Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa học kì 1
Môn: Giáo dục công dân lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 1)
Phần trắc nghiệm
Câu 1 Mâu thuẫn triết học là
A. hai mặt đối lập thống nhất với nhau.
B. hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tác động nhau.
C. hai mặt đối lập đấu tranh với nhau..
D. cả ba ý trên
Câu 2 Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng được gọi là:
A. chất. B. điểm nút. C. độ D. bước nhảy.
Câu 3 Câu nào không thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi?
A. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. B. Có công mài sắt có ngày nên kim.
C. Nhổ một sợi tóc thành hói. D. Đánh bùn sang ao.
Câu 4 Quan niệm cho rằng “ Ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên, sản sinh ra vạn vật, muôn loài” thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào ?
A. Nhị nguyên luận. B. Duy vật. C. Duy tâm. D. Cả ba đều đúng.
Câu 5 Vấn đề cơ bản của Triết học là
A. quan hệ giữa phép biện chứng và siêu hình
B. quan hệ giữa vật chất và vận động.
C. quan hệ giữa vật chất và ý thức
D. quan hệ giữa lí luận và thực tiễn
Câu 6 Mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng trong giới tự nhiên và xã hội là
A. sự đấu tranh. B. mâu thuẫn. C. sự phát triển. D. sự vận động.
Câu 7 Đâu không phải là đặc trưng của sự phủ định biện chứng ?
A. Cái mới ra đời có sự kế thừa những yếu tố tiến bộ, tích cực của cái cũ
B. Cái mới ra đời phủ định hoàn toàn cái cũ.
C. Là sự phủ định có tính khách quan
D. Nguyên nhân của sự phủ định nằm bên trong sự vật, hiện tượng.
Câu 8 Khi mâu thuẫn được giải quyết thì có tác dụng như thế nào ?
A. Sự vật, hiện tượng vẫn tồn tại.
B. Sự vật, hiện tượng phát triển.
C. Sự vật hiện tượng có sự chuyển biến tích cực.
D. Sự vật hiện tượng tự mất đi và được thay thế bằng một sự vật, hiện tượng khác.
Câu 9 Đâu không phải là đặc trưng của sự phủ định siêu hình ?
A. Cản trở hoặc xoá bỏ sự phát triển tự nhiên của sự vật, hiện tượng.
B. Do sự tác động, can thiệp từ bên ngoài.
C. Nguyên nhân của sự phủ định là mâu thuẫn của sự vật, hiện tượng.
D. Xóa bỏ sự tồn tại của sự vật, hiện tượng
Câu 10 V.I Lê-nin viết: “Sự phát triển là một cuộc “đấu tranh” giữa các mặt đối lập”. Câu đó V.I Lê-nin bàn về:
A. Điều kiện của sự phát triển. B. Hình thức của sự phát triển.
C. Nội dung của sự phát triển. D. Nguyên nhân của sự phát triển.
Câu 11 : Khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật, hiện tượng biểu thị trình độ phát triển, quy mô, tốc độ vận động của sự vật, hiện tượng là
A. mặt đối lập. B. chất. C. độ. D. lượng.
Câu 12 Triết học Mác được coi là chủ nghĩa duy vật biện chứng vì trong triết học Mác là:
A. thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau.
B. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau.
C. thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau.
D. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau.
Câu 13 Cây ra hoa kết trái thuộc hình thức vận động nào ?
A. Hoá học. B. Vật lý. C. Cơ học D. Sinh học.
Câu 14 Khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng là:
A. cái mới ra đời lạc hậu hơn cái cũ.
B. cái mới ra đời giống như cái cũ.
C. cái mới ra đời tiến bộ, hoàn thiện hơn cái cũ.
D. cả ba phương án trên đều sai.
Câu 15 Em không đồng ý với quan điểm nào trong các quan điểm sau : Để tạo ra sự biến đổi về chất trong học tập, rèn luyện thì học sinh cần phải:
A. Kiên trì, nhẫn lại, không chùn bước trước những vấn đề khó khăn
B. Cái dễ thì không cần phải học tập vì ta đã biết và có thể làm được
C. Học từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp
D. Tích luỹ dần dần
Câu 16 Sự biến đổi của công cụ lao động từ đồ đá đến kim loại thuộc hình thức vận động nào ?
A. vật lý. B. cơ học. C. hoá học. D. xã hội.
Câu 17 Sự vận động theo hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn là:
A. sự tuần hoàn. B. sự phát triển. C. sự tiến hoá. D. sự tăng trưởng.
Câu 18 Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là :
A. các mặt đối lập luôn tác động, gắn bó, gạt bỏ nhau.
B. các mặt đối lập luôn gắn bó, tác động, gạt bỏ, bài trừ lẫn nhau.
C. các mặt đối lập luôn tác động, loại bỏ, bài trừ, thủ tiêu lẫn nhau, chuyển hoá cho nhau.
D. cả ba phương án trên đều đúng.
Câu 19 Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng cách nào ?
A. Sự thương lượng giữa các mặt đối lập.
B. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
C. Sự điều hoà mâu thuẫn.
D.Cả ba ý trên
Câu 20 Các Mác viết “Những thay đổi đơn thuần về lượng đến một mức độ nhất định sẽ chuyển hoá thành sự khác nhau về chất”. Trong câu này, Mác bàn về?
A. Nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
B. Cách thức vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
C. Xu thế phát triển của sự vật, hiện tượng.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 21 Em hiểu như thế nào là không đúng về sự thống nhất giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn triết học ?
A. Hai mặt đối lập hợp lại thành một khối thống nhất.
B. Hai mặt đối lập liên hệ, gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau
C. Hai mặt đối lập cùng tồn tại trong một chỉnh thể
D. Không có mặt này thì không có mặt kia
Câu 22 Cái mới theo nghĩa Triết học là:
A. Cái ra đời sau tiên tiến hơn, hoàn thiện hơn cái trước.
B. Cái ra đời sau so với cái trước.
C. Cái mới lạ so với cái trước.
D. Cái phức tạp hơn cái trước.
Câu 23 Để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, người ta căn cứ vào.
A. quan hệ giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào.
B. vấn đề coi trọng lợi ích vật chất hay coi trọng yếu tố tinh thần
C. việc con người có nhận thức được thế giới hay không
D. việc con người nhận thức thế giới như thế nào
Câu 24 Khái niệm dùng để chỉ việc xoá bỏ sự tồn tại của sự vật, hiện tượng là gì ?
A. Phủ định. B. Phủ định biện chứng.
C. Phủ định siêu hình. D. Diệt vong.
Câu 25 Nếu dùng các khái niệm “trung bình”, “khá”, “giỏi” … để chỉ chất của quá trình học tập của học sinh thì lượng của nó là gì ?
A. Khối khối lượng kiến thức, mức độ thuần thục về kỹ năng mà học sinh đã tích luỹ, rèn luyện được.
B. Điểm tổng kết cuối các học kỳ.
C. Điểm số kiểm tra hàng ngày.
D. Điểm kiểm tra cuối các học kỳ.
Câu 26 Khoảng giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa dẫn tới sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng là:
A. bước nhảy. B. lượng. C. độ. D. điểm nút.
Câu 27 Chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống: “… là phương pháp xem xét sự vật hiện tượng trong trạng thái cô lập, tĩnh tại không liên hệ, không phát triển”.
A. Phương pháp luận lôgic. B. Phương pháp thống kê.
C. Phương pháp luận siêu hình. D. Phương pháp luận biện chứng.
Câu 28 : V.I Lê-nin viết: “Cho rằng lịch sử thế giới phát triển đều đặn không va vấp, không đôi khi nhảy lùi những bước lớn là không biện chứng, không khoa học”. Hiểu câu nói đó như thế nào là đúng ?
A. Sự phát triển diễn ra theo đường xoáy trôn ốc.
B. Sự phát triển diễn ra theo đường thẳng.
C. Phát triển là quá trình phức tạp, quanh co, đôi khi cái lạc hậu lấn át cái tiến bộ.
D. Sự phát triển diễn ra theo đường vòng.
Câu 29 Quan niệm cho rằng: “Giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người, không do ai sáng tạo ra, không ai có thể tiêu diệt được” thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào sau đây?
A. Nhị nguyên luận. B. Duy tâm. C. Duy vật. D. Cả ba đều đúng
Câu 30 Những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của giới tự nhiên, đời sống xã hội và lĩnh vực tư duy là đối tượng nghiên cứu của
A. sử học. B. triết học. C. toán học. D. vật lí.
Câu 31 V.I Lê-nin viết: “Sự phát triển hình như diễn lại những giai đoạn đã qua, nhưng dưới một hình thức khác, ở một trình độ cao hơn”. Ở câu này, Lênin bàn về:
A. Cách thức của sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
B. Nội dung của sự phát triển.
C. Điều kiện của sự phát triển.
D. Khuynh hướng vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
Câu 32 Ở các ví dụ sau, ví dụ nào thuộc kiến thức triết học ?
A. Mọi sự vật hiện tượng đều có quan hệ nhân quả.
B. Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của mọi nền sản xuất hàng hoá.
C. Không có sách thì không có kiến thức, không có kiến thức thì không có CNXH.
D. Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Câu 33 Các sự vật, hiện tượng vật chất tồn tại được là do:
A. chúng luôn luôn biến đổi
B. sự cân bằng giữa các yếu tố bên trong của sự vật, hiện tượng
C. chúng đứng yên
D. chúng luôn luôn vận động
Câu 34 Hiểu như thế nào là đúng về mâu thuẫn triết học ?
A. Các mặt đối lập không cùng nằm trong một chỉnh thể, một hệ thống.
B. Một mặt đối lập nằm ở sự vật, hiện tượng này, mặt đối lập kia nằm ở sự vật, hiện tượng khác.
C. Hai mặt đối lập cùng tồn tại tách biệt trong một chỉnh thể.
D. Hai mặt đối lập phải cùng tồn tại trong một chỉnh thể.
Câu 35 : Khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật, hiện tượng, tiêu biểu cho sự vật, hiện tượng đó và phân biệt nó với cái khác là
A. Điểm nút. B. Lượng. C. Độ. D. Chất.
Câu 36 Giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất thì:
A. lượng biến đổi từ từ, chất biến đổi nhanh chóng.
B. cả chất và lượng cùng biến đổi nhanh chóng.
C. chất biến đổi chậm, lượng biến đổi nhanh chóng.
D. cả chất và lượng cùng biến đổi từ từ.
Câu 37 Chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống: “…là phương pháp xem xét các sự vật hiện tượng trong mối liên hệ ràng buộc, tác động qua lại lẫn nhau và phát triển không ngừng»
A. Phương pháp luận siêu hình. B. Phương pháp lịch sử.
C. Phương pháp luận biện chứng. D. Phương pháp hình thức.
Câu 38 Mặt đối lập của mâu thuẫn là
A. những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm của sự vật mà trong quá trình vận động của sự vật, hiện tượng, chúng đi theo chiều hướng khác nhau
B. những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm… của sự vật mà trong quá trình vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng chúng đi theo chiều hướng trái ngược nhau.
C. những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm của sự vật mà trong quá trình vận động của sự vật, hiện tượng, chúng không chấp nhận nhau.
D. những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm của sự vật mà trong quá trình vận động của sự vật, hiện tượng, chúng phát triển theo cùng một chiều
Câu 39 Sự biến đổi về lượng chỉ dẫn tới sự biến đổi về chất khi:
A. Lượng biến đổi đến điểm nút thì dừng lại.
B. Lượng biến đổi đến điểm nút và tiếp tục biến đổi.
C. Lượng biến đổi trong giới hạn của độ.
D. Cả ba ý trên đều sai.
Câu 40 Câu nào sau đây không phản ánh đúng mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng?
A. Mỗi lượng có chất riêng của nó.
B. Lượng biến đổi dẫn đến chất biến đổi.
C. Chất quy định lượng.
D. Chất và lượng luôn có sự tác động lẫn nhau
Đáp án
Phần trắc nghiệm
1 – C | 2 – B | 3 – C | 4 – C | 5 – C |
6 – D | 7 – B | 8 – D | 9 – C | 10 – D |
11 – D | 12 – A | 13 – C | 14 – C | 15 – A |
16 – D | 17 – B | 18 – B | 19 – B | 20 – B |
21 – A | 22 – A | 23 – A | 24 – A | 25 – B |
26 – C | 27 – C | 28 – A | 29 – D | 30 – B |
31 – D | 32 – A | 33 – D | 34 – D | 35 – D |
36 – A | 37 – C | 38 – B | 39 – B | 40 – A |
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa học kì 1
Môn: Giáo dục công dân lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 2)
Phần trắc nghiệm
Câu 1 Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng được gọi là:
A. điểm nút. B. bước nhảy. C. chất. D. độ
Câu 2 Chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống: “… là phương pháp xem xét sự vật hiện tượng trong trạng thái cô lập, tĩnh tại không liên hệ, không phát triển”.
A. Phương pháp luận siêu hình. B. Phương pháp luận biện chứng.
C. Phương pháp luận lôgic. D. Phương pháp thống kê.
Câu 3 Câu nào không thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi?
A. Có công mài sắt có ngày nên kim. B. Nhổ một sợi tóc thành hói.
C. Đánh bùn sang ao. D. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
Câu 4 Em không đồng ý với quan điểm nào trong các quan điểm sau : Để tạo ra sự biến đổi về chất trong học tập, rèn luyện thì học sinh cần phải:
A. Học từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp
B. Cái dễ thì không cần phải học tập vì ta đã biết và có thể làm được
C. Kiên trì, nhẫn lại, không chùn bước trước những vấn đề khó khăn
D. Tích luỹ dần dần
Câu 5 Nếu dùng các khái niệm “trung bình”, “khá”, “giỏi” … để chỉ chất của quá trình học tập của học sinh thì lượng của nó là gì ?
A. Điểm số kiểm tra hàng ngày.
B. Điểm kiểm tra cuối các học kỳ.
C. Khối khối lượng kiến thức, mức độ thuần thục về kỹ năng mà học sinh đã tích luỹ, rèn luyện được.
D. Điểm tổng kết cuối các học kỳ.
Câu 6 Cái mới theo nghĩa Triết học là:
A. Cái mới lạ so với cái trước.
B. Cái ra đời sau so với cái trước.
C. Cái phức tạp hơn cái trước.
D. Cái ra đời sau tiên tiến hơn, hoàn thiện hơn cái trước.
Câu 7 Chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống: “…là phương pháp xem xét các sự vật hiện tượng trong mối liên hệ ràng buộc, tác động qua lại lẫn nhau và phát triển không ngừng»
A. Phương pháp hình thức. B. Phương pháp luận biện chứng.
C. Phương pháp lịch sử. D. Phương pháp luận siêu hình.
Câu 8 Mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng trong giới tự nhiên và xã hội là
A. sự vận động. B. sự đấu tranh. C. mâu thuẫn. D. sự phát triển.
Câu 9 Khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng là:
A. cái mới ra đời giống như cái cũ.
B. cái mới ra đời lạc hậu hơn cái cũ.
C. cái mới ra đời tiến bộ, hoàn thiện hơn cái cũ.
D. cả ba phương án trên đều sai.
Câu 10 Ở các ví dụ sau, ví dụ nào thuộc kiến thức triết học ?
A. Không có sách thì không có kiến thức, không có kiến thức thì không có CNXH.
B. Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của mọi nền sản xuất hàng hoá.
C. Mọi sự vật hiện tượng đều có quan hệ nhân quả.
D. Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Câu 11 Mâu thuẫn triết học là
A. hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tác động nhau.
B. hai mặt đối lập thống nhất với nhau.
C. hai mặt đối lập đấu tranh với nhau.
D. cả ba ý trên.
Câu 12 V.I Lê-nin viết: “Cho rằng lịch sử thế giới phát triển đều đặn không va vấp, không đôi khi nhảy lùi những bước lớn là không biện chứng, không khoa học”. Hiểu câu nói đó như thế nào là đúng ?
A. Phát triển là quá trình phức tạp, quanh co, đôi khi cái lạc hậu lấn át cái tiến bộ.
B. Sự phát triển diễn ra theo đường thẳng.
C. Sự phát triển diễn ra theo đường vòng.
D. Sự phát triển diễn ra theo đường xoáy trôn ốc.
Câu 13 V.I Lê-nin viết: “Sự phát triển hình như diễn lại những giai đoạn đã qua, nhưng dưới một hình thức khác, ở một trình độ cao hơn”. Ở câu này, Lênin bàn về:
A. Điều kiện của sự phát triển.
B. Cách thức của sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
C. Khuynh hướng vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
D. Nội dung của sự phát triển.
Câu 14 Em hiểu như thế nào là không đúng về sự thống nhất giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn triết học ?
A. Không có mặt này thì không có mặt kia
B. Hai mặt đối lập cùng tồn tại trong một chỉnh thể
C. Hai mặt đối lập liên hệ, gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau
D. Hai mặt đối lập hợp lại thành một khối thống nhất.
Câu 15 Các sự vật, hiện tượng vật chất tồn tại được là do:
A. chúng luôn luôn biến đổi
B. sự cân bằng giữa các yếu tố bên trong của sự vật, hiện tượng
C. chúng luôn luôn vận động
D. chúng đứng yên
Câu 16 Đâu không phải là đặc trưng của sự phủ định biện chứng ?
A. Là sự phủ định có tính khách quan
B. Cái mới ra đời có sự kế thừa những yếu tố tiến bộ, tích cực của cái cũ
C. Cái mới ra đời phủ định hoàn toàn cái cũ.
D. Nguyên nhân của sự phủ định nằm bên trong sự vật, hiện tượng.
Câu 17 Mặt đối lập của mâu thuẫn là
A. những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm… của sự vật mà trong quá trình vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng chúng đi theo chiều hướng trái ngược nhau.
B. những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm của sự vật mà trong quá trình vận động của sự vật, hiện tượng, chúng đi theo chiều hướng khác nhau
C. những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm của sự vật mà trong quá trình vận động của sự vật, hiện tượng, chúng phát triển theo cùng một chiều
D. những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm của sự vật mà trong quá trình vận động của sự vật, hiện tượng, chúng không chấp nhận nhau.
Câu 18 Khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật, hiện tượng, tiêu biểu cho sự vật, hiện tượng đó và phân biệt nó với cái khác là
A. Điểm nút. B. Chất. C. Lượng. D. Độ.
Câu 19 Hiểu như thế nào là đúng về mâu thuẫn triết học ?
A. Các mặt đối lập không cùng nằm trong một chỉnh thể, một hệ thống.
B. Một mặt đối lập nằm ở sự vật, hiện tượng này, mặt đối lập kia nằm ở sự vật, hiện tượng khác.
C. Hai mặt đối lập cùng tồn tại tách biệt trong một chỉnh thể.
D. Hai mặt đối lập phải cùng tồn tại trong một chỉnh thể.
Câu 20 Khi mâu thuẫn được giải quyết thì có tác dụng như thế nào ?
A. Sự vật hiện tượng có sự chuyển biến tích cực.
B. Sự vật hiện tượng tự mất đi và được thay thế bằng một sự vật, hiện tượng khác.
C. Sự vật, hiện tượng phát triển.
D. Sự vật, hiện tượng vẫn tồn tại.
Câu 21 Giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất thì:
A. cả chất và lượng cùng biến đổi nhanh chóng.
B. lượng biến đổi từ từ, chất biến đổi nhanh chóng.
C. cả chất và lượng cùng biến đổi từ từ.
D. chất biến đổi chậm, lượng biến đổi nhanh chóng.
Câu 22 V.I Lê-nin viết: “Sự phát triển là một cuộc “đấu tranh” giữa các mặt đối lập”. Câu đó V.I Lê-nin bàn về:
A. Nội dung của sự phát triển. B. Điều kiện của sự phát triển.
C. Nguyên nhân của sự phát triển. D. Hình thức của sự phát triển.
Câu 23 Khái niệm dùng để chỉ việc xoá bỏ sự tồn tại của sự vật, hiện tượng là gì ?
A. Phủ định. B. Phủ định biện chứng.
C. Phủ định siêu hình. D. Diệt vong.
Câu 24 Triết học Mác được coi là chủ nghĩa duy vật biện chứng vì trong triết học Mác là:
A. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau.
B. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau.
C. thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau.
D. thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau.
Câu 25 Sự biến đổi của công cụ lao động từ đồ đá đến kim loại thuộc hình thức vận động nào ?
A. xã hội. B. cơ học. C. hoá học. D. vật lý.
Câu 26 Quan niệm cho rằng “ Ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên, sản sinh ra vạn vật, muôn loài” thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào ?
A. Duy tâm. B. Nhị nguyên luận. C. Duy vật. D. Cả ba đều đúng.
Câu 27 Các Mác viết “Những thay đổi đơn thuần về lượng đến một mức độ nhất định sẽ chuyển hoá thành sự khác nhau về chất”. Trong câu này, Mác bàn về?
A. Nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
B. Cách thức vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
C. Xu thế phát triển của sự vật, hiện tượng.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 28 Sự vận động theo hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn là:
A. sự phát triển. B. sự tiến hoá. C. sự tăng trưởng. D. sự tuần hoàn.
Câu 29 Câu nào sau đây không phản ánh đúng mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng?
A. Lượng biến đổi dẫn đến chất biến đổi.
B. Chất quy định lượng.
C. Chất và lượng luôn có sự tác động lẫn nhau.
D. Mỗi lượng có chất riêng của nó.
Câu 30 Quan niệm cho rằng: “Giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người, không do ai sáng tạo ra, không ai có thể tiêu diệt được” thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào sau đây?
A. Nhị nguyên luận. B. Duy tâm C. Duy vật. D. Cả ba đều đúng.
Câu 31 Vấn đề cơ bản của Triết học là
A. quan hệ giữa phép biện chứng và siêu hình
B. quan hệ giữa vật chất và vận động.
C. quan hệ giữa lí luận và thực tiễn
D. quan hệ giữa vật chất và ý thức
Câu 32 Sự biến đổi về lượng chỉ dẫn tới sự biến đổi về chất khi:
A. Lượng biến đổi trong giới hạn của độ.
B. Lượng biến đổi đến điểm nút thì dừng lại.
C. Lượng biến đổi đến điểm nút và tiếp tục biến đổi.
D. Cả ba ý trên đều sai.
Câu 33 Khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật, hiện tượng biểu thị trình độ phát triển, quy mô, tốc độ vận động của sự vật, hiện tượng là
A. độ. B. chất. C. mặt đối lập. D. lượng.
Câu 34 Khoảng giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa dẫn tới sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng là:
A. bước nhảy. B. điểm nút. C. lượng. D. độ.
Câu 35 Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là :
A. Các mặt đối lập luôn gắn bó, tác động, gạt bỏ, bài trừ lẫn nhau.
B. Các mặt đối lập luôn tác động, gắn bó, gạt bỏ nhau.
C. Các mặt đối lập luôn tác động, loại bỏ, bài trừ, thủ tiêu lẫn nhau, chuyển hoá cho nhau.
D. Cả ba phương án trên đều đúng.
Câu 36 Đâu không phải là đặc trưng của sự phủ định siêu hình ?
A. Do sự tác động, can thiệp từ bên ngoài.
B. Nguyên nhân của sự phủ định là mâu thuẫn của sự vật, hiện tượng.
C. Cản trở hoặc xoá bỏ sự phát triển tự nhiên của sự vật, hiện tượng.
D. Xóa bỏ sự tồn tại của sự vật, hiện tượng
Câu 37 Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng cách nào ?
A. Sự điều hoà mâu thuẫn. B. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
C. Sự thương lượng giữa các mặt đối lập. D. Cả ba ý trên.
Câu 38 Để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, người ta căn cứ vào.
A. việc con người nhận thức thế giới như thế nào
B. quan hệ giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào.
C. vấn đề coi trọng lợi ích vật chất hay coi trọng yếu tố tinh thần
D. việc con người có nhận thức được thế giới hay không
Câu 39 Những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của giới tự nhiên, đời sống xã hội và lĩnh vực tư duy là đối tượng nghiên cứu của
A. sử học. B. toán học. C. vật lí. D. triết học.
Câu 40 Cây ra hoa kết trái thuộc hình thức vận động nào ?
A. Vật lý. B. Cơ học C. Sinh học. D. Hoá học.
Đáp án
Phần trắc nghiệm
1 – A | 2 – A | 3 – B | 4 – C | 5 – D |
6 – D | 7 – B | 8 – A | 9 – C | 10 – C |
11 – A | 12 – D | 13 – C | 14 – D | 15 – C |
16 – C | 17 – A | 18 – B | 19 – D | 20 – B |
21 – B | 22 – C | 23 – A | 24 – C | 25 – A |
26 – A | 27 – B | 28 – A | 29 – D | 30 – C |
31 – D | 32 – C | 33 – D | 34 – D | 35 – A |
36 – B | 37 – B | 38 – B | 39 – D | 40 – C |
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa học kì 1
Môn: Giáo dục công dân lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 3)
Phần trắc nghiệm
Câu 1 Thế giới khách quan bao gồm ?
A. Tự nhiên. B. Tư duy.
C. Xã hội. D. Tự nhiên, xã hội, tư duy.
Câu 2 Đặc điểm của phủ định biện chứng ?
A. Tính khách quan, tính kế thừa. B. Tính tuần hoàn, tính khách quan.
C. Tính thống nhất, tính kế thừa. D. Tính chủ quan, tính khách quan.
Câu 3 Sự biến đổi dần dần về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất chỉ ra:
A. Tương lai phát triển của sự vật, hiện tượng.
B. Cách thức vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng.
C. Khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng.
D. Mục đích của sự phát triển.
Câu 4 Bàn về sự phát triển V.I.Lênin viết : Sự phát triển là một cuộc đấu tranh giữa các mặt đối lập. Câu đó nói về ?
A. Nguyên nhân của sự phát triển. B. Hình thức của sự phát triển.
C. Cách thức của sự phát triển. D. Điều kiện của sự phát triển.
Câu 5 Những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của giới tự nhiên, đời sống xã hội và tư duy là đối tượng nghiên cứu của môn khoa học nào ?
A. Triết học. B. Toán học. C. Văn học. D. Lịch sử.
Câu 6 Mâu thuẫn là ?
A. nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng.
B. cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng.
C. khuynh hướng vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng.
D. tiêu chuẩn vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng.
Câu 7 Lịch sử loài người trải qua các chế độ khác nhau trong lịch sử đó là:
A. Cộng sản nguyên thủy, chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản chủ nghĩa, cộng sản chủ nghĩa.
B. Cộng sản nguyên thủy, phong kiến, chiếm hữu nô lệ, tư bản chủ nghĩa, cộng sản chủ nghĩa.
C. Cộng sản nguyên thủy, chiếm hữu nô lệ, tư bản chủ nghĩa, phong kiến, cộng sản chủ nghĩa.
D. Cộng sản nguyên thủy, phong kiến, tư bản chủ nghĩa, cộng sản chủ nghĩa, chiếm hữu nô lệ.
Câu 8 Trong các ví dụ sau, ví dụ nào không phải là mâu thuẫn theo quan điểm triết học ?
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị trong xã hội có giai cấp đối kháng.
B. Sự xung đột giữa nhu cầu phát triển kinh tế và yêu cầu bảo vệ môi trường.
C. Mâu thuẫn giữa hai nhóm học sinh di hiểu nhầm lẫn nhau.
D. Mâu thuẫn giữa các học sinh tích cực và các học sinh cá biệt trong lớp.
Câu 9 Vận động đi lên, cái mới ra đời, kế thừa và thay thế cái cũ nhưng ở trình độ cao hơn và hoàn thiện hơn chỉ ra:
A. Tương lai phát triển của sự vật, hiện tượng.
B. Mục đích của sự phát triển.
C. Cách thức của sự phát triển.
D. Khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng.
Câu 10 Quá trình hóa hợp và phân giải các chất là hình thức vận động cơ bản nào của thế giới vật chất ?
A. Vận động hóa học. B. Vận động cơ học.
C. Vận động sinh học. D. Vận động xã hội.
Câu 11 Lượng được chia thành ?
A. cơ bản và không cơ bản. B. đếm được và không đếm được.
C. khách quan và chủ quan. D. xác định và không xác định.
Câu 12 Các hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất từ thấp đến cao là:
A. Cơ học, xã hội, vật lý, hóa học, sinh học. B. Cơ học, hóa học, vật lý, sinh học, xã hội.
C. Cơ học, sinh học, hóa học, vật lý, xã hội. D. Cơ học, vật lý, hóa học, sinh học, xã hội.
Câu 13 Sự biến đổi nào sau đây được coi là sự phát triển ?
A. Sự thoái hóa của một loài động vật.
B. Nước bốc hơi gặp lạnh ngưng tụ thành nước.
C. Sự biến hóa của sinh vật từ đơn bào đến đa bào.
D. Cây khô héo, mục nát.
Câu 14 Đối tượng nghiên cứu của triết học là ?
A. Khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.
B. Nhiều đối tượng.
C. Những vấn đề cụ thể.
D. Sự vận động và phát triển của thế giới khách quan.
Câu 15 Hình thức vận động nào sau đây là cao nhất và phức tạp nhất ?
A. Vận động cơ học. B. Vận động sinh học.
C. Vận động xã hội. D. Vận động vật lý.
Câu 16 Sự phủ định được diễn ra do sự can thiệp, sự tác động từ bên ngoài, cản trở hoặc xóa bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của sự vật. Triết học Mác – Lênin gọi đó là hình thức phủ định nào ?
A. Phủ định sạch trơn. B. Phủ định biện chứng.
C. Phủ định siêu hình. D. Phủ định toàn bộ.
Câu 17 Cái mới theo nghĩa Triết học là:
A. Cái ra đời sau tiên tiến hơn, hoàn thiện hơn cái trước.
B. Cái ra đời sau so với cái ra đời trước.
C. Cái phức tạp hơn so với cái trước.
D. Cái mới lạ so với cái trước.
Câu 18 Khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật, hiện tượng biểu thị trình độ phát triển, quy mô, tốc độ vận động của sự vật, hiện tượng là:
A. Độ. B. Lượng. C. Chất D. Điểm nút.
Câu 19 T.Hốp-xơ (1588-1679), nhà triết học người Anh cho rằng: Cơ thể con người giống như các bộ phận của một cỗ máy – một chiếc đồng hồ cơ học, tim là lò xo, dây thần kinh là sợi chỉ, khớp xương là bánh xe làm cho cơ thể chuyển động. Vậy phương pháp luận của ông là gì ?
A. Phương pháp luận duy vật. B. Phương pháp luận siêu hình.
C. Phương pháp luận duy tâm. D. Phương pháp luận biện chứng
Câu 20 Điểm giống nhau giữa phủ định siêu hình và phủ định biện chứng là ?
A. đều ra đời cái mới.
B. đều là là sự xóa bỏ đi sự tồn tại của một sự vật, hiện tượng nào đó.
C. đều đi theo con đường phát triển.
D. đều do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài.
Câu 21 Trí tuệ của con người đã phát triển không ngừng, từ việc chế tạo ra công cụ lao động thô sơ đến những máy móc tinh vi là thể hiện sự phát triển trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Tự nhiên. B. Xã hội. C. Tư duy. D. Đời sống.
Câu 22 Câu tục ngữ nào nói đến quan điểm duy tâm?
A. Phú quý sinh lễ nghĩa. B. Ở hiền gặp lành.
C. Không ai giàu ba họ, không ai khó ba đời. D. Sống chết có mệnh, giàu sang do trời.
Câu 23 Quá trình biến dị và di truyền trong cơ thể sống được gọi là ?
A. hai thuộc tính B. hai mặt tương phản. C. hai mặt đối lập D. hai mặt tương đồng.
Câu 24 Để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, ta căn cứ vào:
A. việc con người có nhận thức được thế giới hay không.
B. việc con người nhận thức thế giới như thế nào.
C. quan hệ giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào.
D. vấn đề coi trọng lợi ích vật chất hay tinh thần.
Câu 25 Chủ nghĩa duy vật biện chứng được hình thành dựa trên:
A. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình.
B. thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình.
C. thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng.
D. thế giới quan biện chứng và phương pháp luận duy vật.
Câu 26 Triết học Mác được coi là chủ nghĩa duy vật biện chứng vì trong triết học Mác…
A. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau.
B. thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau.
C. thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau.
D. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau.
Câu 27 Cái mới ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ thay thế cái lạc hậu là nói đến quá trình ?
A. Phát triển. B. Phủ định. C. Tồn tại. D. Vận động.
Câu 28 Sự phân chia phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình được dựa trên:
A. mặt thứ hai vấn đề cơ bản của Triết học.
B. mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học.
C. các thức vận động phát triển của sự vật, hiện tượng.
D. vấn đề cơ bản của Triết học.
Câu 29 Điểm giống nhau giữa Chất và Lượng là:
A. đều chỉ các thuộc tính. B. đều chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có.
C. đều chỉ những thuộc tính vốn có. D. đều chỉ thuộc tính không cơ bản.
Câu 30 Thế giới quan là:
A. toàn bộ những quan điểm của con người về thế giới.
B. toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống.
C. toàn bộ niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống.
D. toàn bộ những quan điểm định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống.
Câu 31 Nguyên tắc cơ bản để phân chia các trường phái Triết học ?
A. Quy luật phát triển của giới tự nhiên.
B. Thời gian ra đời.
C. Thành tựu khoa học.
D. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học.
Câu 32 G.Hê-ghen (1770-1831) khẳng định bản nguyên của thế giới là một “Ý niệm tuyệt đối”, quan điểm của ông là:
A. Quan điểm duy vật. B. Quan điểm duy tâm.
C. Quan điểm biện chứng. D. Quan điểm siêu hình.
Câu 33 Nhà triết học cổ đại Hê-ra-clit nói “Không ai tắm hai lần trên một dòng sông” là nói đến quy luật nào của thế giới vật chất ?
A. Cách thức vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
B. Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất.
C. Khuynh hướng vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
D. Nguồn gốc vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
Câu 34 Trong Triết học, sản xuất và tiêu dùng được gọi là ?
A. Mặt đối lập của mâu thuẫn. B. Thuộc tính. C. Chất. D. Phủ định của phủ định.
Câu 35 Để trở thành mặt đối lập của mâu thuẫn, các mặt đối lập phải ?
A. Thống nhất biện chứng với nhau.
B. Liên tục đấu tranh với nhau.
C. Vừa liên hệ với nhau, vừa đấu tranh với nhau.
D. Vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau.
Câu 36 Hiểu như thế nào là không đúng về sự thống nhất giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn triết học ?
A. Hai mặt đối lập liên hệ, gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau.
B. Không có mặt này thì không có mặt kia.
C. Hai mặt đối lập cùng tồn tại trong một chỉnh thể.
D. Hai mặt đối lập hợp thành một khối thống nhất.
Câu 37 Sự phủ định được diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật và hiện tượng, có kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật và hiện tượng cũ để phát triển sự vật và hiện tượng mới nói đến ?
A. Phủ định siêu hình. B. Phủ định chủ quan.
C. Phủ định biện chứng. D. Phủ định khách quan.
Câu 38 Sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất khác nhau như thế nào ?
A. Chất biến đổi trước, hình thành lượng mới tương ứng.
B. Lượng biến đổi trước và chậm, chất biến đổi sau và nhanh.
C. Chất và lượng cùng biến đổi nhanh chóng.
D. Lượng biến đổi nhanh, chất biến đổi chậm.
Câu 39 Sự thay thế các chế độ khác nhau trong lịch sử phản ánh tính chất nào của phủ định biện chứng ?
A. Tính phát triển. B. Tính kế thừa. C. Tính chủ quan D. Tính khách quan.
Câu 40 : Nhận định nào sau đây là sai khi nói về Chất ?
A. Chất là tính quy định vốn có của sự vật.
B. Chất đồng nhất với thuộc tính của sự vật.
C. Chất được tạo nên từ thuộc tính cơ bản.
D. Chất chỉ ra điểm riêng biệt của sự vật.
Đáp án
Phần trắc nghiệm
1 – D | 2 – A | 3 – B | 4 – A | 5 – A |
6 – A | 7 – A | 8 – C | 9 – D | 10 – A |
11 – B | 12 – D | 13 – C | 14 – D | 15 – C |
16 – C | 17 – A | 18 – B | 19 – B | 20 – B |
21 – C | 22 – D | 23 – C | 24 – C | 25 – C |
26 – B | 27 – A | 28 – A | 29 – C | 30 – B |
31 – D | 32 – B | 33 – B | 34 – A | 35 – D |
36 – D | 37 – C | 38 – D | 39 – D | 40 – B |
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa học kì 1
Môn: Giáo dục công dân lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 4)
Phần trắc nghiệm
Câu 1 Triết học ra đời từ khi nào?
A. Thời cổ đại. C. Cuối thời kỳ cổ đại đầu thời kỳ trung đại.
B. Thời trung đại. D. Thời hiện đại.
Câu 2 Thế giới khách quan bao gồm ?
A. Giới tự nhiên. C. Tư duy con người.
B. Giới xã hội. D. Tự nhiên – Xã hội – Tư duy.
Câu 3 Đối tượng nghiên cứu của triết học là ?
A. Những vấn đề cụ thể.
B. Sự vận động và phát triển của thế giới khách quan.
C. Khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.
D. Nhiều đối tượng.
Câu 4 Nguyên tắc cơ bản để phân biệt thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm?
A. Thời gian ra đời.
B. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của Triết học.
C. Thành tựu khoa học tự nhiên và xã hội.
D. Giải quyết mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học.
Câu 5 Triết học đi sâu vào giải quyết mấy vấn đề cơ bản?
A. 1 vấn đề. B. 2 vấn đề. C. 3 vấn đề. D. 4 vấn đề.
Câu 6 Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc giới tự nhiên ?
A.Quần áo.
B. Xe máy.
C. Tủ lạnh.
D. Cả A,B,C
Câu 7 Trong các yếu tố sau, yếu tố nào thuộc giới tự nhiên?
A. Quyển sách. C. Ti vi.
B. Cái quạt. D. Khoáng sản.
Câu 8 Tất cả những gì tự có, không phải do ý thức của con người hoặc một lực lượng thần bí tạo ra được gọi là?
A. Thiên nhiên.
B. Giới tự nhiên.
C. Sự vật, hiện tượng.
D. Khách thể.
Câu 9 Xã hội là một bộ phận đặ thù của giới tự nhiên vì?
A. Con người là sản phẩm của giới tự nhiên.
B. Xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên.
C. Con người có thể nhận thức và cải tạo thế giới khách quan.
D. Cả A,B,C.
Câu 10 Điểm khác biệt cơ bản giữa con người và động vật là?
A. Lao động. B. Ngôn ngữ. C. Các hoạt động xã hội D. Cả A,B,C.
Câu 11 Câu tục ngữ nào sau đây nói về vận động, phát triển?
A. Rút dây động rừng. C. Con vua thì lại làm vua.
B. Tre già măng mọc. D. Nước chảy đá mòn.
Câu 12 Câu nói “Trời nắng tốt dưa, trời mưa tốt lúa” nói đến quá trình nào?
A. Phát triển. C. Chỉ có vận động, không có phát triển.
B. Vận động. D. Vận động và phát triển.
Câu 13 Trong thế giới vật chất, quá trình phát triển của các sự vật và hiện tượng vận động theo xu hướng nào dưới đây?
A. Vận động theo chiều hướng đi lên từ thấp đến cao.
B. Vận động đi lên từ thấp đến cao và đơn giản, thẳng tắp.
C. Vận động đi lên từ cái cũ đến cái mới.
D. Vận động đi theo một đường thẳng tắp.
Câu 14 Sự vận động nào dưới đây không phải là sự phát triển?
A. Bé gái → thiếu nữ →người phụ nữ trưởng thành →bà già.
B. Nước bốc hơi →mây →mưa →nước.
C. Học lực yếu →học lực trung bình → học lực khá.
D. Học cách học →biết cách học.
Câu 15 Khẳng định giới tự nhiên đã phát triển từ chưa có sự sống đến có sự sống, là phát triển thuộc lĩnh vực nào dưới đây?
A. Tự nhiên. C. Tư duy.
B. Xã hội. D. Đời sống.
Câu 16 Theo Triết học Mác – Lênin mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó hai mặt đối lập?
A. Vừa xung đột nhau, vừa bài trừ nhau.
B. Vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau.
C. Vừa liên hệ với nhau, vừa đấu tranh với nhau.
D. Vừa chuyển hóa, vừa đấu tranh với nhau.
Câu 17 Mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó có?
A. Hai mặt đối lập.
B. Ba mặt đối lập.
C. Bốn mặt đối lập.
D. Nhiều mặt đối lập.
Câu 18 Trong một chỉnh thể, hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau, Triết học gọi đó là?
A. Mâu thuẫn. B. Xung đột.
C. Phát triển. D. Vận động.
Câu 19 Mặt đối lập của mâu thuẫn là những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm mà trong quá trình vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng, chúng phát triển theo những chiều hướng nào?
A. Khác nhau.
B. Trái ngược nhau.
C. Giống nhau.
D. Tách biệt nhau.
Câu 20 Để trở thành mặt đối lập của mâu thuẫn, các mặt đối lập phải ?
A. Liên tục đấu tranh với nhau.
B. Thống nhất biện chứng với nhau.
C. Vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau.
D. Vừa liên hệ với nhau, vừa đấu tranh với nhau.
Câu 21 Trong Triết học, khái niệm chất dùng để chỉ?
A. Những thuộc tính bản chất nhất của sự vật và hiện tượng.
B. Những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật và hiện tượng, phân biệt nó với các sự vật và hiện tượng khác.
C. Những thành phần cơ bản để cấu thành sự vật, hiện tượng.
D. Những yếu tố, thuộc tính, đặc điểm căn bản của sự vật, hiện tượng.
Câu 22 Để phân biệt sự vật, hiện tượng này với các sự vật và hiện tượng khác, cần căn cứ vào yếu tố nào dưới đây?
A.Lượng. C. Thuộc tính.
B.Chất. D. Điểm nút.
Câu 23 Cách giải thích nào dưới đây đúng khi nói về cách thức vận động phát triển của sự vật và hiện tượng?
A. Do sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đối về chất.
B. Do sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
C. Do sự phủ định biện chứng.
D. Do sự vận động của vật chất.
Câu 24 Chất của sự vật được tạo thành từ?
A. Các thuộc tính cơ bản.
B. Số lượng các thuộc tính.
C. Thuộc tính không cơ bản.
D. Thuộc tính cơ bản và thuộc tính không cơ bản.
Câu 25 “Thuộc tính” được chia thành?
A. Thuộc tính cơ bản và thuộc tính không cơ bản.
B. Thuộc tính đếm được và thuộc tính không đếm được.
C. Thuộc tính trừu tượng và thuộc tính khái quát.
D. Thuộc tính khách quan và thuộc tính chủ quan.
Câu 26 Điểm giống nhau giữa phủ định siêu hình và phủ định biện chứng là ?
A. đều ra đời cái mới.
B. đều là là sự xóa bỏ đi sự tồn tại của một sự vật, hiện tượng nào đó.
C. đều đi theo con đường phát triển.
D. đều do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài.
Câu 27 Phủ định biện chứng có các tính chất là ?
A. Tính khách quan và tính kế thừa.
B. Tính khách quan và tính chủ quan.
C. Tính phong phú và đa dạng.
D. Tính truyền thống và tính hiện đại.
Câu 28 Sự thay thế các chế độ khác nhau trong lịch sử phản ánh tính chất nào của phủ định biện chứng ?
A. Tính khách quan.
B. Tính chủ quan
C. Tính kế thừa.
D. Tính phát triển.
Câu 29 Sự phủ định được diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật và hiện tượng, có kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật và hiện tượng cũ để phát triển sự vật và hiện tượng mới nói đến ?
A. Phủ định siêu hình.
B. Phủ định chủ quan.
C. Phủ định biện chứng.
D. Phủ định khách quan
Câu 30 Sự phủ định được diễn ra do sự can thiệp, sự tác động từ bên ngoài, cản trở hoặc xóa bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của sự vật nói đến ?
A. Phủ định siêu hình.
B. Phủ định chủ quan.
C. Phủ định biện chứng.
D. Phủ định khách quan.
Câu 31 Nhận thức có hai giai đoạn, đó là:
A. nhận thức bên trong và nhận thức bên ngoài.
B. nhận thức khách quan và nhận thức chủ quan.
C. nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính.
D. nhận thức đơn giản và nhận thức phức tạp.
Câu 32 Quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc của con người, để tạo nên những hiểu biết về chúng, nói về:
A. Bản chất. B. Hiện tượng.
C. Thực tiễn. D. Nhận thức.
Câu 33 . ….là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội ?
A. Bản chất. B. Hiện tượng.
C. Thực tiễn. D. Nhận thức
Câu 34 Hoạt động thực tiễn có các hình thức cơ bản là:
A. hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị – xã hội, hoạt động thực nghiệm khoa học.
B. hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị – xã hội, hoạt động nghiên cứu khoa học.
C. hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động văn hóa – xã hội, hoạt động nghiên cứu khoa học.
D. hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động tư tưởng – văn hóa, hoạt động nghiên cứu khoa học.
Câu 35 Câu nói: “Lí luận mà không liên hệ với thực tiễn là lí luận suông” nói về:
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.
Câu 36 Phương thức sản xuất được tạo thành từ các yếu tố nào?
A.Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
B. Người lao động và tư liệu sản xuất.
C. Tư liệu lao động và đối tượng lao động.
D. Người lao động và đối tượng lao động.
Câu 37 Trong các yếu tố của lực lượng sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quan trọng nhất?
A.Công cụ lao động.
B. Người lao động.
C. Đối tượng lao động.
D. Tư liệu lao động.
Câu 38 Trong các yếu tố của tư liệu sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quan trọng nhất?
A.Công cụ lao động.
B. Người lao động.
C. Đối tượng lao động.
D. Tư liệu lao động.
Câu 39 Trong các yếu tố của quan hệ sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quan trọng nhất?
A. Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất.
B. Quan hệ trong tổ chức và quản lí sản xuất.
C. Quan hệ trong phân phối sản phẩm.
D. Cả A,B,C.
Câu 40 Hiện tượng trọng nam khinh nữ nói đến yếu tố nào của ý thức xã hội?
A.Tâm lí xã hội.
B. Tâm lí giai cấp.
C. Hệ tư tưởng.
D. Hệ giai cấp.
Đáp án
Phần trắc nghiệm
1 – A | 2 – D | 3 – B | 4 – D | 5 – A |
6 – D | 7 – D | 8 – B | 9 – D | 10 – D |
11 – B | 12 – D | 13 – A | 14 – B | 15 – A |
16 – B | 17 – A | 18 – A | 19 – B | 20 – C |
21 – B | 22 – B | 23 – A | 24 – A | 25 – A |
26 – B | 27 – A | 28 – A | 29 – C | 30 – A |
31 – C | 32 – D | 33 – C | 34 – A | 35 – C |
36 – A | 37 – B | 38 – A | 39 – A | 40 – A |