Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Hóa Học lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Chất nào sau đây được coi là tinh khiết
A. Nước cất. B. Nước suối.
C. Nước khoáng. D. Nước đá từ nhà máy.
Câu 2: Công thức hóa học của axit nitric (biết trong phân tử có 1H, 1N, 3O) là:
A. HNO3; B. H3NO;
C. H2NO3; D. HN3O
Câu 3: Cách viết nào sau đây là sai:
A. 4 nguyên tử natri: 4Na B. 1 nguyên tử nito: N
C. 3 nguyên tử Canxi: 3C D. 2 nguyên tử Sắt: 2Fe
Câu 4 : Trong các công thức hóa học sau, công thức hóa học nào sai:
A. K2O B. BaNO3 C. ZnO D. CuCl2
Câu 5: Trong các thí nghiệm sau, ở thí nghiệm nào xảy ra hiện tượng vật lý?
A. Hòa tan muối ăn vào nước.
B. Hòa tan đường vào nước.
C. Lấy một lượng thuốc tím (rắn) bỏ vào ống nghiệm rồi đun nóng. Đun tàn đỏ của que đóm vào gần miệng ống nghiệm, thấy que đóm bùng cháy.
D. Cả A và B
Câu 6: Dãy chất nào sau đây đều là kim loại
A. Nhôm, đồng, lưu huỳnh, bạc . B. Vàng, magie, nhôm, clo.
C. Oxi, nito, cacbon, canxi. D. Sắt, chì, kẽm , thiếc.
Câu 7: Nước vôi (canxi hidroxit) quét lên tường sau một thời gian tiếp xúc với khí cacbonic ngoài không khí sẽ hóa rắn là canxi cacbonat và hơi nước. Phương trình chữ của phản ứng là phương trình nào sau đây?
A. Nước vôi → chất rắn
B. Canxi hidroxit + khí cacbonic → canxi cacbonat + nước
C. Ca(OH)2 + khí cacbonic → CaCO3 + H2O
D. Nước vôi + CO2 → CaCO3 + nước
Câu 8: Hãy ghép nội dung cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp. ( 1 đ ).
Cột A |
Cột B |
Trả lời |
1. Hợp chất |
a. là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học. |
1. … |
2. Đơn chất |
b. chỉ gồm một chất, có tính chất nhất định, không đổi |
2. … |
3. Hỗn hợp |
c. là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. |
3. … |
4. Chất tinh khiết |
d. gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau, có tính chất thay đổi. |
4. … |
e. là những hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện. |
Câu 9: Một oxit có công thức là Fe2O3. Hóa trị của Fe trong oxit là:
- I B. II C. III D. IV
Câu 10: Nguyên tử có những loại hạt nào?
A.e, p, n. B. e, p C. p, n D. n, e
Câu 11: Dấu hiệu nào giúp ta khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra?
A. Một trong số các dấu hiệu dưới
B. Có sự thay đổi màu sắc
C. Có chất khí thoát ra (sủi bọt)
D. Có chất kết tủa (chất không tan)
Câu 12: Cho CTHH của một số chất: Cl2, ZnCl2, Al2O3, Ca, NaNO3, KOH
A. 3 đơn chất và 3 hợp chất B. 5 đơn chất và 1 hợp chất
C. 2 đơn chất và 4 hợp chất D. 1 đơn chất và 5 hợp chất
Câu 13 : Nguyên tử lưu huỳnh nặng hơn nguyên tử oxi bao nhiêu lần?
A.1 lần. B.2 lần. C.3 lần. D.4 lần.
Phần II. Tự luận
Bài 1: Nêu ý nghĩa của các hợp chất sau: a. FeSO4 ; b. Ca(OH)2
Bài 2
a. Tính hóa trị của Mg trong hợp chất MgCl2, biết Cl(I)
b. Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi kẽm (Zn) hoá trị (II) và nhóm (PO4) hóa trị (III)
Bài 3 :Một hỗn hợp gồm bột nhôm, bột sắt và muối ăn nghiền nhỏ.
Nêu phương pháp tách riêng 3 chất ra khỏi hỗn hợp.
(Biết Fe=56, S= 32, N=14, O=16, H=1)
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
Phần I. Trắc nghiệm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|||
Đáp án (101) |
A |
A |
C |
B |
D |
D |
B |
1-c |
2-a |
3-d |
4-b |
C |
A |
A |
C |
B |
Câu 3: Đáp án C
3 nguyên tử canxi: 3 Ca
Câu 4: Đáp án B
Công thức hóa học sai là: BaNO3
Công thức hóa học đúng là Ba(NO3)2
Câu 8:
1-c, 2-a, 3-d, 4-b
Câu 9: Đáp án C
Trong oxit Fe2O3, hóa trị của Fe trong oxit là : x.2=3.II => x= III
Câu 12. Đáp án C
2 đơn chất: : Cl2, Ca
4 hợp chất: ZnCl2, Al2O3, NaNO3, KOH
Câu 13. Đáp án B
Nguyên tử khối của S (M=32), của O (M=16)
Nên nguyên tử lưu huỳnh nặng hơn nguyên tử oxi là 2 lần
Phần II. Tự luận
Bài 1:
a. Được tạo nên từ 3 nguyên tố: Sắt, Lưu huỳnh, Oxi
56+ 32+ 16 x 4 = 152 đvC
b. Được tạo nên từ 3 nguyên tố: Canxi, Hidro, Oxi
40 + (16+1) x 2= 74 đvC
Bài 2:
a. Gọi a là hoá trị của Mg trong MgCl2
Theo qui tắc: 1.a = 2.I=
=> a= (2.I) :1= II
b. Công thức dạng chung : ZnIIx(PO4)yIII
– Theo quy tắc hóa trị ta có : II . x = III. y
Chuyển thành tỉ lệ :
Công thức hóa học đúng là Zn3(PO4)2
Bài 3:
– Cho hỗn hợp vào nước khuấy đều → muối tan còn nhôm và sắt không tan nên lọc tách nhôm và sắt ra khỏi hỗn hợp
– Cô cạn dung dịch còn lại thu được muối ăn
– Dùng nam châm hút lấy Fe còn lại là Al
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Hóa Học lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Chọn đáp án đúng trong các câu sau rồi ghi vào bài làm.
Câu 1. Trong mọi nguyên tử đều có
A. Số electron bằng số proton;
B. Số proton bằng số nơtron;
C. Số nơtron bằng số electron;
D. Số proton bằng số electron và bằng số nơtron.
Câu 2. Cách viết 2H2O chỉ ý
A. Hai nguyên tử nước;
B. Hai phân tử nước;
C. Hai nguyên tố hiđro và một nguyên tố oxi;
D. Một phân tử hiđro và một phân tử oxi.
Câu 3. Cho các chất có công thức hoá học sau:
1. H2O 2. NaCl 3.H2 4. Cu 5.O3 6. CH4 7. O2
Nhóm chỉ gồm các đơn chất là
A. 1;3;5;7 B. 1;2;4;6 C. 2;4;6;7 D. 3;4;5;7
Câu 4. Cho biết công thức hoá học chung của hợp chất AxBy, trong đó A có hoá trị a và B có hoá trị b.
Theo quy tắc hoá trị ta có:
A. x.y = a.b; B. a.x= b.y;
C. a.y = b.x; D. Cả A, B, C đều đúng.
II. TỰ LUẬN (8điểm)
Bài 1. (3điểm)
a) Tính hoá trị của Fe và N trong các hợp chất sau: Fe2O3; NH3.
b) Tính hoá trị của Cu trong hợp chất: Cu(NO3)2 biết nhóm NO3 có hoá trị I.
Bài 2.(4điểm) Lập công thức hoá học rồi tính phân tử khối của các hợp chất có thành phần như sau:
a) C (IV) và O.
b) Cu (II) và NO3 (I)
Bài 3. (1điểm)
Cho biết phân tử X2 nặng gấp 16 lần phân tử khí hiđro.
Hỏi nguyên tử X thuộc nguyên tố hoá học nào?
(Cho biết: C=12; O=16; Fe=56; S= 32)
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: A
Trong mọi nguyên tử đều có số electron bằng số proton
Câu 2: B
Cách viết 2H2O nghĩa là hai phân tử nước
Câu 3: D
Nhóm chỉ gồm các đơn chất là 3.H2 4. Cu 5.O3 7. O2
Câu 4: D
Hợp chất AxBy trong đó A có hoá trị a và B có hoá trị b.
Theo quy tắc hoá trị ta có: a.x= b.y
Phần II. Tự luận
Bài 1:
a) Gọi hóa trị Fe trong Fe2O3 là x, có:
2.x= 3.II nên x=III
Gọi hóa trị của N trong các hợp chất NH3 là y, có
y.1= 3.I nên y = III
b) Gọi hoá trị của Cu trong hợp chất: Cu(NO3)2 là a, có
a. 1= I.2 nên a = II
Bài 2:
a) Lập đúng CTHH : CxOy , có: IV.x = II.y nên chọn x=1, y =2 ta được công thức hóa học là CO2
Tính được PTK = (12+2.16) = 44 đvC
b) Cu (II) và NO3 (I) nên ta lập được CTHH : Cu(NO3)2
Tính được PTK = 64+2.(14+16.3) = 188 đvC
Bài 3:
Tính được PTK của X2 = 2.16= 32 đvC
Tính được NTK của X = 32:2 = 16 đvC
X là nguyên tố O (oxi)
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Hóa Học lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
Phần 1. (4 điểm) Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào các đáp án đúng
Câu 1. Chất tinh khiết là:
A. Có tính chất thay đổi B. Có lẫn thêm vài chất khác
C. Gồm những phân tử đồng dạng D. Không lẫn tạp chất
Câu 2. Phương pháp lọc dùng để tách 1 hỗn hợp gồm:
A. Nước với cát. B. Muối ăn với đường.
C. Rượu với nước. D. Muối ăn với nước.
Câu 3. Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2, hợp chất của Y với O là Y2O3. Vậy CTHH của hợp chất của X và Y là:
A. X2Y3. B. XY2. C. X3Y2. D. X2Y.
Câu 4. Cho dãy chất được biểu diễn bằng công thức hóa học như sau: Cl2, Fe, NaOH, MgO, F2, Hg, AgCl, C4H8, CH3Cl. Số đơn chất trong dãy trên là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 5. Trong nguyên tử hạt nào mang điện tích âm
A. electron B. Notron C. Proton D. proton và notron
Câu 6. Ta có một oxit tên CrO. Vậy hợp chất của Crom có hóa trị tương ứng là
A. CrSO4 B. Cr(OH)3 C. Cr2O3 D. Cr2(OH)3
Câu 7. Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối là 233. Xác định kim loại M
A. MagieB. BariC. SắtD. Bạc
Câu 8. Công thức hóa học đúng
A. Kali Clorua KCl2 B. Canxi cacbua CaC4
C. Cacbon đioxit C2O2 D. Khí metan CH4
Phần 2. (6 điểm) Tự luận
Câu 1. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a) Axit photphoric có phân tử gồm 3H, 1P, 4O liên kết với nhau
b) Đường sacarozo có phân tử gồm 12C, 22H và 11O liên kết với nhau.
Câu 2. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: Fe (III) và nhóm (SO4).
Câu 3. Hợp chất X có phân tử khối là 108 đvC. Trong X chứa 25,93% nito, còn lại là oxi. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên và cho biết ý nghĩa công thức hóa học đó.
ĐÁP ÁN ĐỀ 3
Phần I. Trắc nghiệm
1D |
2A |
3C |
4B |
5A |
6A |
7B |
8D |
Câu 2: A
Phương pháp lọc dùng để tách 1 hỗn hợp không tan và nhau, nước và cát không tan vào nhau nên loc, có thể tách cát khỏi nước.
Câu 3:C
CTHH hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2 nên X hóa trị II
hợp chất của Y với O là Y2O3 nên Y háo trị III
Vậy CTHH của hợp chất của X và Y là X3Y2
Câu 4. B
Số đơn chất trong dãy trên là Cl2, Fe, F2, Hg
Câu 6. A
Một oxit tên CrO , trong đó Cr hóa trị II. Vậy hợp chất của Crom có hóa trị tương ứng là CrSO4
Câu 7: B
Hợp chất MSO4, biết phân tử khối là 233 nên: M + 32+16.4=233 Vậy M=137 (Bari)
Phần II. Tự luận
Câu 1.( 2 đ)
a) H3PO4
Phân tử khối của H3PO4 = 3.1 + 31 + 16.4 = 98 đvC
b) C12H22O11
Phân tử khối của C12H22O11 = 12.12 + 22 + 16.11 = 342 đvC
Câu 2.(2 đ)
Công thức hóa học của hợp chất có dạng:
Ta có: x.III = y.II => x/y = II/III = 2/3 => x = 2; y = 3
Công thức hóa học của hợp chất là Fe2(SO4)3
Phân tử khối = 2.56 + 32.3 + 16.4.3 = 400 đvC
Câu 3. (2đ)
Gọi công thức hóa học của hợp chất X là: NxOy (x,y: nguyên dương)
Áp dụng công thức:
%mN = 25,93% =
Mà phân tử khối của hợp chất bằng: 14.x + 16.y = 108 => y = 5
Công thức hóa học của hợp chất khí X là N2O5
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Hóa Học lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái đứng trước cho câu trả lời đúng (0,3đ)
Câu 1. Khí đinito pentaoxit có công thức hoá học là N2O5, hãy cho biết trong CTHH đã cho nguyên tố nito có hóa trị mấy?
A. II B. III C. IV D. V.
Câu 2. Phân tử khối của Sắt (II) sunfat FeSO4 là
A. 151 đvC B. 152 đvC C. 162 đvC D. 153 đvC
Câu 3. Hạt nào trong nguyên tử mang điện tích dương:
A. Nơtron B. Proton C. Electron D. Electron và Nơtron
Câu 4. Cho các chất sau: nước chanh, đường, nước mắm, sữa tươi, muối tinh, nước cất, khí oxi, không khí. Số chất tinh khiết là:
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 5. Công thức hóa học sau đây là công thức của đơn chất:
A. N2 B. N2O5 C. NO D. NO2.
Câu 6. Công thức hóa học của muối Kali penmanganat (biết trong phân tử có 1K, 1Mn, 4O) là:
A. K2MnO4 B. KMnO4 C. KO4Mn D. MnKO4.
Câu 7. Chọn đáp án sai
A. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử
B. Số p = số e
C. Hạt nhân tạo bởi proton và notron
D. Oxi có số p khác số e
Câu 8. 7Cl có ý nghĩa gì?
A. 7 chất Clo B. 7 nguyên tố Clo C. 7 nguyên tử Clo D. 7 phân tử Clo
Câu 9.Nguyên tử khối của Cu gấp mấy lần phân tử khối khí hidro
A. 4 lần B. 2 lần C. 32 lần D. 62 lần
Câu 10. Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì
A. CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên
B. Có 3 nguyên tử oxi trong phân tử
C, Phân tử khối là 96 đvC
D. Tất cả đáp án
II. Tự luận (7đ)
Câu 1. Hãy chọn các từ (hoặc cụm từ) thích hợp điền vào chỗ trống (….)
a) Nguyên tử có cấu tạo từ ba loại hạt cơ bản là: ……….., electron, ……………..
b) ……………. dùng để biểu diễn chất gồm 1 kí hiệu hóa học (đơn chất) hay hai, ba … Kí hiệu hóa học (hợp chất) và …………….. ở chân mỗi kí hiệu.
c) Các vật thể ……………… đều gồm một số ……….. khác nhau, còn …………. được làm ra từ vật liệu. Mọi vật liệu đều là ………….. hay hỗn hợp một số ………….
d) Trong nguyên tử …………….. luôn chuyển động rất nhanh và sắp xếp thành từng lớp.
Câu 2. Dựa vào công thức hóa trị, lập công thức hóa học và tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi:
a) Ca (II) và nhóm PO4(III)b) Cu (II) và nhóm OH (I)
c) Fe (II) và nhóm SO4(II)
Câu 3. Hợp chất X có phân tử khối là 44 đvC. Trong X chứa 27,27% cacbon, còn lại là oxi. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên và cho biết ý nghĩa công thức hóa học đó.
ĐÁP ÁN ĐỀ 4
Phần I. Trắc nghiệm
1D |
2B |
3B |
4D |
5A |
6B |
7D |
8C |
9C |
10A |
Câu 1: D
Trong CTHH N2O5 đã cho nguyên tố nito có hóa trị x, ta có
2. x = 5. II nên x = V
Câu 2: B
Phân tử khối của Sắt (II) sunfat FeSO4 là : 56+32+16.4=152 đvC
Câu 4:D
Trong các chất: nước chanh, đường, nước mắm, sữa tươi, muối tinh, nước cất, khí oxi, không khí. Số chất tinh khiết là: đường, muối tinh, nước cất, khí oxi
Câu 5: A
Công thức hóa học là công thức của đơn chất:N2
Câu 6: B
Công thức hóa học của muối Kali penmanganat (biết trong phân tử có 1K, 1Mn, 4O) là: KMnO4
Câu 7: D
Đáp án sai Oxi có số p khác số e
Sửa : oxi có số p bằng số e
Câu 9: C
Nguyên tử khối Cu (M =64)
Phân tử khối khí H2 (M=2)
Nguyên tử khối của Cu gấp 32 lần phân tử khối khí hidro
Phần II. Tự luận
Câu 1. (2đ)
a) proton, notron
b) công thức hóa học, chỉ số
c) tự nhiên, chất, vật thể nhân tạo, chất, chất
d) Electron
Câu 2. (3 đ)
a) Công thức hóa học của hợp chất có dạng: Cax(PO4)y
Ta có: II . x = III . y ↔
Công thức hóa học của hợp chất là : Ca3(PO4)2
Phân tử khối: 40 . 3 + (31 +16 .4) . 2 = 310 đ.v.C
b) Trình bày tương tự ta có CTHH: Cu(OH)2
Phân tử khối: 64 + (16 + 1) . 2 = 98 đ.v.C
c. CTHH: FeSO4
Phân tử khối: 56 + 32 + 16 . 4 = 152 đ.v.C
Câu 3. (2đ)
Gọi công thức hóa học của hợp chất X là: CxOy (x,y: nguyên dương)
Áp dụng công thức:
%mC = 27,27% =
Mà phân tử khối của hợp chất bằng: 12.1 + 16.y = 44 => y = 2
Công thức hóa học của hợp chất khí X là CO2
……………………..
……………………..
……………………..
box-most-viewed-courses