Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
Phần dưới là danh sách Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 12 Học kì 2 có đáp án (Lần 1 – 4 đề). Hi vọng bộ đề kiểm tra này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong bài kiểm tra, bài thi môn Lịch Sử lớp 12.
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề kiểm tra 15 phút học kì 2
Môn: Lịch Sử 12
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề 1)
Câu 1: Tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1965), Mĩ nhằm thực hiện âm mưu chiến lược nào?
A. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam.
B. Tách nhân dân với phong trào cách mạng.
C. Cô lập lực lượng vũ trang cách mạng.
D. Dùng người Việt đánh người Việt.
Câu 2: Phong trào Đồng khởi (1959 – 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang
A. giữ vững và phát triển thế tiến công.
B. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất.
C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị.
D. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược.
Câu 3: Từ 1965 – 1968, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 4: Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau năm 1954?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.
C. đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm.
D. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
Câu 5: Chiến thắng nào dưới đây khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ?
A. An Lão (Bình Định). B. Ba Gia (Quảng Ngãi).
C. Bình Giã (Bà Rịa). D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Câu 6: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?
A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
Câu 7: Trong đông – xuân 1965 – 1966, Mĩ mở 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn nhằm vào hai hướng chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là
A. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
B. Tây Nam Bộ và Chiến khu D.
C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
D. Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 8: Ý nào không phản ánh đúng âm mưu của Mĩ khi thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai (1972)?
A. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đang thất bại ở miền Nam.
B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền Bắc, Nam.
D. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Câu 9: Việt Nam đã “đánh cho Mĩ cút” bằng thắng lợi nào?
A. Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973.
B. Chiến dịch Hồ Chí Minh (26/4 đến 30/4/1975).
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
Câu 10: Lực lượng nòng cốt của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. quân đội Mĩ.
B. quân đội Đồng minh Mĩ.
C. quân đội Sài Gòn.
D. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Đáp án
1 – A | 2 – B | 3 – C | 4 – A | 5 – D |
6 – D | 7 – C | 8 – A | 9 – A | 10 – C |
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề kiểm tra 15 phút học kì 2
Môn: Lịch Sử 12
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề 2)
Câu 1: Nắm bắt tình hình thực tế miền Nam, tháng 7/1973, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã họp Hội nghị lần thứ 21 đã nhận định kẻ thù lúc này là
A. tập đoàn Trần Văn Hương và đế quốc Mĩ.
B. tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu và tay sai.
C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
D. đế quốc Mĩ và tập đoàn Dương Văn Minh.
Câu 2: Trong chiến dịch Tây Nguyên năm 1975, quân Việt Nam sử dụng chiến thuật
A. nghi binh. B. du kích.
C. đánh điểm diệt viện. D. giáp lá cà.
Câu 3: Trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975), địa bàn tác chiến của các lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là
A. rừng núi. B. đô thị.
C. nông thôn. D. trung du.
Câu 4: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, đã lần lượt trải qua các chiến dịch
A. Tây Nguyên, Huế – Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
B. Huế – Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.
C. Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
D. Plâyku, Huế – Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
Câu 5: Năm 1975, tỉnh nào ở miền Nam Việt Nam được giải phóng cuối cùng?
A. Phước Long. B. Châu Đốc.
C. Hà Tiên. D. Sài Gòn.
Câu 6: Thắng lợi của chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược để giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A. Huế – Đà Nẵng. B. Vạn Tường.
C. Tây Nguyên. D. Ấp Bắc.
Câu 7: Sự kiện nào đánh dấu sự toàn thắng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam?
A. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện (30/4/1975).
B. Xe tăng và bộ binh quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập (30/4/1975).
C. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập (30/4/1975).
D. Châu Đốc là tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng (2/5/1975).
Câu 8: Địa danh được mệnh danh “cánh cửa thép” cuối cùng bảo vệ Sài Gòn từ hướng đông của quân ngụy trong năm 1975 là
A. Xuân Lộc. B. Bảo Lộc.
C. Bà Rịa. D. Long Khánh.
Câu 9: Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975) là
A. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc.
B. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
C. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
D. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 10: Tháng 1/1975, quân dân Việt Nam đã giành thắng lợi trong chiến dịch nào?
A. Đường 9 – Nam Lào. B. Huế – Đà Nẵng.
C. Tây Nguyên. D. Đường 14 – Phước Long.
Đáp án
1 – C | 2 – A | 3 – B | 4 – A | 5 – B |
6 – C | 7 – D | 8 – A | 9 – C | 10 – D |
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề kiểm tra 15 phút học kì 2
Môn: Lịch Sử 12
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề 3)
Câu 1: Ngày 10/10/1954 đánh dấu sự kiện gì trong lịch sử Việt Nam?
A. Quân Pháp rút khỏi miền Bắc.
B. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội.
C. Quân Pháp rút khỏi Hải Phòng.
D. Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam.
Câu 2: Để đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn, phương pháp đấu tranh bạo lực cách mạng lần đầu tiên được Đảng Lao động Việt Nam đề ra tại
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960).
B. Kì họp thứ 4 Quốc hội khóa I từ ngày 20 đến 26/3/1955.
C. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959).
D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973).
Câu 3: Các chiến thuật quân sự được Mĩ sử dụng phổ biến trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam là
A. “tố cộng, diệt cộng”.
B. “tìm diệt” và “bình định”.
C. dồn dân lập “Ấp chiến lược”.
D. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
Câu 4: Phong trào “Đồng khởi” đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam Việt Nam vì đã
A. làm lung lay tận gốc chính quyền ngô Đình Diệm.
B. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam.
C. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở miền Nam Việt Nam.
D. đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Câu 5: Chiến thắng nào dưới đây khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ?
A. An Lão (Bình Định). B. Ba Gia (Quảng Ngãi).
C. Bình Giã (Bà Rịa). D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Câu 6: Mĩ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. “Chiến tranh cục bộ”.
B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
C. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 7: Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau năm 1954?
A. Đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm.
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
D. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.
Câu 8: Sau cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc, miền Bắc Việt Nam đã căn bản hoàn thành cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng ruộng đất.
B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.
Câu 9: Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ ở miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ?
A. Tìm cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. Dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. Giúp Việt Nam thực hiện hội nghị hiệp thương giữa hai miền.
Câu 10: Nhận định nào không đúng về Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Âm mưu cơ bản là “dùng người Việt đánh người Việt”.
B. Là chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.
C. Có sự tham gia của quân đội Mĩ, quân Đồng minh của Mĩ.
D. Dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
Đáp án
1 – B | 2 – C | 3 – D | 4 – D | 5 – D |
6 – D | 7 – B | 8 – B | 9 – D | 10 – C |
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề kiểm tra 15 phút học kì 2
Môn: Lịch Sử 12
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề 4)
Câu 1: Từ năm 1965 đến năm 1968, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 2: Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của quân dân miền Nam Việt Nam đã dấy lên phong trào
A. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
B. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
C. “Đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”.
D. “Quyết thắng giặc Mĩ xâm lược”.
Câu 3: Chiến thắng nào dưới đây của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
D. Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân.
Câu 4: Việc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam đã đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào?
A. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
C. “Chiến tranh đặc biệt”.
D. “Chiến tranh cục bộ”.
Câu 5: Trong thời kì 1954 – 1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được kí kết năm 1973.
Câu 6: Nội dung nào không phản ánh đúng những thủ đoạn của Mĩ và chính quyền Sài Gòn khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?
A. Đẩy mạnh các hoạt động phá hoại miền Bắc.
B. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
C. Đưa quân Mĩ vào tham chiến trục tiếp tại miền Nam.
D. Mở rộng chiến tranh sang Lào và Cam-pu-chia.
Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phải âm mưu của Mĩ trong chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 – 1968)?
A. phá hoại tiềm lực kinh tế và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. năng chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh đơn phương” đang thất bại ở miền Nam.
D. phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Câu 8: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam không tác động đến việc
A. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. Mĩ chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.
C. Mĩ bị lung lay ý chí xâm lược miền Nam Việt Nam.
D. Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
Câu 9: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
Câu 10: Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở Việt Nam?
A. Đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mĩ.
B. Có sự tham chiến trực tiếp của quân đội Mĩ.
C. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ.
D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
Đáp án
1 – C | 2 – A | 3 – C | 4 – A | 5 – D |
6 – D | 7 – C | 8 – A | 9 – D | 10 – B |