Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Đề bài Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Question 1: The young pioneers club/ raising/ some money/ help/ people/ the flooded area.
A. The young pioneers club are raising some money helping people in the flooded area.
B. The young pioneers club is raising some money to help people in the flooded area.
C. The young pioneers club is raising some money help people in the flooded area.
D. The young pioneers club is raising some money to help people in the flooded area.
Đáp án: D
Giải thích: to V chỉ mục đích
Raise money: quyên góp tiền
Dịch: Đội thiếu niên tiền phong đang quyên góp tiền cho đồng bào vùng lũ.
Question 2: There/ will/ a lot of/ interesting/ activities/ do/ this program.
A. There will be a lot of interesting activities to do in this program.
B. There will be a lot of interesting activities doing on this program.
C. There will be a lot of interesting activities do in this program.
D. There will be a lot of interesting activities to do on this program.
Đáp án: A
Giải thích: in this program: trong chương trình này
Dịch: Sẽ có rất nhiều thứ thú vị để làm ở trong chương trình này.
Question 3: This book/ so/ interesting/ that/ I/ can’t/ put/ down
A. This book is so interesting that I can’t put it down.
B. This book is so interesting that I can’t put down.
C. This book so interesting that I can’t put it down.
D. This book so interesting that I can’t put down.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc “be so adj that S V”: quá… đến nỗi mà không thể làm gì
Dịch: Quyển sách này quá thú vị đến nỗi tôi chẳng thể đặt xuống
Question 4: I/ read/ this/ story/ about/ five/ times/ so far.
A. I read this story five times so far.
B. I have read this story five times so far.
C. I had read this story five times so far.
D. I am reading this story five times so far.
Đáp án: B
Giải thích: Câu chia thời hiện tại hoàn thành với mốc thời gian “so far”
Dịch: Tôi đã và đang đọc cuốn truyện này đến nay là được 5 lần rồi.
Question 5: The/ program/ really/ interesting, not/ it?
A. The program is really interesting, doesn’t it?
B. The program are really interesting, isn’t it?
C. The program is really interesting, isn’t it?
D. The program does really interesting, doesn’t it?
Đáp án: C
Giải thích: câu hỏi đuôi thời hiện tại đơn
Dịch: Chương trình này thú vị nhỉ?
Đề bài Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Question 6: adolescent/ UNICEF/ girls’ health/ helps/ and/ adolescent/ wellbeing/ countries/ advance.
A. UNICEF helps advance countries adolescent girls’ health and wellbeing.
B. UNICEF helps countries advance girls’ health and adolescent wellbeing.
C. UNICEF helps advance countries and adolescent girls’ health wellbeing.
D. UNICEF helps countries advance adolescent girls’ health and wellbeing.
Đáp án: D
Giải thích: help sb V: giúp đỡ ai làm gì
Dịch: UNICEF giúp các đất nước thúc đẩy sức khoẻ các bé gái ở độ tuổi thanh thiếu niên và cả tiềm lực quốc gia.
Question 7: Where/ the/ street/ and/ they/ water/ plant/ trees/ do/ along/?
A. Where do they plant and water trees along the streets?
B. Where they plant and water trees do along the streets?
C. Where along do they plant and water trees the streets?
D. Where do they plant water and trees along the streets?
Đáp án: A
Giải thích: plant trees: trồng cây, water trees: tưới cây
Dịch: Họ trồng và tưới cây dọc theo con đường.
Question 8: Lan/ she/ soccer/ doesn’t/ playing/ like/ and/ like washing/ up/ either.
A. Lan doesn’t like playing soccer and either she doesn’t like washing up.
B. Lan doesn’t like playing soccer and she doesn’t like washing up, either.
C. Lan like doesn’t playing soccer and she doesn’t like washing up, either.
D. Lan doesn’t like playing soccer and washing up she doesn’t like, either.
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc like + Ving: thích làm gì
Dịch: Lan không thích chơi bóng mà cũng không thích giặt giũ luôn.
Question 9: Can/ you/ me/ math/ help/ problem/ with/ this, please?
A. Can help you me with this math problem, please?
B. Can you with help me this math problem, please?
C. Can you help me with this problem math, please?
D. Can you help me with this math problem, please?
Đáp án: D
Giải thích: Câu nhờ vả: “can you…”: bạn có thể…
Dịch: Bạn có thể giúp tôi bài toán này được không, làm ơn?
Question 10: Men/ should/ share/ housework/ tasks/ wives.
A. Men should to share housework tasks with wives.
B. Men should share housework tasks to their wives.
C. Men should share housework tasks to wives.
D. Men should share housework tasks with their wives.
Đáp án: D
Giải thích: cụm từ share st with sb: chia sẻ cái gì với ai
Dịch: Đàn ông nên chia sẻ công việc nhà với vợ của mình.
Đề bài Rewrite sentences without changing the meaning
Question 11: It’s boring and tiring to do housework.
A. Doing housework is boring and tiring.
B. It’s interesting doing housework.
C. Don’t do housework.
D. Boring and tiring is housework.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc it’s + adj + to V: thật là như thế nào khi làm gì
Dịch: Thật buồn chán khi làm việc nhà.
Question 12: We should promote female’s right to vote.
A. Female’s right to vote should be promoted.
B. Right female’s vote should promote.
C. Promoting female’s right to vote is important.
D. We won’t want females to vote.
Đáp án: A
Giải thích: câu bị động với động từ khuyết thiếu should: shoud be + p2
Dịch: Quyền được bầu cử của phụ nữ nên được đẩy mạnh.
Question 13: Women spend more time on unpaid domestic work in comparison with men.
A. Some women’s work is unpaid.
B. Women have to do more housework than men.
C. In comparison, men spend more time on unpaid domestic work.
D. Women should spend more time on unpaid domestic work.
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc have to V: phải làm gì
Dịch: Phụ nữ phải làm nhiều việc nhà hơn đàn ông.
Question 14: It is necessary to have policies that were inclusive for women and vulnerable groups.
A. We don’t need to have policies that were inclusive for women and vulnerable groups.
B. Policies that were inclusive for women and vulnerable groups need to be passed.
C. Necessarily, having policies that were inclusive for women and vulnerable groups.
D. Women and vulnerable groups should be protected.
Đáp án: B
Giải thích: câu bị động với động từ need: need to V => need to be Ved
Dịch: Cần thiết phải có chính sách bao gồm cho cả phụ nữ và những nhóm người dễ bị tổn thương.
Question 15: Obesity may be considered a serious health problem.
A. We shouldn’t be obese. B. Serious health problem is considered. C. We think obesity is a serious health problem. D. Being obese is good for health.
Đáp án: C
Giải thích: a serious health problem: một vấn đề sức khoẻ nghiêm trọng.
Dịch: Chúng tôi nghĩ béo phì là 1 vấn đề sức khoẻ nghiêm trọng.