Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Đề bài Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Question 1: There/ compass/ sleeping bag/ and/ some plasters/ in/ their backpack.
A. There is a compass, a sleeping bag, and some plasters in their backpack.
B. There are a compass, a sleeping bag, and some plasters in their backpack.
C. There is compass, a sleeping bag, and some plasters in their backpack.
D. There are compass, sleeping bag, and some plasters in their backpack.
Đáp án: A
Giải thích: Cấu trúc “there is + N số ít”: có…
Dịch: Có một cái la bàn, 1 cái túi ngủ, và ít băng gạc trong balo của họ.
Question 2: Is/ Nile/ longest/ river/ world?
A. Is the Nile the longest river in world?
B. Is Nile the longest river in the world?
C. Is the Nile longest river in the world?
D. Is the Nile the longest river in the world?
Đáp án: D
Giải thích: cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: “the + adj ngắn + đuôi –est”
Dịch: Có phải sông Nile là sông dài nhất thế giới không?
Question 3: This site/ famous/ thrilling/ scenery.
A. This site is famous thrilling scenery.
B. This site is famous as thrilling scenery.
C. This site is famous for thrilling scenery.
D. This site is famous with thrilling scenery.
Đáp án: C
Giải thích: cấu trúc “be famous for”: nối tiếng về cái gì
Dịch: Địa danh này nổi tiếng với phong cảnh hữu tình.
Question 4: I/ have never/ be/ more beautiful/ a waterfall/ before.
A. I am have never a more beautiful waterfall before.
B. I have never been to a more beautiful waterfall before.
C. I have never be to a more beautiful waterfall before.
D. I have never been a more beautiful waterfall before.
Đáp án: B
Giải thích: Câu chia ở hiện tại hoàn thành “have/ has + pII”
Dịch: Tôi chưa từng đến thác nước nào đẹp hơn cái này.
Question 5: I/ call/ the/ travel agents/ now.
A. I’m calling the travel agent now.
B. I calling the travel agent now.
C. I call the travel agent now.
D. I’m call the travel agent now.
Đáp án: A
Giải thích: Câu chia ở thời hiện tại tiếp diễn vì có mốc thời gian “now”.
Dịch: Bây giờ tôi đang gọi cho công ty du lịch.
Đề bàiRearrange the sentences to make meaningful sentences
Question 6: mountain/ amazed/ Are/ seeing/ at/ the/ you?
A. Are you seeing the amazed at mountain?
B. Are you amazed at seeing the mountain?
C. Are the mountain amazed at seeing you?
D. Are the mountain seeing you amazed at?
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc: “be amazed at Ving”: kinh ngạc khi làm gì
Dịch: Cậu có kinh ngạc khi thấy ngọn núi đó không?
Question 7: London/ city/ the/ historic/ is/ of/ buildings.
A. London is the historic buildings of city.
B. London is historic city of the buildings.
C. London the city is of buildings historic.
D. London is the city of historic buildings.
Đáp án: D
Giải thích: historic: cổ kính
Dịch: London là thành phố của nhiều toà nhà cổ kính.
Question 8: visitors/ every year/ This/ has/ more than/ city/ 2000.
A. This city has more than 2000 visitors every year.
B. This visitors has more than 2000 city every year.
C. This more than 2000 city has visitors every year.
D. This has city more than 2000 visitors every year.
Đáp án: A
Giải thích: visitors: khách tham quan
Dịch: Thành phố này có hơn 2000 lượt khách du lịch mỗi năm.
Question 9: a/ can/ in/ What/ be/ desert/ found?
A. What a desert can found be in?
B. What can be found in a desert?
C. What be can found in a desert?
D. What can in a desert be found?
Đáp án: B
Giải thích: desert: sa mạc
Dịch: Có thể tìm thấy những gì ở sa mạc?
Question 10: to/ Mary/ likes/ visit/ the/ best/ pagoda.
A. Mary likes to visit the pagoda best.
B. Mary likes the pagoda to visit best.
C. Mary likes visit to the best pagoda.
D. Mary the likes to visit best pagoda.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc “like to V”: thích làm gì
Dịch: Mary thích tham quan ngôi chùa
Đề bàiRewrite sentences without changing the meaning
Question 11: It was very kind of you to send me the postcard.
A. Thanks for sending me the postcard.
B. The postcard was beautiful.
C. Sorry, I don’t like the postcard.
D. The postcard was very kind.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc cảm ơn: “It’s very kind of you to V”: cậu thật tốt khi…
Dịch: Cảm ơn vì đã gửi tớ tấm thiệp nhé.
Question 12: The valley is so dangerous to live in.
A. The valley is far from here.
B. The valley attracts lots of tourists.
C. People shouldn’t live in the valley.
D. It’s a good idea to live in the valley.
Đáp án: C
Giải thích: dangerous: nguy hiểm
Dịch: Sống ở thung lũng nguy hiểm lắm.
Question 13: Let’s go camping in the mountain.
A. Don’t go camping in the mountain.
B. People never go camping in the mountain.
C. Why going camping in the mountain?
D. What about going camping in the mountain?
Đáp án: D
Giải thích: cấu trúc “let’s + V” = “what about + Ving”: rủ rê cùng làm gì
Dịch: Hãy cùng đi cắm trại trên núi đi.
Question 14: No mount in the world is higher than Mount Everest.
A. Mount Everest is the highest mount in the world.
B. A lot of mounts in the world is higher than Mount Everest.
C. Most mount in the world is the highest of Mount Everest.
D. Mount Everest is high, so as the others.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: “the + adj ngắn + đuôi –est”
Dịch: Đỉnh Everest là đỉnh núi cao nhất thế giới.
Question 15: The island has diverse plants species.
A. The island has no plants species.
B. There are diverse plants species in the island.
C. Plants species in the island is dangerous.
D. The island has the most diverse plants species.
Đáp án: B
Giải thích: chuyển đổi giữa cấu trúc: “S + have/ has + N(s)” <=> “there is/ are + N(s)”: có …
Dịch: Có nhiều loại cây trên hòn đảo.