Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 1)
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vão chữ A hoặc B, C, D trước phương án chọn đúng.
Câu 1: Cho những oxit sau: SO2, K2O, CaO, N2O5, P2O5, BaO. Dãy gồm những oxit tác dụng với H2O, tạo ra bazơ là:
A. SO2, CaO, K2O
B. K2O, N2O5, P2O5
C. CaO, K2O, BaO
D. K2O, SO2, P2O5
Câu 2: Những oxit sau: CaO, SO2, Fe2O3, Na2O, CO2, P2O5. Dãy gồm nhưungx oxit tác dụng với nước tạo ra axit là:
A. CaO, SO2, Fe2O3
B. SO2, Na2O, CaO
C. SO2, CO2, P2O5
D. CO2, Fe2O3, P2O5
Câu 3: Cho các bazơ sau: LiOH, NaOH, KOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3. Dãy bazơ tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm là:
A. Ca(OH)2, LiOH, Cu(OH)2, Mg(OH)2
B. Ca(OH)2, KOH, LiOH, NaOH
C. KOH, LiOH, NaOH, Al(OH)3
D. Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2, KOH
Câu 4: Có những chất rắn sau: FeO, P2O5, Ba(OH)2, NaNO3. Thuốc thử được chọn để phân biệt các chất trên là:
A. H2SO4, giấy quỳ tím.
B. H2O, giấy quỳ tím.
C. dung dịch NaOH, giấy quỳ tím.
D. dung dịch HCl, giấy quỳ tím.
Câu 5: Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
A. số gam chất tan tan trong 100 gam nước.
B. số gam chất tan tan trong 100 gam dung môi.
C. số gam chất tan tan trong 1 lít nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
D. số gam chất tan tan được trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
Câu 6: Dãy hợp chất gồm các chất thuộc loại muối là:
A. Na2O, CuSO4, KOH
B. CaCO3, MgO, Al2(SO4)3
C. CaCO3, CaCl2, FeSO4
D. H2SO4, CuSO4, Ca(OH)2
II. TỰ LUẬN
Câu 7: Viết phương trình hóa học biểu diễn dãy biến hóa sau:
a) S → SO2 → H2SO3
b) Ca → CaO → Ca(OH)2
Câu 8: Ở 20ºC, hòa tan 60 gam KNO3 vào 190 gam H2O thì thu được dung dịch bão hòa. Hãy tính độ tan của KNO3, ở nhiệt độ đó.
Câu 9: Tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 tấn than (chứa 95% cacbon). Những tạp chất còn lại không cháy được.
(Biết H=1, C=12, O=16, Fe=56, K=39, N=14).
Đáp án và hướng dẫn giải
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: chọn C
Chỉ có oxit kim loại (K2O, BaO, CaO) tác dụng với nước tạo ra bazơ tương ứng.
Câu 2: chọn C
Chỉ có những oxit axit mới tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit tương ứng.
Câu 3: chọn B
Chỉ có 5 bazơ tan trong nước tạo ra dung dịch bazơ là: LiOH, NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2.
Câu 4: chọn B
Cho nước lần lượt vào các chất rắn. Chất rắn không tan là FeO, các chất còn lại tan. P2O5 + 3H2O 2H3PO4
Nhúng quỳ tím vào các dung dịch thu được:
+) Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là sản phẩm của P2O5
+) Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)2
+) Dung dịch không có hiện tượng gì là NaNO3
Câu 5: chọn D
Câu 6: chọn C
Muối là hợp chất hóa học gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
II. TỰ LUẬN
Câu 7:
Câu 8: Cứ 190 gam H2O hòa tan hết 60 gam KNO3 tạo dung dịch bão hòa
100 gam H2O hòa tan hết x gam KNO3.
Câu 9: Khối lượng C có trong 1 tấn than là:
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 2)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Khoanh tròn vào chữ A hoặc B, C, D, trước phương án đúng.
Câu 1: Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo thành bazơ tương ứng?
A. Fe2O
B. CaO
C. SO3
D. P2O5
Câu 2: Oxit của một nguyên tố có hóa trị II chứa 20% oxi (về khối lượng). Nguyên tố đó là:
A. đồng
B. nhôm
C. canxi
D. magie
Câu 3: Trong dãy chất sau đây, dãy chất nào toàn là oxit?
A. H2O, MgO, SO2, FeSO4
B. CO2, SO2, N2O5, P2O5
C. CO2, K2O, Ca(OH)2, NO
D. CaO, SO2, Na2CO3, H2SO4
Câu 4: Cho 6,5 gam kẽm vào dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là:
A. 2 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 4 lít
Câu 5: Trường hợp nào sau đây chứa khối lượng nguyên tử hiđro ít nhất?
A. 6.1023 phân tử H2
B. 3.1023 phân tử H2O
C. 0,6g CH4
D. 1,50g NH4Cl
Câu 6: Khử 12g sắt(III) oxit bằng khí hiđro. Thể tích khí hiđro cần dùng (đktc) là
A. 5,04 lít
B. 7,36 lít
C. 10,08 lít
D. 8,2 lít
II. TỰ LUẬN
Câu 7: Hãy định nghĩa: axit, bazơ, muối và cho ví dụ minh họa.
Câu 8: Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
Fe2O3 + ? −to→ Fe + ?
Zn + HCl → ZnCl2 + ?
Na + H2O NaOH + ?
KClO3 −to→ KCl + ?
Al + H2SO4 (loãng) ? + ?
Câu 9: Dẫn khí hiđro đi qua CuO nung nóng.
Viết phương trình hóa học xảy ra.
Sau phản ứng, thu được 19,2 gam Cu. Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
(Biết O=16, Cu=64, Al=27, H=1, S=32).
Đáp án và hướng dẫn giải
I. TRĂC NGHIỆM
Câu 1: chọn B
Câu 2: chọn A
Gọi công thức axit của kim loại hóa trị II, có dạng; RO.
Theo đề bài, ta có: %O = 16/(R+16) x 100% = 20%
R + 16 = 1600/20 = 80 → R = 64: đồng (Cu)
Câu 3: chọn B
Câu 4: chọn C
Ta có: nZn = 6,5/65 = 0,1 (mol)
Phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)
(mol) 0,1 → 0,1
Từ (1) → nH2= 0,1 (mol) → VH2= 0,1 x 22,4 (l)
Câu 5: chọn D
– Số nguyên tử H trong 6.1023 phân tử H2 là:
2.6.1023 = 1,2.1024 (nguyên tử)
– Số nguyên tử H trong 3.1023 phân tử H2O là:
2.3.1023 = 6.1023 (nguyên tử)
– Số mol CH4 là 0,6 : 16 = 0,0375 mol
→ Số nguyên tử H trong 0,6 gam CH4 là:
0,0375.4. 6.1023 = 9.1022 (nguyên tử)
– Số mol NH4Cl là 1,5 : 53,5 = 0,028 mol
→ Số nguyên tử H trong 1,5 gam NH4Cl là:
0,028.4. 6.1023 = 6,72.1022 (nguyên tử)
Vậy trong 1,5 gam NH4Cl có số nguyên tử H ít nhất, nên khối lượng H cũng là ít nhất.
Câu 6: chọn A
Ta có: nFe2O3= 12/160 = 0,075 (mol)
Phản ứng: Fe2O3 + 3H2 −to→ 2Fe + 3H2O (1)
(mol) 0,075 → 0,225
Từ (1) → nH2= 0,225 (mol) → VH2= 0,225 x 22,4 = 5,04 (l)
II. TỰ LUẬN
Câu 7:
– Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. Ví dụ HCl, H2SO4, …
– Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (- OH). Ví dụ NaOH, Ca(OH)2 …
– Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. Ví dụ BaSO4, NaCl, FeCl3 …
Câu 8:
Fe2O3 + 3H2 −to→ 2Fe + 3H2O
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Na + H2O NaOH + 1/2H2↑
KClO3 −to→ KCl + 3/2O2↑
Câu 9: a) Phản ứng
CuO + H2 −to→ Cu + H2O (1)
(mol) 0,3 0,3 ← 0,3
b) Ta có: nCu = 19,2/64 = 0,3 (mol)
Từ (1) → nCu = 0,3 (mol) → mCuO = 0,3 x 80 = 24 (gam)
Và nH2= 0,3 (mol) → VH2 0,3 x 22,4 = 6,72 (lít)
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 3)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Khoanh tròn vão chữ A hoặc B, C, D trước phương án chọn đúng để trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1: Hợp chất nào trong các chất sau đây có tên gọi là natri đihiđrophotphat?
A. Na3PO4
B. Na2HPO4
C. NaH2PO4
D. Na2SO4
Câu 2: Dãy các hợp chất nào sau đây gồm các hợp chất muối?
A. K2O, KNO3, NaOH, Fe(NO3)2
B. H2SO4, Na3PO4, Cu(OH)2, Fe2O3
C. Pb(NO3)2, NaCl, ZnSO4, K2S
D. KNO3, FeO, K2S, H2SO4
Câu 3: Hòa tan 50 gam muối ăn vào 200 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là:
A. 15%
B. 20%
C. 25%
D. 28%
Câu 4: Khối lượng của NaOH có trong 200ml dung dịch NaOH 2M là:
A. 16 gam
B. 28 gam
C. 30 gam
D. 35 gam
Câu 5: Ghép ý ở cột I và cột II cho phù hợp (1,0 điểm)
Câu 6: Hãy chọn chữ (Đ) đánh vào câu đúng và chữ (S) vào câu sai trong các câu sau:
1) Chất khử là chất nhường oxi cho các chất khác. □
2) Oxit axit thường là oxit của kim loại và tương ứng với một axit. □
3) Dung dịch axit làm cho quỳ tím hóa xanh. □
4) Trong thành phần của hợp chất muối phải có gốc axit. □
II. TỰ LUẬN
Câu 7: Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
Câu 8: Cho 8,1 gam Al tác dụng với dung dịch có chứa 21,9 gam HCl.
Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
Tính khối lượng AlCl3 tạo thành.
Lượng khí hiđro sinh ra ở trên có thể khử được bao nhiêu gam CuO?
(Biết Al=27, H=1, Cu=64, O=16, Cl=35,5).
Đáp án và hướng dẫn giải
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: chọn C
Câu 2: chọn C
Câu 3: chọn B
mdd = 50 + 200 = 250 (gam)
Câu 4: chọn A
Ta có: nNaOH = 0,2 x 2 = 0,4 (mol)
→ mNaOH = 0,4 x 40 = 16 (gam)
Câu 5: 1 – e, 2 – d, 3 – c, 4 – b
Câu 6: 1 – S, 2 – S, 3 – S, 4 – Đ
II. TỰ LUẬN
Câu 7:
2KClO3 −to→ 2KCl + 3O2
2O2 + 3Fe −to→ Fe3O4
Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O
Fe + 2HCl FeCl2 + H2↑
Câu 8:
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 4)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: Nồng độ mol của dung dịch có chứa 50 gam CaBr2 trong 400ml dung dịch là:
B. 0,15M
C. 0,45M
D. 1,25M
Câu 2: Cặp chất nào sau đây khi kết thúc phản ứng thu được sản phẩm gồm cả chất khí và chất kết tủa?
A. CaCO3 + HNO3 loãng
B. Na2SO4 + BaCl2
C. BaCO3 + H2SO4 loãng
D. CaCO3 + HCl
Câu 3: Với một lượng chất tan xác định, khi tăng thể tích dung môi thì:
A. C% giảm, CM giảm
B. C% tăng, CM tăng
C. C% tăng, CM giảm
D. C% giảm, CM tăng
Câu 4: Đem cô cạn 200ml dung dịch FeSO4 0,5M thì khối lượng muối khan thu được là:
A. 10 gam
B. 15,2 gam
C. 14 gam
D. 13,2 gam
Câu 5: Điều kiện để phát sinh sự cháy là:
A. đủ oxi cho sự cháy
B. tỏa ra nhiều nhiệt
C. chất cháy phải nóng và đủ oxi cho sự cháy
D. câhts cháy phải nóng đến nhiệt độ cháy và đủ oxi cho sự cháy
Câu 6: Một oxi của nitơ (X) ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng riêng bằng 2,054 gam/lít. Công thức phân tử của oxit là:
A. N2O
B. NO
C. N2O3
D. NO2
II. TỰ LUẬN
Câu 7: Hoàn thành các phương trình hóa học sau (biết hệ số trước của các công thức phụ thuộc vào x, y):
Những phản ứng nào biểu thị sự oxi hóa?
Câu 8: Dẫn luồng khí CO dư đi qua 20,05 gam hỗn hợp hai oxit ZnO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp hai kim loại và khí CO2. Dẫn khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 35 gam kết tủa.
Viết phản ứng xảy ra.
Tính khối lượng mỗi kim loại tạo thành.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Đáp án và hướng dẫn giải
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: Ta có:
Câu 2: BaCO3 + H2SO4 BaSO4↓ + CO2↑ + H2O
Chọn C
Câu 3: chọn A
Câu 4: Ta có: nFeSO4= 0,2 x 0,5 = 0,1 (mol)
→ mFeSO4= 0,1 x 152 = 15,2 (gam)
Chọn B
Câu 5: chọn D
Câu 6: Ta có: MX = 2,054 x 22,4 = 46 (gam)
Gọi công thức oxit (X): NxOy
Theo đề: MX = 14x + 16y = 46
Nghiệm hợp lý: x=1, y=2 → CTHH: NO2.
Chọn D
II. TỰ LUẬN
Câu 7:
Các phản ứng a, b, c biểu thị sự oxi hóa.
Câu 8: a) Phản ứng:
b) Tính khối lượng mỗi kim loại:
Gọi a là số mol của ZnO và b là số mol của Fe2O3
Theo đề bài, ta có hệ phương trình
Giải hệ phương trình, ta có: a = 0,05; b = 0,1
mZn = 0,05 x 65 = 3,25 (gam); mFe = 0,2 x 56 = 11,2(gam)
c) Tính phần trăm khối lượng mỗi oxit:
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 5)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: Cho phản ứng: C + O2 □(−to→ ) CO2
Đặc điểm của phản ứng trên là:
A. phản ứng thế
B. phản ứng tỏa nhiệt
C. phản ứng hóa hợp
D. cả B, C đều đúng
Câu 2: Quá trình nào sau đây không làm giảm lượng oxi trong không khí?
A. Sự gỉ của các đồ vật bằng sắt
B. Sự quang hợp của cây xanh
C. Sự cháy của than, xăng, dầu, …
D. Sự hô hấp của con người và động vật
Câu 3: Để đốt cháy hoàn toàn a gam cacbon thì cần vừa đủ 1,5.1024 phân tử khí oxi. Giá trị của a là:
A. 25
B. 30
C. 20
D. 21
Câu 4: Cho từ từ 3,25 gam kẽm viên vào 120ml dung dịch HCl 1M. Thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc là:
A. 1,22 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 1,334 lít
Câu 5: Độ tan của chất khí tăng khi:
A. giảm nhiệt độ
B. tăng áp suất
C. tăng nhiệt độ và giảm áp suất
D. giảm nhiệt độ và tăng áp suất
Câu 6: Độ tan của FeBr2.6H2O ở 20ºC là 115 gam. Khối lượng FeBr2.6H2O có trong 516 gam dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên là:
A. 200 gam
B. 276 gam
C. 240 gam
D. 300 gam
II. TỰ LUẬN
Câu 7: Cho hai dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 2M và 4M. Hãy xác định thể tích của từng dung dịch để pha chế được 300ml Ba(OH)2 có nồng độ 3M.
Câu 8: Cho 9,6 gam hỗn hợp gồm Ca và CaO hòa tan hết vào nước, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
Viết phản ứng xảy ra.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Tính khối lượng Ca(OH)2 thu được.
Đáp án và hướng dẫn giải
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: chọn D
Câu 2: chọn B
Câu 3: Ta có:
Từ (1) → nC = 2,5 (mol) → mC = a = 2,5 x 12 = 30 (gam)
Chọn B
Câu 4:
sau phản ứng (1) thì HCl dư
Từ (1) → nH2= 0,05 (mol) → VH2= 0,05 x 22,4 = 1,12 (lít)
Chọn A
Câu 5: chọn D
Câu 6: chọn B
II. TỰ LUẬN
Câu 7: Gọi V1 là thể tích dung dịch Ba(OH)2 2M
V2 là thể tích dung dịch Ba(OH)2 4M
Áp dụng quy tắc đường chéo ta có:
V1/V2 = 1/1 V1 = V2 (1
Mà V1 + V2 = V = 300 (2)
Từ (1) và (2): V1 = V2 = 150ml.
Câu 8: Ta có: nH2= 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
Phản ứng:
Ca + 2H2O Ca(OH2 + H2↑ (1)
(mol) 0,1 0,1 ← 0,1
CaO + H2O Ca(OH)2 (2)
Tính phần trăm khối lượng:
Từ (1) → nH2= nCa= 0,1 (mol) → mCa = 0,1 x 40 = 4 (gam)
Vậy %mCa = 4/9,6 x 100% = 41,667%;
%mCaO = 100% – 41,667% = 58,333%
mCaO = 9,6 – 4 = 5,6 (g) → nCaO = 5,6/56 = 0,1 (mol)
Từ (1) và (2) → ∑nCa(OH)2 =0,1+ 0,1 = 0,2 (mol)
→ mCa(OH)2= 0,2 x 74 = 14,8 (gam).