Bộ Đề Thi Gdcd Lớp 10 (Có Lời Giải)

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Giữa học kì 2

Môn: Giáo dục công dân lớp 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 1)

Phần trắc nghiệm

Câu 1 Xây dựng củng cố và phát triển nền đạo đức ở nước ta hiện nay có ý nghĩa to lớn không chỉ trong chiến lược xây dựng và phát triển con người Việt nam hiện đại,mà còn góp phần xây dựng, phát triển:

A. Sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ Việt Nam

B. Xã hội công bằng, dân chủ, văn minh

C. Nền dân chủ XHCN Việt Nam

D. Nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc

Câu 2 Chọn từ hoặc cụm từ đúng với phần chấm lửng(………) trong văn bản dưới đây:

“Đạo đức là…….. của hạnh phúc gia đình, tạo ra sự ổn định và phát triển vững chắc của gia đình”

A. nội dung

B. điều kiện

C. cơ sở

D. nền tảng

Câu 3 : Chọn từ hoặc cụm từ đúng với phần chấm lửng(………) trong văn bản dưới đây:

“Xã hội chỉ . . . . . . . . . khi các quy tắc, chuẩn mực đạo đức trong xã hội đó luôn được tôn trong, củng cố và phát triển.”

A. hội nhập nhanh chóng

B. phát triển thuận lợi

C. nhanh chóng phát triển

D. phát triển bền vững

Câu 4 Các quy tắc, chuẩn mực đạo đức luôn biến đổi theo:

A. Sự vận động

B. Sự phát triển của xã hội

C. Đời sống của con người

D. Sự vận động và phát triển của xã hội

Câu 5 Chọn cụm từ đúng với phần chấm lửng(…………) trong văn bản dưới đây :

“Đạo đức giúp cá nhân năng lực và ý thức ………, tăng thêm tình yêu đối với tổ quốc , đồng bào và rộng hơn là toàn nhân loại “

A. sống tự giác, sống gương mẫu

B. tự hoàn thiện mình

C. sống thiện, sống tự chủ

D. sống thiện , sống có ích

Câu 6 Tự điều chỉnh hành vi đạo đức của cá nhân không phải là việc tuỳ ý mà luôn phải tuân theo một hệ thống:

A. Các quy định mang tính bắt buộc của nhà nước

B. Các quy ước, thoả thuận đã có

C. Các nề nếp, thói quen xác định

D. Các quy tắc, chuẩn mực xác định

Câu 7 Sự điều chỉnh hành vi con người của pháp luật mang tính:

A. Nghiêm minh

B. Tự do

C. Tự giác

D. Bắt buộc

Câu 8 Nền đạo đức của nước ta hiện nay kế thừa những giá trị đạo đức truyền thống của dân tộc , vừa kết hợp và phát huy :

A. Những chuẩn mực XHCN

B. Những năng lực của mọi người trong xã hội

C. Những đóng góp của mọi người cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước

D. Những tinh hoa văn hoá nhân loại

Câu 9 Các nền đạo đức xã hội trước đây luôn bị chi phối bởi :

A. Quan điểm và lợi ích bởi tầng lớp trí thức

B. Quan điểm đại đa số quần chúng

C. Quan điểm và lợi ích của nhân dân lao động

D. Quan điểm và lợi ích bởi giai cấp thống trị

Câu 10 Đạo đức là gì ?

A. Đạo đức là hệ thống các chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng của xã hội

B. Đạo đức là hệ thống quy tắc, chuẩn mực của xã hội mà nhờ đó con người tự điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp

C. Đạo đức là hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ con người điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng

D. Đạo đức là hệ thống các quy tắc chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con tự người điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng của xã hội

Câu 11 Mục đích cao nhất của sự phát triển xã hội mà chúng ta đang phấn đấu đạt tới là:

A. con người được tự do làm theo ý mình

B. con người được phát triển tự do

C. con người được sống trong một xã hội công bằng và tự do

D. con người được sống trong một xã hội dân chủ, công bằng và được tự do phát triển toàn diện cá nhân.

Câu 12 Danh dự là gì ?

A. Danh dự là sự coi trọng của dư luân xã hội đối với một người dựa trên dư luận xã hội của người đó

B. Danh dự là sự coi trọng, đánh giá của dư luận XH đối với một người dựa trên giá trị đạo đức của người đó

C. Danh dự là sự đánh giá cao của dư luận xã hội đối với một người dựa trên nhân phẩm của người đó

D. Danh dự là sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận xã hội đối với một người dựa trên giá trị tinh thần, đạo đức của người đó

Câu 13 Hãy chọn từ đúng với phần chấm lửng (….) trong văn bản dưới đây:

“Xã hội không can thiệp đến tình yêu cá nhân nhưng có…… hướng dẫn mọi người có quan niệm đúng đắn về tình yêu, đặc biệt là ở những người mới bước sang tuổi thanh niên.”

A. nghĩa vụ

B. nhiệm vụ

C. bổn phận.

D. trách nhiệm.

Câu 14 Vợ chồng bình đẳng với nhau, nghĩa là:

A. Vợ và chồng bình đẳng theo pháp luật

B. Vợ và chồng làm việc và hưởng thụ như nhau

C. Vợ và chồng có nghĩa vụ giống nhau trong gia đình

D. Vợ và chồng có nghĩa vụ, quyền lợi, quyền hạn ngang nhau trong mọi mặt của đời sống gia đình

Câu 15 Hãy chọn từ đúng với phần chấm lửng (….) trong văn bản dưới đây:

“Trạng thái thanh thản của lương tâm giúp con người tự tin hơn vào bản thân và phát huy được tính …….. trong hành vi của mình.”

A. Tự giác

B. Chủ động

C. Sáng tạo.

D. Tích cực

Câu 16 Nhân phẩm là:

A. trạng thái tâm lý vui sướng,thích thú mà con người có được trong cuộc sống.

B. khả năng tự đánh giá và điều chỉnh hành vi của mình.

C. sự đánh giá của dư luận xã hội về hành vi đạo đức của một cá nhân nào đó.

D. toàn bộ những phẩm chất mà mỗi con người có được, là giá trị làm người của mỗi con người.

Câu 17 Người có nhân phẩm là người

A. có nhu cầu vật chất và tinh thần lành mạnh biết tôn trọng các chuẩn mực đạo đức tiến bộ, thực hiện tốt nghĩa vụ đạo đức đôí với xã hội.

B. có lương tâm trong sáng, biết tôn trọng các chuẩn mực đạo đức tiến bộ, thực hiện tốt nghĩa vụ đối với mọi người.

C. có lương tâm trong sáng, có nhu cầu vật chất và tinh thần lành mạnh, thực hiện tốt nghĩa vụ đạo đức của mình đối với người khác và xã hội.

D. có lương tâm trong sáng, có nhu cầu vật chất và tinh thần lành mạnh, biết tôn trọng các chuẩn mực đạo đức tiến bộ, thực hiện tốt nghĩa vụ đạo đức của mình đối với người khác, với xã hội.

Câu 18 Nội dung cơ bản của chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay là:

A. Hôn nhân giữa một nam và một nữ

B. Hôn nhân đúng pháp luật

C. Hôn nhân phải đúng lễ nghi, đúng pháp luật giữa một nam và một nữ

D. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng và vợ chồng bình đẳng

Câu 19 Hãy chọn cụm từ đúng với phần chấm lửng (….) trong văn bản dưới đây:

“Trạng thái cắn rứt lương tâm giúp cá nhân……cho phù hợp với yêu cầu của xã hội.”

A. nhắc nhở mình

B. điều chỉnh suy nghĩ của mình

C. suy xét hành vi của mình

D. điều chỉnh hành vi của mình

Câu 20 Các mối quan hệ trong gia đình bao gồm: (chọn câu đầy đủ nhất)

A. Cha mẹ và con cái, ông bà và cháu, giữa anh chị em với nhau

B. Quan hệ giữa vợ và chồng, cha mẹ và con cái, giữa anh chị em với nhau

C. Quan hệ giữa vợ và chồng, cha mẹ và con cái, giữa anh chị em với nhau

D. Quan hệ giữa vợ và chồng ,cha mẹ và con cái, ông bà và cháu, giữa anh chị em với nhau

Câu 21 Theo quy định của pháp luật, lễ cưới của hai người yêu nhau là:

A. Một sự kiện trọng đại của hai vợ chồng

B. Một điều kiện bắt buộc theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình

C. Một thủ tục pháp lý chứng minh hai người yêu nhau chính thức là vợ chồng

D. Một thủ tục mang tính truyền thống, không bắt buộc phải có, cho nên tổ chức trang trọng, vui vẻ nhưng phải tiết kiệm, không phô trương tốn kém

Câu 22 Để trở thành người có lương tâm mỗi học sinh chúng ta cần phải:

A. Cố gắng học thật tốt, nhiệt tình giúp đỡ bạn bè.không vi phạm pháp luật

B. Đừng bao giờ đụng chạm đến ai, phê bình ai, không quan tâm đến việc ai đúng ai sai

C. Tích cực rèn luyện ý thức đạo đức, tác phong kỷ luật và thực hiện tốt nghĩa vụ bản thân

D. Tự giác thực hiện tốt nghĩa vụ học tập của cá nhân, tích cực rèn luyện đạo đức, tác phong, kỷ luật, có lối sống trong sáng, lành mạnh và biết quan tâm giúp đỡ người khác.

Câu 23 Thế nào là sống hòa nhập?

A. Là sống gần gũi, chan hòa, không xa lánh mọi người; không gây mâu thuẫn, bất hòa với người khác; có ý thức tham gia các hoạt động chung của cộng đồng.

B. Là sống vui vẻ, biết đem lại niềm vui và hạnh phúc cho người khác; không gây mâu thuẫn, bất hòa với người khác.

C. Là sống chân thành, gần gũi, không xa lánh mọi người; có ý thức tham gia các hoạt động chung của cộng đồng.

D. Là sống tốt với tất cả mọi người có ý thức tham gia các hoạt động chung của cộng đồng.

Câu 24 Hợp tác phải dựa trên nguyên tắc nào ?

A. Tự nguyện, bình đẳng, cùng có lợi và không ảnh hưởng đến lợi ích của người khác

B. Chỉ tự nguyện hợp tác khi cần thiết và phải thật bình đẳng thì mới hợp tác

C. Tự nguyện, bình đẳng và cùng có lợi

D. Có lợi cho bản thân là được, không cần biết gây hại cho ai

Câu 25 Một trong những biểu hiện của nhân nghĩa là:

A. Thể hiện ở sự hợp tác, bàn bạc với nhau khi cần thiết.

B. Thể hiện ở sự thương yêu, kính trọng và biết nghĩ về nhau.

C. Thể hiện ở sự đoàn kết, quan tâm, vui vẻ với mọi người xung quanh.

D. Lòng nhân ái, sự thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau trong hoạn nạn, khó khăn; không đắn đo tính toán.

Câu 26 Người sống không hòa nhập sẽ cảm thấy:

A. Có thêm niềm vui và sức mạnh vượt qua khó khăn trong cuộc sống.

B. Hạnh phúc và tự hào hơn.

C. Tự tin, cởi mở, chan hòa.

D. Đơn độc, buồn tẻ, cuộc sống sẽ kém ý nghĩa.

Câu 27 Câu tục ngữ nào sau đây không nói về sự hòa nhập:

A. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn.

B. Đồng cam cộng khổ.

C. Chung lưng đấu cật.

D. Tức nước vỡ bờ.

Câu 28 Xây dựng giờ học tốt, đó là biểu hiện của:

A. Hạnh phúc.     B. Sự hợp tác.

C. Sống nhân nghĩa.     D. Pháp luật

Câu 29 Câu tục ngữ nào sau đây nói về sống hòa nhập:

A. Chia ngọt sẻ bùi.

B. Một miếng khi đói bằng một gói khi no.

C. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn.

D. Nhường cơm sẻ áo.

Câu 30 Câu ca dao “Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao” nói về vấn đề gì?

A. Hợp tác.     B. Đoàn kết.

C. Nhân nghĩa.     D. Hòa nhập.

Câu 31 “Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước” quan điểm trên của Đảng ta nói về vấn đề gì?

A. Nhân nghĩa.     B. Trách nhiệm.

C. Hợp tác.     D. Hòa nhập.

Câu 32 Câu tục ngữ “Thương người như thể thương thân” nói về vấn đề gì?

A. Trách nhiệm.     B. Nhâm phẩm.

C. Nghĩa vụ.     D. Nhân nghĩa.

Câu 33 Chọn từ đúng với phần chấm lửng (…..) trong văn bản dưới đây:

“Ngày nay, nước ta đã hoàn toàn được thống nhất, nhưng chúng ta vẫn phải luôn ….. để chống lại mọi âm mưu phá hoại của kẻ thù, bảo vệ Tổ quốc”.

A. đoàn kết     B. sẵn sàng

C. chuẩn bị     D. cảnh giác

Câu 34 Chọn từ đúng với phần chấm lửng (…..) trong văn bản dưới đây:

“ Lòng yêu nước là tình yêu quê hương, đất nước và tinh thần sẵn sàng đem hết … của mình phục vụ lợi ích của Tổ quốc.”

A. tình cảm     B. thành quả lao động

C. khả năng     D. sức khỏe

Câu 35 Yêu nước là phẩm chất đạo đức quan trọng nhất của công dân đối với:

A. Làng xóm.     B. Tổ quốc.

C. Toàn thế giới.     D. Quê hương.

Câu 36 Truyền thống quý báu của dân tộc Việt Nam là gì

A. Gần gũi, thân thiện.

B. Hòa nhập.

C. Sự hợp tác.

D. Yêu nước bất khuất chống giặc ngoại xâm.

Câu 37 Chọn từ đúng với phần chấm lửng (…..) trong văn bản dưới đây:

“Công dân nam giới đủ mười tám tuổi được gọi nhập ngũ, độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình từ đủ mười tám tuổi đến hết …”.

A. Hai mươi lăm tuổi.     B. Hai mươi bốn tuổi.

C. Hai mươi sáu tuổi.     D. Hai mươi ba tuổi.

Câu 38 Lòng yêu nước ở mỗi con người chỉ có thể nảy nở và phát triển trải qua những:

A. Biến cố, thử thách.     B. Khó khăn.

C. Thiên tai khắc nghiệt.     D. Thử thách.

Câu 39 Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là:

A. Lịch sử oai hùng của dân tộc ta.

B. Thế mạnh của dân tộc ta.

C. Một truyền thống quý báu của dân tộc ta.

D. Giá trị truyền thống quý báu của ta.

Câu 40 Biểu hiện nào sau đây nói lên trách nhiệm xây dựng Tổ quốc của thanh niên học sinh?

A. Trung thành với Tổ quốc, với chế độ xã hội chủ nghĩa.

B. Sẵn sàng lên đường làm nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

C. Tham gia đăng ký nghĩa vụ quân sự.

D. Biết phê phán, đấu tranh

Đáp án

   

Phần trắc nghiệm

1 – D 2 – D 3 – D 4 – D 5 – D
6 – D 7 – D 8 – D 9 – D 10 – D
11 – D 12 – D 13 – D 14 – D 15 – D
16 – D 17 – D 18 – D 19 – D 20 – D
21 – D 22 – D 23 – A 24 – A 25 – D
26 – D 27 – D 28 – B 29 – C 30 – A
31 – C 32 – D 33 – D 34 – C 35 – B
36 – D 37 – A 38 – A 39 – C 40 – D

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Giữa học kì 2

Môn: Giáo dục công dân lớp 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 2)

Phần trắc nghiệm

Câu 1 Trách nhiệm hàng đầu của thanh niên Việt Nam hiện nay đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc là:

A. Chỉ cần xác định mục đích và động cơ học tập đúng.

B. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa.

C. Tham gia nhập ngũ khi địa phương gọi.

D. Tham gia các hoạt động của địa phương như vệ sinh môi trường.

Câu 2 Biểu hiện nào sau đây nói lên trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc của thanh niên học sinh?

A. Chăm chỉ, sáng tạo trong học tập, lao động; có mục đích, động cơ học tập đúng đắn.

B. Quan tâm đến đời sống chính trị, xã hội của địa phương, đất nước.

C. Biết phê phán, đấu tranh với những hành vi đi ngược lại lợi ích quốc gia, dân tộc.

D. Tích cực học tập, rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe.

Câu 3 Lòng yêu nước bắt nguồn từ những tình cảm:

A. Thương yêu và quý giá nhất đối với con người.

B. Sâu sắc nhất và gắn bó đối với con người.

C. Chân thật nhất và gần gũi nhất đối với con người.

D. Bình dị nhất và gần gũi nhất đối với con người.

Câu 4 Lòng yêu nước của dân tộc Việt Nam được thể hiện ở điểm nào sau đây?

A. Tích cực rèn luyện thân thể, ăn uống điều độ.

B. Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.

C. Tình cảm gắn bó với quê hương, đất nước

D. Giữ gìn trật tự,vệ sinh lớp học, trường học.

Câu 5 Độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình của công dân nam giới ở nước ta hiện nay là:

A. Nam từ đủ 18 đến hết 26 tuổi.

B. Nam từ đủ 18 tuổi đến hết 35 tuổi.

C. Nam từ đủ 18 tuổi đến hết 36 tuổi.

D. Nam từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

Câu 6 Sức mạnh của truyền thống yêu nước của dân ta được Bác ví như:

A. Một cơn gió.

B. Một cơn mưa.

C. Một âm thanh.

D. Một làn sóng.

Câu 7 Lòng yêu nước là gì?

A. Tình yêu quê hương, làng xóm và tinh thần sẵn sàng đem hết khả năng của mình phục vụ lợi ích của Tổ quốc.

B. Tích cực tham gia góp phần xây dựng quê hương bằng những việc làm thiết thực, phù hợp với khả năng.

C. Trung thành với Tổ quốc, với chế độ xã hội chủ nghĩa.

D. Là tình yêu quê hương, đất nước và tinh thần sẵn sàng đem hết khả năng của mình phục vụ lợi ích của Tổ quốc.

Câu 8 Ý nào sau đây không đúng khi nói về biểu hiện của truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam:

A. Tình yêu quê hương, đất nước.

B. Lòng tự hào dân tộc chính đáng.

C. Cần cù, sáng tạo trong lao động.

D. Tình thương yêu nhân loại.

Câu 9 Ý nào sau đây không đúng khi nói về truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam?

A. Là cội nguồn của hàng loạt các giá trị đạo đức khác của dân tộc.

B. Được hình thành và hun đúc từ trong cuộc đấu tranh liên tục, gian khổ và kiên cường chống giặc ngoại xâm.

C. Là truyền thống đạo đức cao quý và thiêng liêng nhất của dân tộc Việt Nam.

D. Là truyền thống tự trong dân tộc Việt Nam sản sinh ra.

Câu 10 Chọn từ đúng với phần chấm lửng (…..) trong văn bản dưới đây:

“Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và … cao quý của công dân”.

A. ý thức

B. tinh thần

C. lương tâm

D. quyền

Câu 11 Hội nghị quốc tế cấp cao đầu tiên về môi trường được tổ chức vào ngày 05/6/1972 ở quốc gia nào?

A. Singgapo.

B. Thuỵ Điển.

C. Braxin.

D. Mĩ.

Câu 12 Vấn đề bùng nổ dân số gây ra những hậu quả gì?

A. Kinh tế phát triển.

B. Đảm bảo về lương thực, thực phẩm.

C. Có nguồn lao động dồi dào.

D. Gây ra nạn đói, dịch bệnh, thất nghiệp …

Câu 13 Nội dung của kế hoạch hóa gia đình ở nước ta là:

A. Mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có 1 con.

B. Mỗi cặp vợ chồng nên có từ 2 con trở lên.

C. Mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có từ 1 đến 3 con.

D. Mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có từ 1 đến 2 con.

Câu 14 Ở nước ta Luật Bảo vệ môi trường mới nhất hiện nay đang được áp dụng ban hành năm nào?

A. Năm 2012.

B. Năm 2011.

C. Năm 2013.

D. Năm 2014.

Câu 15 Cần phải phê phán hành vi nào trong các hành vi sau đây:

A. Không vứt rác bừa bãi.

B. Giữ vệ sinh nơi công cộng.

C. Trồng cây xanh.

D. Xả rác bừa bãi.

Câu 16 Ô nhiễm môi trường sẽ gây ra hậu quả:

A. Thất học.

B. Dịch bệnh, mất cân bằng sinh thái.

C. Thất nghiệp.

D. Thiếu chỗ ở

Câu 17 Bệnh AIDS được phát hiện vào thời gian nào của thế kỷ XX:

A. Những năm 60.

B. Những năm 70.

C. Những năm 90.

D. Những năm 80.

Câu 18 Chọn từ đúng với phần chấm lửng (…..) trong văn bản dưới đây:

“ Ô nhiễm môi trường đã trở thành một vấn đề … của nhân loại”

A. Quan tâm

B. cơ bản

C. quan trọng

D. cấp thiết

Câu 19 Con người khai thác không khoa học, hợp lý tài nguyên thiên nhiên thì tài nguyên thiên nhiên sẽ càng ngày:

A. Xấu đi.

B. Ô nhiễm.

C. Phát triển.

D. Cạn kiệt.

Câu 20 Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của:

A. Các cơ quan chức năng.

B. Đảng, Nhà nước ta.

C. Thế hệ trẻ.

D. Toàn Đảng, toàn quân và toàn dân.

Câu 21 Tham gia phòng chống dịch bệnh hiểm nghèo không chỉ là nghĩa vụ mà còn là lương tâm, trách nhiệm đạo đức của:

A. Học sinh, sinh viên.

B. Mọi quốc gia.

C. Nhà nước.

D. Tất cả mọi người.

Câu 22 Khái niệm môi trường được hiểu là:

A. Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống của con người.

B. Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và nhân tạo bao quanh con người.

C. Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất, tinh thần có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật.

D. Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và nhân tạo bao quanh con người có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật.

Câu 23 Ngày môi trường thế giới là ngày nào?

A. Ngày 6 tháng 5.

B. Ngày 1 tháng 6.

C. Ngày 5 tháng 6.

D. Ngày 1 tháng 5.

Câu 24 Bùng nổ dân số là sự gia tăng dân số quá nhanh trong một thời gian ngắn, gây ảnh hưởng tiêu cực đến mọi mặt của:

A. Văn hóa.

B. Văn học, nghệ thuật.

C. Tốc độ phát triển kinh tế.

D. Đời sống xã hội.

Câu 25 Ngày dân số Việt Nam là ngày nào?

A. Ngày 26 tháng 11.

B. Ngày 25 tháng 11.

C. Ngày 25 tháng 12.

D. Ngày 26 tháng 12.

Câu 26 Yếu tố nào sau đây không đe doạ tự do, hạnh phúc của con người?

A. Ô nhiễm môi trường.

B. Bùng nổ dân số.

C. Dịch bệnh hiểm nghèo.

D. Hoà bình.

Câu 27 Ở nước ta, bùng nổ dân số gây ra hậu quả gì?

A. Đảm bảo về lương thực, thực phẩm.

B. Có nguồn lao động dồi dào.

C. Kinh tế phát triển.

D. Chất lượng cuộc sống giảm sút.

Câu 28 Ngày dân số thế giới là ngày nào?

A. Ngày 11 tháng 6.

B. Ngày 12 tháng 6.

C. Ngày 11 tháng 7.

D. Ngày 12 tháng 7.

Câu 29 Để hạn chế sự bùng nổ dân số, mỗi công dân cần phải:

A. Chăm lo phát triển kinh tế.

B. Chấp hành luật hôn nhân gia đình 2000 và chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.

C. Chỉ kết hôn khi có tình yêu chân chính.

D. Chấp hành luật hôn nhân gia đình 2014và chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.

Câu 30 Các dịch bệnh hiểm nghèo đang uy hiếp đến:

A. Hoạt động sản xuất của con người.

B. Sự phát triển của tự nhiên.

C. Sự sống của động vật.

D. Sức khỏe và tính mạng của toàn nhân loại.

Câu 31 Theo em, là học sinh cần làm gì để phòng chống dịch bệnh hiểm nghèo?

A. Ăn uống thật nhiều để có sức khỏe.

B. Ngủ đủ giấc để tinh thần thoải mái.

C. Dùng các thực phẩm chức năng bổ sung dinh dưỡng.

D. Rèn luyện thân thể, tập thể dục, ăn uống điều độ, giữ vệ sinh.

Câu 32 Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào dấu “…..”

“Bảo vệ môi trường thực chất là khắc phục …………., làm cho các hoạt động của con người không phá vỡ các yếu tố cân bằng của tự nhiên”.

A. quan hệ giữa con người và tự nhiên

B. mâu thuẫn giữa tự nhiên với con người

C. quan hệ giữa tự nhiên với tự nhiên

D. mâu thuẫn giữa tự nhiên với tự nhiên

Câu 33 Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào dấu “ …..”

“Ô nhiễm môi trường la sự biến đổi các thành phần của môi trường không phù hợp với ………gây nguy hại đến con người và sinh vật”.

A. quy luật tự nhiên

B. quy định do con người đặt ra

C. sự phát triển của xã hội

D. tiêu chuẩn của môi trường

Câu 34 Ngày thế giới phòng chống HIV/AIDS là ngày nào?

A. Ngày 11 tháng 6.

B. Ngày 19 tháng 12.

C. Ngày 11 tháng 7.

D. Ngày 01 tháng 12.

Câu 35 Độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình của công dân nam giới ở nước ta hiện nay là:

A. Nam từ đủ 18 đến hết 26 tuổi.

B. Nam từ đủ 18 tuổi đến hết 35 tuổi.

C. Nam từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

D. Nam từ đủ 18 tuổi đến hết 36 tuổi.

Câu 36 Sức mạnh của truyền thống yêu nước của dân ta được Bác ví như:

A. Một cơn gió.

B. Một cơn mưa.

C. Một âm thanh.

D. Một làn sóng.

Câu 37 Lòng yêu nước là gì?

A. Tình yêu quê hương, làng xóm và tinh thần sẵn sàng đem hết khả năng của mình phục vụ lợi ích của Tổ quốc.

B. Tích cực tham gia góp phần xây dựng quê hương bằng những việc làm thiết thực, phù hợp với khả năng.

C. Trung thành với Tổ quốc, với chế độ xã hội chủ nghĩa.

D. Là tình yêu quê hương, đất nước và tinh thần sẵn sàng đem hết khả năng của mình phục vụ lợi ích của Tổ quốc.

Câu 38 Ý nào sau đây không đúng khi nói về biểu hiện của truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam:

A. Tình yêu quê hương, đất nước.

B. Lòng tự hào dân tộc chính đáng.

C. Cần cù, sáng tạo trong lao động.

D. Tình thương yêu nhân loại.

Câu 39 Ý nào sau đây không đúng khi nói về truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam?

A. Là cội nguồn của hàng loạt các giá trị đạo đức khác của dân tộc.

B. Được hình thành và hun đúc từ trong cuộc đấu tranh liên tục, gian khổ và kiên cường chống giặc ngoại xâm.

C. Là truyền thống đạo đức cao quý và thiêng liêng nhất của dân tộc Việt Nam.

D. Là truyền thống tự trong dân tộc Việt Nam sản sinh ra.

Câu 40 Chọn từ đúng với phần chấm lửng (…..) trong văn bản dưới đây:

“Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và … cao quý của công dân”.

A. ý thức

B. tinh thần

C. lương tâm

D. quyền

Đáp án

   

Phần trắc nghiệm

1 – B 2 – D 3 – D 4 – C 5 – D
6 – D 7 – D 8 – D 9 – D 10 – D
11 – C 12 – D 13 – D 14 – D 15 – D
16 – B 17 – D 18 – D 19 – D 20 – D
21 – D 22 – D 23 – C 24 – D 25 – D
26 – D 27 – D 28 – C 29 – D 30 – D
31 – D 32 – B 33 – D 34 – D 35 – C
36 – D 37 – D 38 – D 39 – D 40 – D

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Giữa học kì 2

Môn: Giáo dục công dân lớp 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 3)

Phần trắc nghiệm

Câu 1 Lương tâm là gì ?

A. Lương tâm là năng lực tự điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân đối với những người xung quanh

B. Lương tâm là sự đánh giá của xã hội về mối quan hệ cá nhân đối với xã hội và những người xung quanh

C. Lương tâm là sự nhận thức của cá nhân đối với chuẩn mực đạo đức của xã hội

D. Lương tâm là năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội

Câu 2 Gia đình là gì ?

A. Là một cộng động người chung sống và gắn bó với nhau từ hai mối quan hệ hôn nhân và huyết thống

B. Là một cộng đồng người chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ kết hôn và ly hôn

C. Là một cộng đồng người chung sống và gắn bó với nhau cùng hai mối quan hệ hôn nhân và huyết thống

Câu 3 Hãy chọn cụm từ đúng với phần chấm lửng (…) trong văn bản dưới đây:

“Người thiếu nhân phẩm hoặc tự đánh mất nhân phẩm của mình sẽ bị xã hội đánh giá thấp, bị ….”

A. phê phán và chỉ trích

B. xa lánh và ghét bỏ

C. ghét bỏ và coi thường

D. coi thường và khinh rẻ

Câu 4 Hôn nhân là:

A. Quan hệ giữa những người yêu nhau chân chính và đã được gia đình hai bên chấp nhận

B. Quan hệ giữa những người yêu nhau chân chính

C. Quan hệ giữa vợ chồng sau khi đã kết hôn

D. Quan hệ kết hôn giữa hai người yêu nhau chân chính và sống với nhau như vợ chồng

Câu 5 Hãy chọn cụm từ đúng với phần chấm lửng(…) trong văn bản dưới đây:

“Tự ái là việc do quá nghĩ tới bản thân, đề cao “cái tôi” nên có thái độ….. khi cho rằng mình bị đánh giá thấp hoặc bị coi thường.”

A. Căm thù, chán nản, khó chịu

B. Trách mắng, chửi bới

C. Buồn phiền, chán nản, tự ti

D. Bực tức, khó chịu, giận dỗi

Câu 6 Hãy chọn cụm từ đúng với phần chấm lửng (….) trong văn bản dưới đây:

“Tình yêu chân chính làm cho con người trưởng thành và hoàn thiện hơn. Bởi vì, tình yêu là ………mạnh mẽ để cá nhân vươn lên hoàn thiện mình.”

A. Mục tiêu

B. Động cơ

C. Động lực

D. Sức sống

Câu 7 Tại ngã tư đường phố, bạn A nhìn thấy một cụ già chống gậy qua đường bị té ngã. Hành động nào sau đây làm cho lương tâm bạn A được thanh thản, trong sáng ?

A. Trách cụ: sao cụ không ở nhà mà ra đường đi đâu lung tung làm cản trở giao thông

B. Đứng nhìn xem làm sao cụ qua đường được

C. Chờ cụ già đứng dậy rồi đưa cụ qua đường

D. Chạy đến đỡ cụ lên và đưa cụ qua đường

Câu 8 Sự đánh giá của xã hội đối với người có nhân phẩm là:

A. Đặc biệt tôn trọng và nể phục

B. Rất cao, được kính trọng và có vinh dự lớn

C. Người điển hình trong xã hội

D. Rất cao và khâm phục

Câu 9 Chọn câu đầy đủ và đúng nhất: Người có danh dự là người:

A. Có lòng tự trọng cao, biết kiềm chế nhu cầu, ham muốn không chính đáng của mình, cố gắng tuân theo những chuẩn mực đạo đức tiến bộ

B. Có lòng tự trọng cao, biết kiềm chế những nhu cầu, ham muốn không chính đáng của mình, cố gắng tuân theo những chuẩn mực đạo đức tiến bộ, biết tôn trọng nhân phẩm và danh dự của người khác

C. Biết kiềm chế nhu cầu, ham muốn không chính đáng của mình, cố gắng tuân theo những chuẩn mực đạo đức tiến bộ, biết tôn trọng danh dự của mình và người khác

D. Có lòng tự trọng cao, biết kiềm chế những ham muốn không chính đáng của mình, biết tôn trọng danh dự và nhân phẩm của người khác

Câu 10 Tự nguyện trong hôn nhân thể hiện ở chỗ:

A. Nam nữ được tự do sống chung với nhau, không cần sự can thiệp của gia đình và pháp luật

B. Nam nữ tự do yêu nhau và lập gia đình

C. Nam nữ tự do chọn lựa người bạn đời của mình

D. Nam nữ tự do kết hôn theo luật định, đồng thời cũng có quyền tự do trong ly hôn

Câu 11 Khi nhu cầu và lợi ích của cá nhân không phù hợp với lợi ích của cộng đồng, xã hội thì cá nhân phải:

A. Chỉ lo cho nhu cầu và lợi ích của cá nhân, không cần thiết phải nghĩ đến lợi ích chung

B. Làm cho nhu cầu và lợi ích của xã hội phải phục vụ lợi ích cá nhân

C. Ưu tiên cho nhu cầu lợi ích cá nhân, sau đó mới đến lợi ích xã hội

D. Đặt nhu cầu lợi ích của xã hội lên trên và phải biết hy sinh quyền lợi ích riêng vì lợi ích chung

Câu 12 Khi một cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự, nhân phẩm của mình thì được coi là người có:

A. Tinh thần tự chủ

B. Tính tự tin

C. Bản lĩnh

D. Lòng tự trọng

Câu 13 Danh dự và nhân phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau, vì:

A. Nhân phẩm là bản chất con người còn danh dự là sự bảo vệ nhân phẩm

B. Có nhân phẩm mới có danh dự

C. Nhân phẩm là bản chất con người còn danh dự là hình thức bên ngoài của con người

D. Nhân phẩm là giá trị làm người của mỗi con người, còn danh dự là kết quả xây dựng và bảo vệ nhân phẩm

Câu 14 Những câu tục ngữ nào sau đây nói về danh dự của con người:

A. Gắp lửa bỏ tay người

B. Chia ngọt sẻ bùi

C. Tối lửa tắt đèn có nhau

D. Đói cho sạch, rách cho thơm

Câu 15 Đời sống cộng đồng chỉ lành mạnh nếu nó được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc:

A. Mỗi người tự phát triển, không phương hại đến nhau.

B. Tự chủ, đôi bên cùng có lợi.

C. Công bằng, dân chủ, kỉ luật.

D. Không gây mâu thuẫn, hữu nghị, hợp tác.

Câu 16 Gần gũi, vui vẻ, cởi mở, chan hòa với mọi người, đó là:

A. Pháp luật.     B. Sống hòa nhập.

C. Nhân nghĩa.     D. Sự hợp tác.

Câu 17 Theo em, “nghĩa” có nghĩa là gì?

A. Cách xử thế hợp lẽ phải.

B. Lòng yêu nước.

C. Lòng thương người.

D. Tình cảm giữa con người với thiên nhiên.

Câu 18 Cộng đồng là gì?

A. Tập hợp những người ở một nơi, cùng sống với nhau, gắn bó thành một khối trong sinh hoạt xã hội.

B. Là hình thức thể hiện các mối quan hệ và liên hệ xã hội của con người.

C. Là môi trường xã hội để các cá nhân thực sự liên kết hợp tác với nhau.

D. Là toàn thể những người cùng chung sống, có những điểm giống nhau, gắn bó thành một khối trong sinh hoạt xã hội.

Câu 19 Theo em, “nhân” có nghĩa là gì?

A. Tình cảm giữa con người với thiên nhiên.

B. Cách xử thế hợp lẽ phải.

C. Lòng yêu nước.

D. Lòng thương người.

Câu 20 Chọn từ đúng với phần chấm lửng (…..) trong văn bản dưới đây:

“Người sống hoà nhập sẽ có thêm niềm vui và … vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống”.

A. Hạnh phúc

B. Sự ủng hộ

C. tình yêu

D. sức mạnh

Câu 21 Chọn từ đúng với phần chấm lửng (…..) trong văn bản dưới đây:

“Hợp tác trong công việc chung là một … quan trọng của người lao động mới”.

A. yếu tố

B. yêu cầu

C. đòi hỏi

D. phẩm chất

Câu 22 Chọn từ đúng với phần chấm lửng (…..) trong văn bản dưới đây:

“Nhân nghĩa là ….. tốt đẹp của dân tộc Việt Nam”.

A. lối sống

B. giá trị

C. phong cách

D. truyền thống

Câu 23 Câu tục ngữ nào nói về cách sống hòa nhập:

A. Cá lớn nuốt cá bé.

B. Cháy nhà ra mặt chuột.

C. Đèn nhà ai nấy rạng.

D. Hàng xóm tối lửa tắt đèn có nhau.

Câu 24 Em tán thành với ý kiến nào sau đây:

A. Chỉ nên hợp tác với người khác khi mình cần họ giúp đỡ.

B. Chỉ có những người năng lực yếu kém mới cần phải hợp tác.

C. Hợp tác trong công việc giúp mỗi người học hỏi được những điều hay từ những người khác.

D. Việc của ai người nấy biết.

Câu 25 Câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách” nói về vấn đề gì?

A. Trách nhiệm.

B. Lương tâm.

C. Nhâm phẩm.

D. Nhân nghĩa.

Câu 26 Nhân nghĩa giúp cho cuộc sống của con người trở nên:

A. Lành mạnh hơn.

B. Thanh thản hơn.

C. Cao thượng hơn.

D. Tốt đẹp hơn.

Câu 27 Truyền thống đạo đức nào sau đây của dân tộc ta được kế thừa và phát triển trong thời đại ngày nay:

A. Trung quân.

B. Nhân nghĩa.

C. Trọng nam, kinh nữ.

D. Tam tòng.

Câu 28 Thương người và đối xử với người theo lẽ phải, đó là:

A. Nhân từ.

B. Nhân ái.

C. Nhân hậu.

D. Nhân nghĩa.

Câu 29 Một cá nhân có thể tham gia bao nhiêu cộng đồng?

A. Một.

B. Nhiều.

C. Bốn.

D. Năm.

Câu 30 Thế nào là hợp tác?

A. Là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong nhiều công việc, nhiều lĩnh vực nào vì mục đích riêng.

B. Là cùng làm chung một nghề, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong nhiều công việc.

C. Là giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong nhiều công việc, nhiều lĩnh vực nào đó vì cùng sống một nơi.

D. Là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào vì mục đích chung.

Câu 31 Hợp tác giữa Việt Nam – Nhật là hợp tác gì?

A. Hợp tác giữa các cá nhân.

B. Hợp tác giữa các nhóm.

C. Hợp tác giữa các nước.

D. Hợp tác giữa các quốc gia.

Câu 32 Chọn từ đúng với phần chấm lửng (…..) trong văn bản dưới đây:

“Cá nhân có … thực hiện những nhiệm vụ mà cộng đồng giao phó, tuân thủ những quy định, những nguyên tắc của cộng đồng”.

A. ý thức

B. lương tâm

C. đòi hỏi

D. trách nhiệm

Câu 33 Trách nhiệm của bản thân trong việc phát huy truyền thống nhân nghĩa của dân tộc là gì?

A. Kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

B. Sống vui vẻ, chan hòa với ông bà, cha mẹ.

C. Kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ.

D. Kính trọng, và chỉ chăm sóc khi ông bà, cha mẹ về già.

Câu 34 Biểu hiện của hợp tác là gì?

A. Mọi người cùng bàn bạc, phối hợp nhịp nhàng với nhau.

B. Mọi người cùng làm một nơi, phối hợp nhịp nhàng, biết về nhiệm vụ của nhau.

C. Mọi người cùng bàn bạc, phối hợp nhịp nhàng, biết về nhiệm vụ của nhau và sẵn sàng hỗ trợ, giúp đỡ nhau khi cần thiết.

D. Mọi người cùng bàn bạc với nhau, phân công nhiệm vụ, biết về nhiệm vụ của nhau.

Câu 35 Khái niệm môi trường được hiểu là:

A. Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống của con người.

B. Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và nhân tạo bao quanh con người.

C. Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và nhân tạo bao quanh con người có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật.

D. Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất, tinh thần có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật.

Câu 36 Ngày môi trường thế giới là ngày nào?

A. Ngày 6 tháng 5.

B. Ngày 1 tháng 6.

C. Ngày 1 tháng 5.

D. Ngày 5 tháng 6.

Câu 37 Bùng nổ dân số là sự gia tăng dân số quá nhanh trong một thời gian ngắn, gây ảnh hưởng tiêu cực đến mọi mặt của:

A. Văn hóa.

B. Văn học, nghệ thuật.

C. Tốc độ phát triển kinh tế.

D. Đời sống xã hội.

Câu 38 Ngày dân số Việt Nam là ngày nào?

A. Ngày 26 tháng 11.

B. Ngày 25 tháng 11.

C. Ngày 25 tháng 12.

D. Ngày 26 tháng 12.

Câu 39 Yếu tố nào sau đây không đe doạ tự do, hạnh phúc của con người?

A. Ô nhiễm môi trường.

B. Bùng nổ dân số.

C. Dịch bệnh hiểm nghèo.

D. Hoà bình.

Câu 40 Ở nước ta, bùng nổ dân số gây ra hậu quả gì?

A. Đảm bảo về lương thực, thực phẩm.

B. Có nguồn lao động dồi dào.

C. Kinh tế phát triển.

D. Chất lượng cuộc sống giảm sút.

Đáp án

   

Phần trắc nghiệm

1 – D 2 – D 3 – D 4 – C 5 – D
6 – C 7 – D 8 – B 9 – B 10 – D
11 – D 12 – D 13 – D 14 – D 15 – C
16 – B 17 – A 18 – D 19 – D 20 – D
21 – D 22 – D 23 – D 24 – C 25 – D
26 – D 27 – B 28 – D 29 – B 30 – D
31 – D 32 – D 33 – C 34 – C 35 – C
36 – D 37 – D 38 – D 39 – D 40 – D

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Giữa học kì 2

Môn: Giáo dục công dân lớp 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 4)

Phần trắc nghiệm

Câu 1 Biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…của bản thân được gọi là?

A. Nhận thức.

B. Tự nhận thức.

C. Tự hoàn thiện bản thân.

D. Tự nhận thức bản thân.

Câu 2 Tự nhận thức về bản thân là… rất cơ bản của con người. Trong dấu “…” là?

A. Nhân tố.

B. Yếu tố.

C. Kỹ năng sống.

D. Kỹ năng.

Câu 3 Vượt lên khó khăn, trở ngại, không ngừng lao động, học tập, tư dưỡng rèn luyện được gọi là?

A. Nhận thức.

B. Tự nhận thức.

C. Tự hoàn thiện bản thân.

D. Tự nhận thức bản thân.

Câu 4 Bạn P học giỏi môn Văn và môn Sử và yêu thích môn Địa lý với mong muốn tìm hiểu các nơi của mọi miền Tổ Quốc vì vậy bạn lựa chọn cho mình khối C để thi Đại học. Việc làm đó thể hiện?

A. Tự nhận thức bản thân.

B. Tự hoàn thiện bản thân.

C. Nhận thức.

D. Hoàn thiện bản thân.

Câu 5 Do ngành Quan hệ quốc tế đang được nhiều bạn trẻ yêu thích và trở thành xu thế nên Q quyết định sẽ thi Đại học vào ngành đó trong khi đó Q lại học chuyên khối C còn ngành Quan hệ quốc tế lại là khối D. Q cho rằng thi cho vui, biết đâu lại đỗ. Quan điểm đó của Q thể hiện Q là người?

A. Biết nhận thức bản thân.

B. Không biết tự nhận thức về bản thân.

C. Biết hoàn thiện bản thân.

D. Không biết tự hoàn thiện bản thân.

Câu 6 Dù nhiều lần thi trượt vào trường Đại học Y Hà Nội nhưng H vẫn quyết tâm ôn thi và đọc thêm sách vở, tự học ôn lại kiến thức nên năm 2017, H đã thi đỗ vào trường Đại Học Y Hà Nội với số điểm là 29 điểm. Điều đó cho thấy?

A. H biết nhận thức bản thân.

B. H không biết nhận thức bản thân.

C. H không biết tự hoàn thiện bản thân.

D. H biết tự hoàn thiện bản thân.

Câu 7 Biết mình học kém môn Tiếng Anh nên D luôn tìm tòi cách học tiếng anh hiệu quả thông qua bài hát, bộ phim và giao tiếp với người nước ngoài. Nhờ đó, D đã thi đỗ trường Đại học Ngoại ngữ tiếp tục theo đuổi ước mơ học Tiếng Anh của mình. Việc làm đó thể hiện?

A. D biết nhận thức bản thân.

B. D không biết nhận thức bản thân.

C. D không biết tự hoàn thiện bản thân.

D. D biết tự hoàn thiện bản thân.

Câu 8 Người không biết tự hoàn thiện bản thân sẽ trở lên?

A. Tự ti.

B. Tự tin.

C. Kiêu căng.

D. Lạc hậu.

Câu 9 Để tự hoàn thiện bản thân, mỗi người phải rèn luyện cho mình đức tính nào?

A. Bao dung, cần cù.

B. Tiết kiệm, cần cù.

C. Trung thức, tiết kiệm.

D. Khiêm tốn, trung thực, hòa nhập.

Câu 10 Biểu hiện của tự hoàn thiện bản thân là?

A. Lắng nghe góp ý của mọi người.

B. Lên kế hoạch học và chơi.

C. Học hỏi bạn bè những việc làm tốt.

D. Cả A,B,C.

Câu 11 Tham gia phòng chống dịch bệnh hiểm nghèo không chỉ là nghĩa vụ mà còn là lương tâm, trách nhiệm đạo đức của:

A. Học sinh, sinh viên.

B. Mọi quốc gia.

C. Nhà nước.

D. Tất cả mọi người.

Câu 12 Khái niệm môi trường được hiểu là:

A. Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống của con người.

B. Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và nhân tạo bao quanh con người.

C. Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất, tinh thần có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật.

D. Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và nhân tạo bao quanh con người có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật.

Câu 13 Ngày môi trường thế giới là ngày nào?

A. Ngày 6 tháng 5.

B. Ngày 5 tháng 6.

C. Ngày 1 tháng 6.

D. Ngày 1 tháng 5.

Câu 14 Bùng nổ dân số là sự gia tăng dân số quá nhanh trong một thời gian ngắn, gây ảnh hưởng tiêu cực đến mọi mặt của:

A. Văn hóa.

B. Văn học, nghệ thuật.

C. Tốc độ phát triển kinh tế.

D. Đời sống xã hội.

Câu 15 Ngày dân số Việt Nam là ngày nào?

A. Ngày 26 tháng 11.

B. Ngày 25 tháng 11.

C. Ngày 25 tháng 12.

D. Ngày 26 tháng 12.

Câu 16 Yếu tố nào sau đây không đe doạ tự do, hạnh phúc của con người?

A. Ô nhiễm môi trường.

B. Hoà bình.

C. Bùng nổ dân số.

D. Dịch bệnh hiểm nghèo.

Câu 17 Ở nước ta, bùng nổ dân số gây ra hậu quả gì?

A. Đảm bảo về lương thực, thực phẩm.

B. Chất lượng cuộc sống giảm sút.

C. Có nguồn lao động dồi dào.

D. Kinh tế phát triển.

Câu 18 Ngày dân số thế giới là ngày nào?

A. Ngày 11 tháng 6.

B. Ngày 12 tháng 6.

C. Ngày 11 tháng 7.

D. Ngày 12 tháng 7.

Câu 19 Để hạn chế sự bùng nổ dân số, mỗi công dân cần phải:

A. Chăm lo phát triển kinh tế.

B. Chấp hành luật hôn nhân gia đình 2000 và chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.

C. Chỉ kết hôn khi có tình yêu chân chính.

D. Chấp hành luật hôn nhân gia đình 2014và chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.

Câu 20 Các dịch bệnh hiểm nghèo đang uy hiếp đến:

A. Hoạt động sản xuất của con người.

B. Sự phát triển của tự nhiên.

C. Sự sống của động vật.

D. Sức khỏe và tính mạng của toàn nhân loại.

Câu 21 Xây dựng củng cố và phát triển nền đạo đức ở nước ta hiện nay có ý nghĩa to lớn không chỉ trong chiến lược xây dựng và phát triển con người Việt nam hiện đại,mà còn góp phần xây dựng, phát triển:

A. Sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ Việt Nam

B. Xã hội công bằng, dân chủ, văn minh

C. Nền dân chủ XHCN Việt Nam

D. Nền văn hoá tiên tiến , đậm đà bản sắc dân tộc

Câu 22 Chọn từ hoặc cụm từ đúng với phần chấm lửng(………) trong văn bản dưới đây

“Đạo đức là…….. của hạnh phúc gia đình, tạo ra sự ổn định và phát triển vững chắc của gia đình”

A. nội dung

B. điều kiện

C. nền tảng

D. cơ sở

Câu 23 : Chọn từ hoặc cụm từ đúng với phần chấm lửng(………) trong văn bản dưới đây:

“Xã hội chỉ . . . . . . . . . khi các quy tắc, chuẩn mực đạo đức trong xã hội đó luôn được tôn trong, củng cố và phát triển.”

A. hội nhập nhanh chóng

B. phát triển thuận lợi

C. nhanh chóng phát triển

D. phát triển bền vững

Câu 24 Các quy tắc, chuẩn mực đạo đức luôn biến đổi theo:

A. Sự vận động

B. Sự phát triển của xã hội

C. Đời sống của con người

D. Sự vận động và phát triển của xã hội

Câu 25 Chọn cụm từ đúng với phần chấm lửng(…………) trong văn bản dưới đây :

“Đạo đức giúp cá nhân năng lực và ý thức ………, tăng thêm tình yêu đối với tổ quốc , đồng bào và rộng hơn là toàn nhân loại “

A. sống tự giác, sống gương mẫu

B. tự hoàn thiện mình

C. sống thiện, sống tự chủ

D. sống thiện , sống có ích

Câu 26 Tự điều chỉnh hành vi đạo đức của cá nhân không phải là việc tuỳ ý mà luôn phải tuân theo một hệ thống:

A. Các quy định mang tính bắt buộc của nhà nước

B. Các quy ước, thoả thuận đã có

C. Các nề nếp, thói quen xác định

D. Các quy tắc, chuẩn mực xác định

Câu 27 Sự điều chỉnh hành vi con người của pháp luật mang tính:

A. Nghiêm minh

B. Bắt buộc

C. Tự do

D. Tự giác

Câu 28 Nền đạo đức của nước ta hiện nay kế thừa những giá trị đạo đức truyền thống của dân tộc , vừa kết hợp và phát huy :

A. Những chuẩn mực XHCN

B. Những năng lực của mọi người trong xã hội

C. Những tinh hoa văn hoá nhân loại

D. Những đóng góp của mọi người cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước

Câu 29 Các nền đạo đức xã hội trước đây luôn bị chi phối bởi :

A. Quan điểm và lợi ích bởi tầng lớp trí thức

B. Quan điểm đại đa số quần chúng

C. Quan điểm và lợi ích của nhân dân lao động

D. Quan điểm và lợi ích bởi giai cấp thống trị

Câu 30 Điểm giống nhau giữa đạo đức, pháp luật và phong tục, tập quán là?

A. Là cách thức để giao tiếp.

B. Là công cụ điều tiết quan hệ xã hội.

C. Là phương thức điều chỉnh hành vi.

D. Cả B và C.

Câu 31 Hằng năm, các thanh niên nam đủ 18 tuổi, khỏe mạnh phải nhập ngũ. Việc làm đó thể hiện?

A.Nghĩa vụ của thanh niên.

B. Ý thức của thanh niên.

C. Trách nhiệm của thanh niên.

D. Lương tâm của thanh niên.

Câu 32 Yếu tố nội tâm làm nên giá trị đạo đức của con người là?

A. Lương tâm.

B. Nghĩa vụ.

C. Chuẩn mực.

D. Trách nhiệm.

Câu 33 Việc do quá nghĩ đến bản thân, đề cao cái tôi nên có thái độ bực tức, khó chịu, giận dỗi khi cho rằng mình bị đánh giá thấp hoặc bị coi thường gọi là?

A. Tự ái.

B. Nghĩa vụ.

C. Chuẩn mực.

D. Tự trọng.

Câu 34 Nhân phẩm đã được đánh giá và công nhận được gọi là?

A. Danh dự.

B. Đạo đức.

C. Nghĩa vụ.

D. Lương tâm.

Câu 35 Mối quan hệ giữa hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc xã hội là?

A. Hạnh phúc cá nhân là cơ sở của hạnh phúc xã hội.

B.Hạnh phúc cá nhân là điều kiện của hạnh phúc xã hội.

C.Hạnh phúc cá nhân quyết định hạnh phúc xã hội.

D.Hạnh phúc cá nhân là nội dung của hạnh phúc xã hội.

Câu 36 Do ngành Quan hệ quốc tế đang được nhiều bạn trẻ yêu thích và trở thành xu thế nên Q quyết định sẽ thi Đại học vào ngành đó trong khi đó Q lại học chuyên khối C còn ngành Quan hệ quốc tế lại là khối D. Q cho rằng thi cho vui, biết đâu lại đỗ. Quan điểm đó của Q thể hiện Q là người?

A. Biết nhận thức bản thân.

B. Không biết tự nhận thức về bản thân.

C. Biết hoàn thiện bản thân.

D. Không biết tự hoàn thiện bản thân.

Câu 37 Dù nhiều lần thi trượt vào trường Đại học Y Hà Nội nhưng H vẫn quyết tâm ôn thi và đọc thêm sách vở, tự học ôn lại kiến thức nên năm 2017, H đã thi đỗ vào trường Đại Học Y Hà Nội với số điểm là 29 điểm. Điều đó cho thấy?

A. H biết nhận thức bản thân.

B. H không biết nhận thức bản thân.

C. H không biết tự hoàn thiện bản thân.

D. H biết tự hoàn thiện bản thân.

Câu 38 Biết mình học kém môn Tiếng Anh nên D luôn tìm tòi cách học tiếng anh hiệu quả thông qua bài hát, bộ phim và giao tiếp với người nước ngoài. Nhờ đó, D đã thi đỗ trường Đại học Ngoại ngữ tiếp tục theo đuổi ước mơ học Tiếng Anh của mình. Việc làm đó thể hiện?

A. D biết nhận thức bản thân.

B. D không biết nhận thức bản thân.

C. D không biết tự hoàn thiện bản thân.

D. D biết tự hoàn thiện bản thân.

Câu 39 Để tự hoàn thiện bản thân, mỗi người phải rèn luyện cho mình đức tính nào?

A. Bao dung, cần cù.

B. Tiết kiệm, cần cù.

C. Trung thức, tiết kiệm.

D. Khiêm tốn, trung thực, hòa nhập.

Câu 40 Biểu hiện của tự hoàn thiện bản thân là?

A. Lắng nghe góp ý của mọi người.

B. Lên kế hoạch học và chơi.

C. Học hỏi bạn bè những việc làm tốt.

D. Cả A,B,C.

Đáp án

   

Phần trắc nghiệm

1 – D 2 – C 3 – D 4 – A 5 – D
6 – D 7 – D 8 – D 9 – D 10 – D
11 – D 12 – D 13 – B 14 – D 15 – D
16 – B 17 – B 18 – C 19 – D 20 – D
21 – D 22 – C 23 – D 24 – D 25 – D
26 – D 27 – B 28 – C 29 – D 30 – C
31 – A 32 – A 33 – A 34 – A 35 – A
36 – B 37 – D 38 – D 39 – D 40 – D

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 890

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống