Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
Bài 1. Choose the suitable option to complete the sentence.
Question 1: The English grammar point _________ by our teacher yesterday.
A. is explained B. was explained
Đáp án: B
Giải thích: Thì quá khứ đơn (dấu hiệu: yesterday) dạng bị động
Dịch: Điểm ngữ pháp tiếng Anh đã được giải thích bởi giáo viên của chúng ta hôm qua.
Question 2: How many houses __________ by the storm last night?
A. are destroyed B. were destroyed
Đáp án: B
Giải thích: Thì quá khứ đơn (dấu hiệu: last night) dạng bị động
Dịch: Bao nhiêu ngôi nhà đã bị tàn phá bởi cơn bão đêm qua?
Question 3: The school _________ to the higher area.
A. was moved B. moved
Đáp án: A
Giải thích: Bị động quá khứ đơn.
Dịch: Ngôi trường đã được di chuyển tới vị trí cao hơn.
Question 4: My father ________ this flower every morning.
A. is watered B. waters
Đáp án: B
Giải thích: Thì hiện tại đơn (dấu hiệu: every morning)
Dịch: Bố tôi tưới nước cho cây hoa này mỗi sáng.
Question 5: Harvard University _________ in 1636.
A. was founded B. is founded
Đáp án: A
Giải thích: Thì quá khứ đơn (dấu hiệu: in 1636) dạng bị động
Dịch: Đại học Harvard đã được thành lập năm 1636
Bài 2. Find the mistake in each sentence.
Question 1: Developing new technologies are time-consuming and expensive.
A. developing B. technologies C. are D. time-consuming
Đáp án: C sửa thành “is”
Giải thích: Chủ ngữ của câu là danh động từ (developing) nên động từ chính sẽ chia theo ngôi 3 số ít.
Question 2: The assumption that smoking has bad effects on our health have been proved.
A. that B. effects C. on D. have been proved
Đáp án: D sửa thành “has been proved”
Giải thích: Chủ ngữ của câu là “the assumption” ngôi 3 số ít nên động từ chính sẽ đi với trở động từ là “has”
Question 3: A novel is a story long enough to fill a complete book, in that the characters and events are usually imaginary.
A. long enough B. complete C. that D. imaginary
Đáp án: C
Giải thích: sửa thành “which”
Question 4: The leader demanded from his members a serious attitude towards work, good team spirit, and that they work hard.
A. leader B. his members C. attitude D. that they work hard
Đáp án: D sửa thành “working hard”
Giải thích: Đây là kiến thức liên quan đến sự tương đương trong câu. Ta thấy 2 cụm bên trên đều là danh từ, nên cụm cuối cũng phải là danh từ.
Question 5: The earth is the only planet with a large number of oxygen in its atmosphere.
A. the B. number C. oxygen D. its
Đáp án: B sửa thành “amount”
Giải thích: The amount of + danh từ không đếm được. The number of + danh từ đếm được Trong câu hỏi này, danh từ đằng sau là “oxygen” không đếm được nên ta dùng “amount”.
Question 6: Not until he got home he realized he had forgotten to give her the present.
A. got B. he realized C. her D. the present
Đáp án: B sửa thành “did he realize”
Giải thích: “Not only” đứng đầu câu nên đây là câu đảo ngữ.
Question 7: The longer the children waited in the long queue, the more impatiently they became.
A. the longer B. waited C. the long queue D. impatiently
Đáp án: D sửa thành “impatient”
Giải thích: : “become” là một động từ đặc biệt mà đi cùng nó là tính từ với nghĩa trở nên làm sao đó. Ví dụ: become impatient = trở nên mất bình tĩnh
Question 8: Mrs. Stevens, along with her cousins from Canada, are planning to attend the firework display in Da Nang, Vietnam.
A. with B. her cousins C. are D. to attend
Đáp án: C sửa thành “is”
Giải thích: Cấu trúc S1 + along with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là Mrs. Stevens (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”.
Question 9: If one type of manufacturing expands, it is like that another type will shrink considerably.
A. expands B. like C. another D. considerably
Đáp án: B sửa thành “likely”
Giải thích: Cấu trúc It + tobe + likely + that + clause (có xu hướng …)
Question 10: For thousands of years, man has created sweet-smelling substances from wood, herbs and flowers and using them for perfumes or medicine.
A. man B. sweet-smelling C. using them D. or
Đáp án: C sửa thành “used them”
Giải thích: Đây là kiến thức về sự tương đương trong câu, dấu hiệu là “and”. Động từ trước là “created” nên đằng sau cũng là Ved.