Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
- Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 6
- Giải Sinh Học Lớp 6
- Giải Sinh Học Lớp 6 (Ngắn Gọn)
- Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 6
- Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 6
- Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 6
Đề kiểm tra Sinh 6 Chương 1
Câu 1. Kính lúp có khả năng phóng to ảnh của vật bao nhiêu lần ?
A. 3 – 20 lần
B. 25 – 50 lần
C. 100 – 200 lầnv
D. 2 – 3 lần
Đáp án: A
Giải thích: SGK trang 17
Câu 2. Kính hiển vi điện tử có khả năng phóng to ảnh của vật từ
A. 5 000 – 8 000 lần
B. 40 – 3 000 lần.
C. 10 000 – 40 000 lần.
D. 100 – 500 lần.
Đáp án: C
Giải thích: SGK trang 18
Câu 3. Em hãy sắp xếp các thao tác sau theo trình tự từ sớm đến muộn trong kĩ thuật quan sát vật mẫu bằng kính hiển vị:
1. Mắt nhìn vào thị kính, tay từ từ vặn ốc to ngược chiều kim đồng hồ cho đến khi nhìn thấy vật cần quan sát.
2. Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu.
3. Điều chỉnh ốc nhỏ để nhìn vật mẫu rõ nhất.
4. Mắt nhìn vật kính từ một phía của kính hiển vi, tay vặn ốc to theo chiều kim đồng hồ cho đến khi vật kính gần sát lá kính của tiêu bản.
5. Đặt tiêu bản lên bàn kính sau cho vật mẫu nằm ở đúng vị trí trung tâm, sau đó dùng kẹp giữ tiêu bản.
A. 2 – 5 – 4 – 1 – 3
B. 2 – 4 – 5 – 1 – 3
C. 2 – 1 – 4 – 5 – 3
D. 2 – 4 – 1 – 5 – 3
Đáp án: B
Giải thích: SGK trang 19
Câu 4. Trong cấu tạo của kính hiển vi, bộ phận nào nằm ở trên cùng ?
A. Vật kính
B. Gương phản chiếu ánh sáng
C. Bàn kính
D. Thị kính
Đáp án: D
Giải thích: hình 5.3. Kính hiển vi – SGK trang 18
Câu 5. Khi quan sát vật mẫu, tiêu bản được đặt lên bộ phận nào của kính hiển vi ?
A. Vật kính B. Thị kính
C. Bàn kính D. Chân kính
Đáp án: C
Giải thích: 2. Kính hiển vi và cách sử dụng – SGK trang 18
Câu 6. Kính hiển vi bao gồm 3 bộ phận chính, đó là
A. chân kính, ống kính và bàn kính.
B. thị kính, gương phản chiếu ánh sáng và vật kính.
C. thị kính, đĩa quay và vật kính.
D. chân kính, thị kính và bàn kính.
Đáp án: A
Giải thích: 2. Kính hiển vi và cách sử dụng – SGK trang 18
Câu 7. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Trong cấu tạo của kính hiển vi, … là bộ phận để mắt nhìn vào khi quan sát vật mẫu.
A. Vật kính B. Chân kính
C. Bàn kính D. Thị kính
Đáp án: D
Giải thích: 2. Kính hiển vi và cách sử dụng – SGK trang 18
Câu 8. Trong việc sử dụng và bảo quản kính hiển vi, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
A. Khi di chuyển kính thì phải dùng cả 2 tay : một tay đỡ chân kính, một tay cầm chắc thân kính
B. Sau khi dùng cần lấy khăn bông lau bàn kính, chân kính, thân kính
C. Sau khi dùng thì cần lấy giấy thấm lau thị kính, vật kính
D. Tất cả các phương án đưa ra
Đáp án: D
Giải thích: Phần em có biết? – Bảo quản kính hiển vi – SGK trang 20
Câu 9. Kính lúp có đặc điểm nào sau đây ?
A. Được cấu tạo bởi tay cầm và tấm kính trong có hai mặt lồi.
B. Được cấu tạo bởi tay cầm và tấm kính trong có hai lõm.
C. Được cấu tạo bởi giá đỡ và tấm kính trong có hai mặt lõm.
D. Được cấu tạo bởi giá đỡ và tấm kính trong có một mặt lồi, một mặt lõm.
Đáp án: A
Giải thích: 1. Kính lúp và cách sử dụng – SGK trang 17
Câu 10. Kính lúp không được dùng để quan sát vật mẫu nào sau đây ?
A. Virut
B. Cánh hoa
C. Quả dâu tây
D. Lá bàng
Đáp án: A
Vì virut có kích thước rất nhỏ bé nên chỉ quan sát được bằng kính hiển vi điện tử mà không thể quan sát bằng kính lúp
Câu 11. Trong các loại tế bào dưới đây, tế bào nào dài nhất ?
A. Tế bào mô phân sinh ngọn
B. Tế bào sợi gai
C. Tế bào thịt quả cà chua
D. Tế bào tép bưởi
Đáp án: B
Giải thích: Chiều dài tế bào sợi gai là dài nhất 550mm – Bảng SGK – trang 24
Câu 12. Trong cấu tạo của tế bào thực vật, bào quan nào thường có kích thước rất lớn, nằm ở trung tâm tế bào và đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì áp suất thẩm thấu ?
A. Nhân B. Không bào
C. Ti thể D. Lục lạp
Đáp án: B
Giải thích: Quan sát hình 7.4 – SGK trang 24
Câu 13. Ở tế bào thực vật, bộ phận nào là ranh giới trung gian giữa vách tế bào và chất tế bào ?
A. Không bào
B. Nhân
C. Màng sinh chất
D. Lục lạp
Đáp án: C
Giải thích: Quan sát hình 7.4 Màng sinh chất nằm giữa tế bào chất và vách tế bào – SGK trang 24
Câu 14. Dịch tế bào nằm ở bộ phận nào của tế bào thực vật ?
A. Không bào
B. Nhân
C. Màng sinh chất
D. Lục lạp
Đáp án: A
Giải thích: 2. Cấu tạo tế bào: Không bào chứa dịch tế bào – SGK trang 24
Câu 15. Ở tế bào thực vật, bộ phận nào có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào ?
A. Chất tế bào
B. Vách tế bào
C. Nhân
D. Màng sinh chất
Đáp án: C
Giải thích: 2. Cấu tạo tế bào – SGK trang 24
Câu 16. Trong các bộ phận sau, có bao nhiêu bộ phận có ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật ?
1. Chất tế bào
2. Màng sinh chất
3. Vách tế bào
4. Nhân
A. 3 B. 2
C. 1 D. 4
Đáp án: A
Giải thích: Ở tế bào động vật không có vách tế bào mà chỉ có ở tế bào thực vật (giúp chúng có hình dạng nhất định
Câu 17. Lục lạp hàm chứa trong bộ phận nào của tế bào thực vật ?
A. Chất tế bào
B. Vách tế bào
C. Nhân
D. Màng sinh chất
Đáp án: A
Giải thích: Chất tế bào là chất keo lỏng, chứa các bào quan như lục lạp…
Câu 18. Các tế bào vảy hành thường có hình lục giác, thành phần nào của chúng đã quyết định điều đó ?
A. Không bào
B. Nhân
C. Vách tế bào
D. Màng sinh chất
Đáp án: C
Giải thích: Vách tế bào giúp tế bào có hình dạng nhất định
Câu 19. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : … là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau và cùng nhau đảm nhiệm một chức năng nhất định.
A. Bào quan B. Mô
C. Hệ cơ quan D. Cơ thể
Đáp án: B
Giải thích: Phần ghi nhớ – SGK trang 25
Câu 20. Ai là người đầu tiên phát hiện ra sự tồn tại của tế bào ?
A. Antonie Leeuwenhoek
B. Gregor Mendel
C. Charles Darwin
D. Robert Hook
Đáp án: D
Giải thích: Phần em có biết? – SGK trang 25
Câu 21. Ở những bộ phận sinh dưỡng, sau khi phân chia thì từ một tế bào mẹ sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con ?
A. 2 B. 1
C. 4 D. 8
Đáp án: A
Giải thích: Từ 1 tế bào sau đó lớn lên thành những tế bào trưởng thành rồi phân chia thành 2 tế bào con
Câu 22. Cơ thể thực vật lớn lên chủ yếu tố nào dưới đây ?
1. Sự hấp thụ và ứ đọng nước trong dịch tế bào theo thời gian.
2. Sự gia tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia.
3. Sự tăng kích thước của từng tế bào do trao đổi chất.
A. 1, 2, 3 B. 2, 3
C. 1, 3 D. 1, 2
Đáp án: B
Giải thích: Cơ thể thực vật lớn lên do sự gia tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia và tăng kích thước của từng tế bào do trao đổi chất – Phần mở bài – SGK trang 27
Câu 23. Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với đời sống thực vật ?
A. Tất cả các phương án đưa ra
B. Giúp cây ức chế được các sâu bệnh gây hại
C. Giúp cây thích nghi tuyệt đối với điều kiện môi trường
D. Giúp cây sinh trưởng và phát triển
Đáp án: D
Giải thích: Tế bào phân chia và lớn lên giúp cây sinh trưởng và phát triển
Câu 24. Hiện tượng nào dưới đây không phản ánh sự lớn lên và phân chia của tế bào thực vật ?
A. Sự gia tăng diện tích bề mặt của một chiếc lá
B. Sự xẹp, phồng của các tế bào khí khổng
C. Sự tăng dần kích thước của một củ khoai lang
D. Sự vươn cao của thân cây tre
Đáp án: B
Giải thích: Tế bào phân chia và lớn lên giúp cây sinh trưởng và phát triển – giúp cây lớn lên về chiều cao, tăng kích thước. Tuy nhiên sự xẹp, phồng kí khổng chỉ là hoạt động trao đổi của chúng
Câu 25. Ở cơ thể thực vật, loại mô nào bao gồm những tế bào chưa phân hóa và có khả năng phân chia mạnh mẽ ?
A. Mô phân sinh
B. Mô bì
C. Mô dẫn
D. Mô tiết
Đáp án: A
Giải thích: Các tế bào mô phân sinh có khả năng phân chia tạo tế bào mới cho cơ thể thực vật – SGK trang 28
Câu 26. Cho các diễn biến sau :
1. Hình thành vách ngăn giữa các tế bào con
2. Phân chia chất tế bào
3. Phân chia nhân
Sự phân chia tế bào thực vật diễn ra theo trình tự sớm muộn như thế nào ?
A. 3 – 1 – 2
B. 2 – 3 – 1
C. 1 – 2 – 3
D. 3 – 2 – 1
Đáp án: B
Giải thích: 2. Sự phân chia tế bào – SGK trang 28
Câu 27. Sự lớn lên của tế bào thực vật có liên quan mật thiết đến quá trình nào dưới đây ?
A. Tất cả các phương án đưa ra
B. Trao đổi chất
C. Sinh sản
D. Cảm ứng
Đáp án: B
Giải thích: Nhờ quá trình trao đổi chất, các tế bào thực vật lớn dần thành những tế bào trưởng thành
Câu 28. Một tế bào lá tiến hành phân chia liên tiếp 4 lần. Hỏi sau quá trình này, số tế bào con được tạo thành là bao nhiêu ?
A. 32 tế bào
B. 4 tế bào
C. 8 tế bào
D. 16 tế bào
Đáp án: D
Giải thích: số tế bào sinh ra là: 2n tế bào con – trong đó n là số lần phân chia. Vậy tế bào phân chia 4 lần thì tạo ra số tế bào con là: 24 = 16 tế bào
Câu 29. Thành phần nào dưới đây tham gia vào quá trình phân bào ở thực vật ?
A. Tất cả các phương án đưa ra
B. Chất tế bào
C. Vách tế bào
D. Nhân
Đáp án: A
Giải thích: Tất cả các thành phần trong tế bào thực vật đều tham gia quá trình phân bào
Câu 30. Phát biểu nào dưới đây về quá trình lớn lên và phân chia của tế bào thực vật là đúng ?
A. Khi tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định thì sẽ xảy ra quá trình phân chia.
B. Sau mỗi lần phân chia, từ một tế bào mẹ sẽ tạo ra 3 tế bào con giống hệt mình.
C. Sự phân tách chất tế bào là giai đoạn đầu tiên trong quá trình phân chia.
D. Phân chia tế bào không phải là nhân tố giúp thực vật sinh trưởng và phát triển.
Đáp án: A
Giải thích: Tế bào con lớn lên nhờ quá trình trao đổi chất tới một kích thước nhất định sẽ phân chia. Từ một tế bào trải qua sự phân chia tế bào tạo 2 tế bào con. Sự lớn lên của tế bào là giai đoạn đầu tiên trong quá trình phân chia. Phân chia tế bào là nhân tố giúp thực vật sinh trưởng và phát triển.