Unit 2: Personal information

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Bài 1. Choose the correct answers to complete the following sentences.

Question 1: He is ………………… football player in this city.

A. the best     B. the worse     C. the goodest

Đáp án: A

Dịch: Anh ấy là cầu thủ bóng đá giỏi nhất ở thành phố này.

Question 2: Bill works ………………… his brother.

A. as successfully as     B. so successfully as     C. successfully than

Đáp án: A

Dịch: Bill làm việc thành công như anh trai của mình.

Question 3: Mount Everest is ………………… highest mountain in the world.

A. as     B. more     C. the

Đáp án: B

Dịch: Núi Everest là ngọn núi cao nhất thế giới.

Question 4: ………………… all the countries in the world, Vatican is the smallest.

A. in     B. Of     C. the

Đáp án: B

Dịch: Trong số tất cả các quốc gia trên thế giới, Vatican là nhỏ nhất.

Question 5: Jenny behaves ………………… than Helen.

A. kinder     B. more kindly     C. as kindly as

Đáp án: B

Dịch: Jenny cư xử tử tế hơn Helen.

Question 6: It is ………………… in the countryside than in a city.

A. freshest     B. as fresh as     C. fresher

Đáp án: C

Dịch: Nó ở nông thôn tươi hơn ở thành phố.

Question 7: Da Lat is the coolest place ………………… Vietnam.

A. in     B. at     C. on

Đáp án: A

Dịch: Đà Lạt là nơi tuyệt vời nhất ở Việt Nam.

Question 8: If you work …………………, you can do it …………………

A. more hardly – better     B. harder – better     C. the hardest – gooder

Đáp án: B

Dịch: Nếu bạn làm việc chăm chỉ hơn, bạn có thể làm điều đó tốt hơn.

Question 9: She is ………………… more hard-working than her sister.

A. more     B. much     C. some

Đáp án: B

Dịch: Cô ấy chăm chỉ hơn chị gái.

Question 10: Who has ………………… apples in all of us?

A. the maniest     B. more     C. the most

Đáp án: C

Dịch: Ai có nhiều táo nhất trong số chúng ta?

Bài 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can’t find the energy to get out of bed (1) ________ for school? According to a new report, today’s generation of children are in danger of getting so (2)_______ sleep that they are putting their mental and physical health at (3)_______. Adults can easily survive on seven to eight hours’ sleep a night, (4)_______teenagers require nine or ten hours. According to medical experts, one in five youngsters (5)________ anything between two and five hours’ sleep a night less than their parents did at their age.

Question 1: A. behind time     B. about time     C. in time     D. at time

Đáp án: C

Giải thích: In time: kịp giờ

Question 2: A. few     B. less     C. much     D. little

Đáp án: D

Giải thích: Sleep không đếm được nên dùng “little”

Question 3: A. jeopardy     B. threat      C. risk     D. danger

Đáp án: C

Giải thích: be at risk: bị nguy hiểm

Question 4: A. jeopardy     B. threat     C. risk     D. danger

Đáp án: C

Giải thích: 2 ý này trái ngược nhau nên e dùng từ whereas để nối.

Question 5: A. jeopardy     B. threat     C. risk     D. danger

Đáp án: B

Giải thích: Ta dễ dàng loại phương án “make” vì ko chế tạo ra cái gì ở đây. Xét các phương án khác thì puts và brings ko hợp nghĩa. Chỉ còn gets: nhận được, tiếp thu được

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1127

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống