thích: Crucial = vital (cực kì quan trọng)

Dịch: Điều quan trọng là người dân thành thị không xem thường khu vực nông thôn.

Question 8. These projects have proved to be very effective in dealing with global climate change, which was considered an insoluble problem in the first 30 years of this century.

A. hard     B. challenging     C. unsolvable     D. unbearable

Đáp án: C

Giải thích: Insoluble = unsolvable (không thể giải quyết)

Question 9. There’s a real mix of people in Brighton. It has a very cosmopolitan feel to it.

A. busy     B. hectic     C. multi-cultural     D. diversified

Đáp án: C

Giải thích: Cosmopolitan = multi-cultural (đa văn hóa)

Question 10. People who hold optimistic view believe that cities of the future will increase the general well-being of individuals and societies.

A. health state     B. quality of life     C. level of development     D. growth rate

Đáp án: B

Giải thích: Well-being = quality of life (chất lượng sống tốt)

Bài 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 1. My parents are glad ____ my success in finding a job after graduation.

A. to see     B. seeing     C. see     D. saw

Đáp án: A

Giải thích: S + tobe + adj + to V (ai đó như thế nào khi làm gì)

Dịch: Bố mẹ tôi rất vui khi thấy tôi thành công trong việc tìm việc làm sau khi tốt nghiệp.

Question 2. It isn’t ____ for him to take charge of the financial burden on his family.

A. boring     B. expensive     C. easy     D. mind

Đáp án: C

Giải thích: It is + adj + for O + to V (thật như thế nào để ai đó làm gì)

Dịch: Không dễ để anh ta chịu trách nhiệm về gánh nặng tài chính cho gia đình.

Question 3. My teacher always gives me advice ____ suitable career in the future.

A. choosing B. to choose C. choose D. not to choose

Đáp án: B

Giải thích: Give sb advice

Dịch: Giáo viên của tôi luôn cho tôi lời khuyên để chọn nghề nghiệp phù hợp trong tương lai.

Question 4. We’re ____ to announce that you were selected to be our new faculty manager.

A. happily     B. unhappy     C. happiness     D. Happy

Đáp án: D

Giải thích: Vị trí trống cần tính từ

Dịch: Chúng tôi vui mừng thông báo rằng bạn đã được chọn làm quản lý giảng viên mới của chúng tôi.

Question 5. It is unnecessary for ____ to do this task. It’s not ours.

A. we     B. us     C. they     D. our

Đáp án: B

Giải thích: Vị trí trống cần tân ngữ

It is + adj + for O + to V (thật như thế nào để ai đó làm gì)

Dịch: Nó là không cần thiết cho chúng tôi để thực hiện nhiệm vụ này. Nó không phải của chúng ta.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1158

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống