Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
Bài 1. Hãy xác định những câu dưới đây là Đúng hay Sai hay Không có trong bài.
Vietnamese water puppetry is a unique folk art. It’s said that ‘Not watching a performance of water puppetry means not visiting Vietnam yet.’ That’s why water puppetry is a must-see show for tourists in Vietnam. Watching this show can help you escape from your busy life and refresh your minds with unforgettable moments.
During the shows, you can only see the puppets and a small folk orchestra of about 7 people; the puppeteers stand behind a curtained backdrop in a pool. All puppets are made of fig wood which goes along well with water. Then they are carved and painted. The themes of the shows are very familiar to Vietnamese people. They focus on the daily life of farmers and common aspects of Vietnamese spiritual life.
Vietnamese water puppetry has been introduced to many countries all over the world and received much love from audiences. Foreigners don’t understand Vietnamese, but they enjoy the shows because the puppets clearly demonstrate Vietnamese life and culture through their actions. Thang Long Water Puppet Theatre on Dinh Tien Hoang Street near Hoan Kiem Lake is the most popular theatre for water puppetry.
Question 1: All tourists in Vietnam see water puppet shows.
A.True B.False C.Not Given
Đáp án: A
Giải thích: Đoạn 1: That’s why water puppetry is a must-see show for tourists in Vietnam.
Dịch: Đó là lí do tại sao múa rối nước là một buổi diễn phải xem đối với mọi vị khách tới VN.
Question 2: Audiences can see the puppets, the orchestra and the puppeteers during the show.
A.True B.False C.Not Given
Đáp án: B
Giải thích: Đoạn 2: During the shows, you can only see the puppets and a small folk orchestra of about 7 people; the puppeteers stand behind a curtained backdrop in a pool.
Dịch: Trong các buổi biểu diễn, bạn chỉ có thể nhìn thấy những con rối và một dàn nhạc dân gian nhỏ khoảng 7 người; những con rối đứng đằng sau một tấm màn trong một hồ bơi.
Question 3: Vietnamese water puppetry hasn’t received positive feedback from audiences over the world.
A.True B.False C.Not Given
Đáp án: B
Giải thích: Đoạn 1: Vietnamese water puppetry has been introduced to many countries all over the world and received much love from audiences.
Dịch: Múa rối nước Việt Nam đã được giới thiệu đến nhiều quốc gia trên thế giới và nhận được nhiều tình cảm của khán giả
Question 4: Foreigners can still understand the water puppet shows even though they don’t understand Vietnamese.
A.True B.False C.Not Given
Đáp án: A
Giải thích: Foreigners don’t understand Vietnamese, but they enjoy the shows because the puppets clearly demonstrate Vietnamese life and culture through their actions
Dịch: Người nước ngoài không hiểu tiếng Việt, nhưng họ thích các chương trình vì những con rối thể hiện rõ nét cuộc sống và văn hóa Việt Nam thông qua hành động của họ
Question 5: Thang Long Water Puppet Theatre is the biggest theatre in Hanoi.
A.True B.False C.Not Given
Đáp án: C
Giải thích: Trong bài chỉ nói nó nổi tiếng nhất, chứ không nhắc đến diện tích lớn hay nhỏ.
Dịch: Nhà hát múa rối nước Thăng Long là nhà hát lớn nhất tại Hà Nội.
Bài 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Cartoon film have very (1)_______ limits. If you can draw something, you can (2)_______ it move on the cinema screen. The use of new ideas and advanced computer programs means that cartoons are becoming exciting again for people of all ages. By the end of the 1970s, the cinema world had decided that cartoons were only for children. But soon (3)______ , one or two directors had some original new ideas. They proved that it was possible to make film in which both adults and children could share the fun. However, not every cartoon film was successful. The Black Cauldron, for example, failed, mainly because it was too (4)_______ for children and too childish for adults. Directors learnt from this mistake, and the film companies began to make large (5)______ of money again.
Question 1: A. any B. little C. much D. few
Đáp án: D
Giải thích: Danh từ đằng sau là “limits” (đếm được số nhiều) nên ta dùng few. Các đáp án cfn lại chỉ đi với danh từ không đếm được.
Question 2: A. get B. wish C. cause D. make
Đáp án: D
Giải thích: cấu trúc “make it V” (làm cho cái gì đó làm gì)
Question 3: A. then B. afterwards C. next D. later
Đáp án: B
Giải thích: soon afterwards (ngay sau đó)
Question 4: A. fearful B. frightening C. nervous D. afraid
Đáp án: B
Giải thích: Chỗ trống cần tính từ với nghĩa “gây sợ, đáng sợ, có tính đe dọa”
Question 5: A. totals B. accounts C. numbers D. amounts
Đáp án: D
Giải thích: Danh từ theo sau là “money” không đếm được nên ta dùng “amount”.
Bài 3. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Question 1: A. put B. paid C. allowed D. provided
Đáp án: B
Giải thích: Ta có cụm “pay attention to…”: chú ý, chú tâm đến
Question 2: A. receive B. return C. realize D. restore
Đáp án: D
Giải thích:
receive (v): nhận
realize (v): nhận ra
return (v): quay về, trở lại
restore (v): phục hồi
Question 3: A. interruption B. pause C. interval D. break
Đáp án: D
Giải thích:
interruption (n): sự làm gián đoạn; sự đứt quãng
interval (n): khoảng, quãng
pause (n): sự tạm nghỉ, sự tạm ngừng
break (n): giờ nghỉ, giờ giải lao
Question 4: A. see B. check C. control D. call
Đáp án: B
Giải thích:
see (v): nhìn thấy
control (v): kiểm soát, điều khiển
check (v): kiểm tra
call (v): gọi
Question 5: A. make B. do C. cause D. result
Đáp án: C
Giải thích:
make (v): tạo, làm cho
cause (v): gây ra, khiến cho
do (v): làm, thực hiện
result (v): để lại kết quả, có kết quả