Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
- Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 6
- Giải Sinh Học Lớp 6
- Giải Sinh Học Lớp 6 (Ngắn Gọn)
- Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 6
- Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 6
- Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 6
Giải Bài Tập Sinh Học 6 – Trắc nghiệm Bài 2: Nhiệm vụ của sinh học giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:
Bài tập trắc nghiệm Sinh 6 Bài 2: Nhiệm vụ của sinh học
Câu 1. Sinh vật nào dưới đây không có khả năng di chuyển ?
A. Cây chuối
B. Con cá
C. Con thằn lằn
D. Con báo
Đáp án: A
Giải thích: Thực vật không có khả năng di chuyển: cây mít, cây bưởi, cây chuối… Động vật có khả năng di chuyển: con mèo, con vịt…
Câu 2. Sinh học không có nhiệm vụ nào dưới đây ?
A. Nghiên cứu về mối quan hệ giữa các loài với nhau và với môi trường sống
B. Nghiên cứu về đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của sinh vật
C. Nghiên cứu về điều kiện sống của sinh vật
D. Nghiên cứu về sự di chuyển của các hành tinh của hệ Mặt Trời.
Đáp án: D
Giải thích: Sinh học nghiên cứu về mối quan hệ giữa các loài với nhau và với môi trường sống, về đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của sinh vật, về điều kiện sống của sinh vật và không nghiên cứu về sự di chuyển của các hành tinh của hệ Mặt Trời.
Câu 3. Sinh vật nào dưới đây là vật chủ trung gian truyền bệnh sốt xuất huyết cho con người ?
A. Ruồi nhà B. Muỗi vằn
C. Ong mật D. Chuột chũi
Đáp án: B
Giải thích: muỗi vằn là vật chủ trung gian truyền bệnh sốt xuất huyết cho con người
Câu 4. Lá của loại cây nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người ?
A. Lá ngón B. Lá trúc đào
C. Lá gai D. Lá xà cừ
Đáp án: C
Giải thích: Con người sử dụng lá gai để làm bánh gai.
Câu 5. Nhóm nào dưới đây gồm những loài động vật có ích đối với con người ?
A. Cóc, thạch sùng, mèo, ngan, cú mèo.
B. Ruồi nhà, vịt, lợn, sóc, báo.
C. Ong, ve sầu, muỗi, rắn, bọ ngựa.
D. Châu chấu, chuột, bò, ngỗng, nai.
Đáp án: A
Giải thích: Một số loài động vật có ích đối với con người: cóc, thạch sùng, mèo, ngan, cú mèo giúp để lấy thịt, bắt muỗi. sâu bọ, chuột…
Câu 6. Sinh vật nào dưới đây được xếp vào nhóm thực vật ?
A. Con bọ cạp B. Con hươu
C. Cây con khỉ D. Con chồn
Đáp án: C
Giải thích: cây con khỉ là thực vật.
Câu 7. Theo phân loại học, “cây” nào dưới đây không được xếp cùng nhóm với những cây còn lại ?
A. Cây nấm B. Cây táu
C. Cây roi D. Cây gấc
Đáp án: A
Giải thích: Theo phân loại học, cây táu, cây roi, cây gấc được xếp vào nhóm Thực vật. Cây nấm được xếp khác nhóm với những cây bên trên: nhóm Nấm.
Câu 8. Sinh vật nào dưới đây vừa không phải là thực vật, vừa không phải là động vật ?
A. Cây xương rồng
B. Vi khuẩn lam
C. Con thiêu thân
D. Con tò vò
Đáp án: B
Giải thích: Sinh vật nào dưới đây vừa không phải là thực vật, vừa không phải là động vật là vi khuẩn lam. Chúng có kích thước rất nhỏ bé và được xếp vào nhóm Vi khuẩn.
Câu 9. Cặp nào dưới đây gồm hai loài thực vật có môi trường sống tương tự nhau ?
A. Rau dừa nước và rau mác
B. Rong đuôi chó và rau sam
C. Bèo tây và hoa đá
D. Bèo cái và lúa nương
Đáp án: A
Giải thích: Môi trường sống của thực vật rất đa dạng và phong phú: Môi trường ở cạn: rau dừa nước và rau má.
Câu 10. Chương trình Sinh học ở cấp Trung học cơ sở không tìm hiểu về vấn đề lớn nào sau đây ?
A. Thực vật
B. Di truyền và biến dị
C. Địa lý sinh vật
D. Cơ thể người và vệ sinh
Đáp án: C
Giải thích: Cấp THCS nghiên cứu: Thực vật – Động vật – Cơ thể người và vệ sinh – Di truyền và biến dị – Sinh vật và môi trường.