Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
Phần dưới là danh sách Đề thi Lịch Sử 12 Học kì 2 năm 2021 – 2022 có đáp án (4 đề). Hi vọng bộ đề kiểm tra này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong bài kiểm tra, bài thi môn Lịch Sử lớp 12.
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2
Môn: Lịch Sử 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 1)
Câu 1: Tháng 1/1975, quân dân Việt Nam đã giành thắng lợi trong chiến dịch nào?
A. Đường 9 – Nam Lào. B. Huế – Đà Nẵng.
C. Tây Nguyên. D. Đường 14 – Phước Long.
Câu 2: Hội nghị hiệp thương chính trị giữa đoàn đại biểu hai miền Bắc – Nam đã họp ở đâu?
A. Hà Nội. B. Hải Phòng.
C. Đà Nẵng. D. Sài Gòn
Câu 3: Ngày 29/3/1975 là ngày giải phóng thành phố
A. Huế. B. Đà Nẵng.
C. Sài Gòn. D. Nha Trang.
Câu 4: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của công cuộc đổi mới là
A. kinh tế. B. chính trị.
C. văn hóa. D. tư tưởng.
Câu 5: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) chủ trương đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận
A. quân sự, kinh tế, ngoại giao.
B. quân sự, ngoại giao, văn hóa.
C. quân sự, chính trị, ngoại giao.
D. chính trị, kinh tế, văn hóa.
Câu 6: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng
A. một thể chế chính trị độc lập.
B. nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
C. nhà nước dân chủ kiểu mới.
D. chế độ pháp quyền nhân dân.
Câu 7: Nắm bắt tình hình thực tế miền Nam, tháng 7/1973, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã họp Hội nghị lần thứ 21 đã nhận định kẻ thù lúc này là
A. đế quốc Mĩ và tập đoàn Trần Văn Hương.
B. tập đoàn Ngô đình Diệm và tay sai.
C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Dương Văn Minh.
D. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
Câu 8: Thắng lợi nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của Việt Nam sang giai đoạn cuối?
A. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 9: Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “Thần tốc, bất ngờ, táo bạo, chắc thắng” đó là tinh thần và khí thế của quân ta trong chiến dịch
A. Tây Nguyên. B. Đường 9 – Nam Lào.
C. Hồ Chí Minh. D. Huế – Đà Nẵng.
Câu 10: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại
A. hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
B. hòa bình, hữu nghị, trung lập.
C. hữu nghị, coi trọng hợp tác kinh tế.
D. hòa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa.
Câu 11: Nhận thấy thời cơ chiến lược đến nhanh và hết sức thuận lợi, ngay khi chiến dịch Tây Nguyên còn đang tiếp diễn, Bộ chính trị có quyết định kịp thời kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam, trước tiên là tiến hành chiến dịch giải phóng
A. Sài Gòn – Gia Định. B. Huế – Đà Nẵng.
C. Xuân Lộc. D. Đông Nam Bộ.
Câu 12: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế
A. thị trường tư bản chủ nghĩa.
B. hàng hóa có sự quản lí của nhà nước.
C. tập trung, quan liêu, bao cấp.
D. thị trường có sự quản lí của nhà nước.
Câu 13: Ý nào phản ánh không đúng nội dung kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976)?
A. Thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của Nhà nước Việt Nam thống nhất.
B. Bầu các cơ quan, chức vụ cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Bầu Ban dự thảo Hiến pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
D. Thông qua Hiến pháp mới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 14: Nhiệm vụ cấp thiết của cách mạng Việt Nam sau đại thắng mùa Xuân năm 1975 là gì?
A. Thực hiện ngay công cuộc đổi mới đất nước.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
D. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô.
Câu 15: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) xác định là gì?
A. Giải phóng miền Nam trong năm 1975.
B. Chỉ đấu tranh chính trị để thống nhất đất nước.
C. Tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất.
D. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 16: Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 – đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là
A. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
B. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Mĩ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
D. Mĩ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 17: Nội dung nào thể hiện tính nhân văn trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam?
A. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.
B. Năm 1976, tổng khởi nghĩa, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân.
D. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
Câu 18: Ngay sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, công cuộc xây dựng đất nước Việt Nam không có điều kiện thuận lợi nào dưới đây?
A. Miền Bắc xây dựng được cơ sở vật chất – kĩ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội.
B. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành.
C. Miền Nam đã hoàn thành việc khắc phục hậu quả của chiến tranh.
D. Nhiều nước trên thế giới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Câu 19: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975) kết thúc thắng lợi đã
A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.
B. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
Câu 20: Sự kiện nào sau đây đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam trên phạm vi cả nước đã hoàn thành
A. về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973).
B. xe tăng của quân Giải phóng tiến vào Dinh Độc lập (30/4/1975).
C. Thắng lợi của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử năm 1975.
D. Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7/1976).
Câu 21: Sự thành công của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976) có ý nghĩa
A. đưa cách mạng nước ta chuyển sang giai đoạn độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. bầu ra các chức vụ lãnh đạo cao nhất của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. quyết định đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định thành Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 22: Nội dung nào phản ánh không đúng lí do Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lựa chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975?
A. Tây Nguyên có vị trí địa lí chiến lược quan trọng.
B. Lực lượng quân địch ở Tây Nguyên mỏng, bố phòng nhiều sơ hở.
C. Tây Nguyên là căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ – Chính quyền Sài Gòn ở miền Nam.
D. Địa hình Tây Nguyên thuận lợi cho mở chiến dịch tiến công lớn, có cơ sở hậu cần vững mạnh
.
Câu 23: Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Việt Nam?
A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.
B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.
Câu 24: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975)?
A. Nhân dân ta nhận được sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
B. Miền Bắc được bảo vệ vững chắc, hoàn thành xuất sắc vai trò nghĩa vụ hậu phương.
C. Việt Nam nhận được sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của các dân tộc yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
D. Sự đoàn kết trong liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
Câu 25: Trong thời kì 1954 – 1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì cuộc cách mạng này
A. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
B. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam.
D. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
Câu 26: Nội dung nào phản ánh không đúng quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12/1986)?
A. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.
B. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng những biện pháp phù hợp.
C. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.
D. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
Câu 27: Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay là
A. truyền thống yêu nước của dân tộc.
B. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.
D. tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.
Câu 28: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975?
A. Tạo điều kiện để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Tạo những điều kiện thuận lợi để đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
D. Tạo những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ đối ngoại.
Câu 29: Tổ chức nào giữ vai trò tập hợp, đoàn kết toàn dân Việt Nam từ sau khi thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976)?
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
B. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
C. Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
Câu 30: Trong thời kì 1954 – 1975, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào?
A. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô, giảm tức.
B. Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn.
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Chống chính sách tố cộng, diệt cộng của chính quyền Sài Gòn.
Câu 31: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường số 14 – Phước Long (tháng 1/1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam?
A. Trận mở màn chiến lược.
B. Trận trinh sát chiến lược.
C. Trận nghi binh chiến lược.
D. Trận tập kích chiến lược.
Câu 32: Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam gắn liền với công cuộc đổi mới đất nước là
A. Phạm Văn Đồng. B. Nguyễn Văn Linh.
C. Lê Đức Anh. D. Lê Đức Thọ.
Câu 33: Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công.
B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.
C. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang.
D. kết hợp đánh thắng nhanh và đánh chắc, tiến chắc.
Câu 34: Những thành tựu Việt Nam đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1986 – 1990) chứng tỏ điều gì?
A. Đường lối đổi mới là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới cơ bản là phù hợp.
B. Việt Nam đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế – xã hội.
C. Việt Nam đã giải quyết được sự mất cân đối của nền kinh tế.
D. Đường lối đổi mới về cơ bản là đúng đắn, cần phải có những bước đi phù hợp.
Câu 35: Cơ quan quyền lực cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao. B. Chính phủ.
C. Tòa án nhân dân tối cao. D. Quốc hội.
Câu 36: Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về
A. quyết tâm giành thắng lợi. B. địa bàn mở chiến dịch.
C. kết cục quân sự. D. sự huy động lực lượng đến mức cao nhất.
Câu 37: Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?
A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.
B. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.
C. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.
D. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng.
Câu 38: Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là
A. mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.
B. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.
C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.
Câu 39: Điểm tương đồng cơ bản giữa các chiến lược quân sự do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1954 – 1975 là gì?
A. Có sự tham chiến của quân đội Mĩ.
B. Sử dụng phổ biến chiến thuật “tìm diệt”.
C. Dựa vào lực lượng quân sự Mĩ.
D. Dựa vào quân đội các nước đồng minh của Mĩ.
Câu 40: Điểm tương đồng giữa nội dung đường lối đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) và Chính sách kinh tế mới (NEP, 1921) ở nước Nga Xô viết là
A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng: công nghiệp chế tạo máy móc, công nghiệp năng lượng,..
B. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lí của nhà nước.
C. xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật.
D. thay chế độ trung thu lương thực thừa bằng thuế lương thực.
Đáp án
1 – D | 2 – D | 3 – B | 4 – A | 5 – C | 6 – B | 7 – D | 8 – B |
9 – C | 10 – A | 11 – B | 12 – C | 13 – D | 14 – B | 15 – D | 16 – A |
17 – C | 18 – C | 19 – B | 20 – C | 21 – C | 22 – C | 23 – D | 24 – B |
25 – D | 26 – A | 27 – B | 28 – A | 29 – A | 30 – C | 31 – B | 32 – B |
33 – A | 34 – A | 35 – D | 36 – B | 37 – B | 38 – C | 39 – C | 40 – B |
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2
Môn: Lịch Sử 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 2)
Câu 1: Đại hội Đảng VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng quan trọng nhất là
A. đổi mới về chính trị. B. đổi mới về kinh tế và chính trị.
C. đổi mới về kinh tế. D. đổi mới về văn hóa.
Câu 2: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, đã lần lượt trải qua các chiến dịch
A. Tây Nguyên, Huế – Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
B. Huế – Đà Nẵng, Khe Sanh, Hồ Chí Minh.
C. Khe Sanh, Huế – Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
D. Tây Nguyên, Phước Long, Đường 9 – Nam Lào.
Câu 3: Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đã mở đầu công cuộc đổi mới?
A. Đại hội IV. B. Đại hội V.
C. Đại hội VI. D. Đại hội VII.
Câu 4: Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước tại Hội nghị lần thứ bao nhiêu?
A. Hội nghị lần thứ 21. B. Hội nghị lần thứ 23.
C. Hội nghị lần thứ 22. D. Hội nghị lần thứ 24.
Câu 5: Năm 1975, tỉnh nào ở miền Nam Việt Nam được giải phóng cuối cùng?
A. Đồng Nai. B. Châu Đốc.
C. Bến Tre. D. Kiên Giang.
Câu 6: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng
A. kinh tế tập trung. B. kinh tế thị trường.
C. xã hội chủ nghĩa. D. phân phối theo lao động.
Câu 7: Địa danh được mệnh danh “cánh cửa thép” cuối cùng bảo vệ Sài Gòn từ hướng đông của quân ngụy trong năm 1975 là
A. Bảo Lộc. B. Phan Rang.
C. Xuân Lộc. D. Long Khánh.
Câu 8: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của công cuộc đổi mới là
A. kinh tế. B. chính trị.
C. văn hóa. D. tư tưởng.
Câu 9: Ngày 26/3/1975 là ngày giải phóng thành phố
A. Huế. B. Đà Nẵng.
C. Sài Gòn. D. Nha Trang.
Câu 10: Tổng thống Mĩ nào đã chịu sự thất bại cuối cùng trong chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Ford. B. Giônxơn.
C. Kennơđi. D. Níchxơn.
Câu 11: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương
A. tập trung đổi mới về kinh tế – xã hội.
B. đổi mới toàn diện và đồng bộ.
C. đổi mới căn bản và toàn diện.
D. tập trung đổi mới về chính trị, tư tưởng.
Câu 12: Thắng lợi của chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược để giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A. Phước Long. B. Huế – Đà Nẵng.
C. Tây Nguyên. D. Đường 9 – Khe Sanh.
Câu 13: Nhận thấy thời cơ chiến lược đến nhanh và hết sức thuận lợi, ngay khi chiến dịch Tây Nguyên còn đang tiếp diễn, Bộ chính trị có quyết định kịp thời kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam, trước tiên là tiến hành chiến dịch giải phóng
A. Sài Gòn – Gia Định. B. Huế – Đà Nẵng.
C. Xuân Lộc. D. Đông Nam Bộ.
Câu 14: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) chủ trương đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận
A. quân sự, kinh tế, ngoại giao.
B. quân sự, ngoại giao, văn hóa.
C. quân sự, chính trị, ngoại giao.
D. chính trị, kinh tế, văn hóa.
Câu 15: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định đến những thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay là
A. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. truyền thống yêu nước của dân tộc.
C. sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.
D. tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.
Câu 16: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng
A. một thể chế chính trị độc lập.
B. nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
C. nhà nước dân chủ kiểu mới.
D. chế độ pháp quyền nhân dân.
Câu 17: Chủ tịch nước đầu tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. Tôn Đức Thắng. B. Trần Đức Lương.
C. Lê Đức Anh. D. Võ Chí Công.
Câu 18: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc?
A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
B. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954).
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ (954).
D. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975).
Câu 19: Tổng Bí thư Đảng gắn liền với công cuộc đổi mới đất nước là
A. Đỗ Mười. B. Nguyễn Văn Linh.
C. Lê Duẩn. D. Lê Khả Phiêu.
Câu 20: Sự kiện đánh dấu việc Việt Nam hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là
A. Đại thắng mùa Xuân năm 1975.
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI (1976).
C. kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI (1976).
D. hội nghị hợp thương chính trị tại Sài Gòn (1975).
Câu 21: Nội dung nào không thuộc đường lối đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986)?
A. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung quan liêu bao cấp.
B. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề.
C. Phát triển nền kinh tế với hai thành phần nhà nước và tập thể.
D. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
Câu 22: Ý nào không phải là những hành động phá hoại Hiệp định Pari năm 1973 của Mĩ – chính quyền Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam?
A. Tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
B. Tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ.
C. Mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia.
D. Mở các cuộc hành quân bình định – lấn chiếm vùng giải phóng.
Câu 23: Một trong những mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ tháng 12/1986 là
A. hoàn thiện cơ chế quản lí đất nước.
B. bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh.
C. hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất.
D. đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng.
Câu 24: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã
A. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
B. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam.
C. tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
D. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị – xã hội.
Câu 25: Ý nào phản ánh không đúng nội dung kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976)?
A. Thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của Nhà nước Việt Nam thống nhất.
B. Bầu các cơ quan, chức vụ cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Bầu Ban dự thảo Hiến pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
D. Thông qua Hiến pháp mới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 26: Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định Việt Nam phải tiến hành sự nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986)?
A. Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách.
B. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới.
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế – xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng.
D. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ, cải cách.
Câu 27: Nội dung nào phản ánh không đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975)?
A. Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.
B. Mở ra một kỉ nguyên mới – kỉ nguyên độc lập thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc trên đất nước Việt Nam.
D. Buộc Mĩ phải kí kết hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.
Câu 28: Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986) là
A. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.
B. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.
C. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô.
D. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới.
Câu 29: Trong đường lối đổi mới đất nước, Đảng Cộng sản Việt Nam cho rằng trọng tâm là đổi mới kinh tế vì
A. kinh tế phát triển là cơ sở để Việt Nam đổi mới trên các lĩnh vực khác.
B. hậu quả của chiến tranh kéo dài, kinh tế Việt Nam còn nghèo nàn, lạc hậu.
C. những khó khăn của đất nước đều bắt nguồn từ những khó khăn về kinh tế.
D. xu thế chung của các nước trên thế giới hiện nay là lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
Câu 30: Trong chiến dịch Tây Nguyên năm 1975, quân Việt Nam sử dụng chiến thuật
A. nghi binh. B. du kích.
C. đánh công kiên. D. đánh điểm diệt viện.
Câu 31: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975)?
A. Sự đoàn kết trong liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
B. Miền Bắc được bảo vệ vững chắc, hoàn thành xuất sắc vai trò nghĩa vụ hậu phương.
C. Nhân dân Việt Nam nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
D. Việt Nam nhận được sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của các dân tộc yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
Câu 32: Nội dung đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) và Chính sách kinh tế mới (NEP, 1921) ở nước Nga có điểm tương đồng là
A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và giao thông vận tải.
B. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lí của Nhà nước.
C. xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật.
D. thay chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực.
Câu 33: Nội dung nào phản ánh không đúng nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
A. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.
B. Lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công.
C. Kết hợp tiến công và nổi dậy thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
D. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.
Câu 34: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều
A. có sự kết hợp với nổi dậy của quần chúng.
B. có sự điều chỉnh phương châm tác chiến.
C. tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương.
D. là những trận quyết chiến chiến lược.
Câu 35: Điểm tương đồng trong công cuộc cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là gì?
A. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng.
C. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách và mở cửa.
D. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.
Câu 36: Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?
A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.
B. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.
C. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.
D. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng.
Câu 37: Ý nào không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa cuộc cải cách – mở cửa của Trung Quốc với công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam?
A. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
B. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới.
C. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
D. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng.
Câu 38: Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về
A. quyết tâm giành thắng lợi.
B. địa bàn mở chiến dịch.
C. kết cục quân sự.
D. sự huy động lực lượng đến mức cao nhất.
Câu 39: Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) là sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam vì Đảng
A. tranh thủ được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ.
C. lãnh đạo xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững mạnh.
D. đã kết hợp sức mạnh toàn dân tộc với sức mạnh của thời đại.
Câu 40: Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 – 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân
A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam – Bắc.
B. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.
D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.
Đáp án
1 – C | 2 – A | 3 – C | 4 – D | 5 – B | 6 – C | 7 – C | 8 – A |
9 – A | 10 – A | 11 – B | 12 – C | 13 – B | 14 – C | 15 – A | 16 – B |
17 – A | 18 – D | 19 – B | 20 – C | 21 – C | 22 – C | 23 – D | 24 – C |
25 – D | 26 – C | 27 – D | 28 – C | 29 – C | 30 – A | 31 – B | 32 – B |
33 – A | 34 – D | 35 – D | 36 – B | 37 – D | 38 – B | 39 – B | 40 – B |
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2
Môn: Lịch Sử 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 3)
Câu 1: Ngày 2/1/1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận
A. Bình Giã (Bà Rịa). B. Đồng Xoài (Bình Phước).
C. Ấp Bắc (Mĩ Tho). D. Ba Gia (Quảng Ngãi).
Câu 2: Chiến thắng nào của nhân dân miền Nam Việt Nam trong đông – xuân 1964 – 1965 góp phần làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Núi Thành (Quảng Nam).
C. Đồng Xoài (Bình Phước). D. Khe Sanh (Quảng Trị).
Câu 3: Đảng đã đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước tại Hội nghị lần thứ bao nhiêu?
A. Hội nghị lần thứ 19. B. Hội nghị lần thứ 20.
C. Hội nghị lần thứ 22. D. Hội nghị lần thứ 24.
Câu 4: Mĩ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. “Chiến tranh đơn phương”. B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
C. “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 5: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương hình thành cơ chế kinh tế nào?
A. Thị trường. B. Tập trung.
C. Bao cấp. D. Kế hoạch hóa.
Câu 6: Hình thức đấu tranh chống Mĩ – Diệm chủ yếu của nhân dân miền Nam Việt Nam trong những năm 1954 – 1959 là
A. khởi nghĩa giành lại chính quyền.
B. dùng bạo lực cách mạng.
C. đấu tranh chính trị hòa bình.
D. đấu tranh vũ trang.
Câu 7: Đại hội nào của Đảng đã mở đầu công cuộc đổi mới?
A. Đại hội IV. B. Đại hội V.
C. Đại hội VI. D. Đại hội VII.
Câu 8: Từ năm 1969 đến năm 1973, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. “Chiến tranh đơn phương”.
C. “Chiến tranh cục bộ”. D. “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 9: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Viêṭ Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại
A. hòa bình, hữu nghi,̣ hợp tác.
B. hòa bình, hữu nghi,̣ trung lập.
C. hữu nghi,̣ coi trọng hợp tác kinh tế.
D. hòa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa.
Câu 10: Căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam là
A. Sài Gòn. B. Đà Nẵng.
C. Tây Nguyên. D. Huế.
Câu 11: Ngày 25/4/1976 đã diễn ra sự kiện trọng đại nào trong tiến trình lịch sử Việt Nam?
A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
B. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
C. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng.
D. Quốc hội nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội.
Câu 12: Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “Thần tốc, bất ngờ, táo bạo, chắc thắng” đó là tinh thần và khí thế của quân ta trong chiến dịch
A. Tây Nguyên. B. Huế – Đà Nẵng.
C. Hồ Chí Minh. D. Khe Sanh.
Câu 13: Phong trào “Đồng khởi” đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam Việt Nam vì đã
A. làm lung lay tận gốc chính quyền ngô Đình Diệm.
B. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam.
C. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở miền Nam Việt Nam.
D. đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Câu 14: Sự kiện đánh dấu việc Việt Nam hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là
A. Đại thắng mùa Xuân năm 1975.
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI (1976).
C. kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI (1976).
D. hội nghị hợp thương chính trị tại Sài Gòn (tháng 11/1975).
Câu 15: Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay là
A. truyền thống yêu nước của dân tộc.
B. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.
D. tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.
Câu 16: Chiến thắng nào dưới đây của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
D. Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân.
Câu 17: Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào?
A. “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
C. “Chiến tranh đặc biệt”. D. “Chiến tranh cục bộ”.
Câu 18: Việt Nam thực hiện thống nhất đất nước về mặt nhà nước ngay sau Đại thắng mùa Xuân 1975 vì
A. muốn tạo sức mạnh tổng hợp để tham gia xu thế toàn cầu hóa.
B. đó là một điều khoản phải thi hành của Hiệp định Pari (1973).
C. phải hoàn thành triệt để cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
D. đó là ý chí và nguyện vọng thiết tha của toàn dân tộc.
Câu 19: Trong thời kì 1954 – 1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được kí kết năm 1973.
Câu 20: Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 được đánh dấu bởi sự kiện
A. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
B. Tổng thống Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
C. Tỉnh cuối cùng ở miền Nam (Châu Đốc) được giải phóng.
D. Xe tăng của quân Giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập.
Câu 21: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã
A. tạo khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. đánh dấu việc hoàn thành khắc phục hậu quả chiến tranh.
C. tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. đánh dấu sự hoàn thành thống nhất đất nước về hệ thống chính trị.
Câu 22: Một trong những nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam là
A. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.
B. hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
C. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
D. lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân Việt Nam.
Câu 23: Trong thời kì 1954 – 1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì cuộc cách mạng này
A. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
B. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam.
D. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
Câu 24: Cơ quan quyền lực cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. Chính phủ. B. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
C. Quốc hội. D. Tòa án nhân dân tối cao.
Câu 25: Mục đích chủ yếu của Mĩ khi tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai (1972) là gì?
A. Cứu nguy cho chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam.
B. Ngăn chặn sự chi viện của hậu phương miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.
C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của quân dân Việt Nam.
D. Cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, tạo thế mạnh trên bàn đàm phán Pari.
Câu 26: Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau năm 1954?
A. Đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm.
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
D. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.
Câu 27: Tổng Bí thư Đảng gắn liền với công cuộc đổi mới đất nước là
A. Đỗ Mười. B. Nguyễn Văn Linh.
C. Trường Chinh. D. Lê Khả Phiêu.
Câu 28: Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986) là
A. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.
B. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.
C. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô.
D. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới.
Câu 29: Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975
A. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ.
B. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong.
C. Mĩ đã bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.
D. Nền kinh tế bước đầu có tích lũy nội bộ.
Câu 30: Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình Việt Nam những năm đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954)?
A. Mĩ nhảy vào miền Nam Việt Nam, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
B. Pháp rút quân khi chưa thực hiện cuộc hiệp thương giữa hai miền Nam – Bắc.
C. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước được thực hiện.
Câu 31: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975)?
A. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc trên đất nước Việt Nam.
B. Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.
C. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế tồn tại ngót một ngàn năm ở Việt Nam.
D. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 32: Những thành tựu nhân dân Việt Nam đạt được trong 15 năm thực hiện đổi mới (1986 – 2000) đem lại nhiều ý nghĩa quan trọng, ngoại trừ
A. Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. Nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
C. Thay đổi căn bản bộ mặt đất nước và cuộc sống của nhân dân.
D. Việt Nam hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 33: Nội dung nào không phản ánh đúng những khó khăn, yếu kém trong quá trình đổi mới đất nước ở Việt Nam (từ tháng 12/1986)?
A. Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.
B. Một số vấn đề văn hóa, xã hội còn bức xúc và gay gắt, chậm được giải quyết.
C. Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tư tưởng chính trị ở một bộ phận Đảng viên.
D. Vai trò lãnh đạo của Đảng bị suy giảm do thực hiện đa nguyên chính trị.
Câu 34: Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng (2/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là
A. mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.
B. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.
C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.
Câu 35: Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở Việt Nam?
A. Đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mĩ.
B. Có sự tham chiến trực tiếp của quân đội Mĩ.
C. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ.
D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
Câu 36: Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?
A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.
B. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.
C. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.
D. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nỗi dậy của quần chúng.
Câu 37: Trong hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 – 1975), nhân dân Việt Nam đã giành thắng lợi bằng việc
A. dùng sức mạnh của nhiều nhân tố thắng sức mạnh quân sự và kinh tế.
B. dùng sức mạnh của vật chất đánh thắng sức mạnh của ý chí và tinh thần.
C. lấy số lượng quân đồng thắng vũ khí chất lượng cao.
D. lây lực thăng thế, lấy ít thằng nhiều về quân số.
Câu 38: Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ
A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.
B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.
Câu 39: Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 – 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân
A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam – Bắc.
B. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.
D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.
Câu 40: Điểm tương đồng giữa nội dung đường lối đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) và Chính sách kinh tế mới (NEP, 1921) ở nước Nga Xô viết là
A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng: công nghiệp chế tạo máy móc, công nghiệp năng lượng,..
B. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước.
C. xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật.
D. thay chế độ trung thu lương thực thừa bằng thuế lương thực.
Đáp án
1 – C | 2 – C | 3 – D | 4 – D | 5 – A | 6 – C | 7 – C | 8 – A |
9 – A | 10 – B | 11 – A | 12 – C | 13 – D | 14 – C | 15 – B | 16 – C |
17 – D | 18 – D | 19 – D | 20 – C | 21 – A | 22 – C | 23 – D | 24 – C |
25 – D | 26 – B | 27 – B | 28 – C | 29 – A | 30 – D | 31 – C | 32 – D |
33 – D | 34 – C | 35 – B | 36 – B | 37 – A | 38 – D | 39 – A | 40 – B |
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2
Môn: Lịch Sử 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 4)
Câu 1: Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965), ở miền Nam Việt Nam, Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược
A. “Chiến tranh cục bộ”. B. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. “Chiến tranh đơn phương”. D. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
Câu 2: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi, 1965) của quân dân miền Nam đã mở đầu cho cao trào
A. “Đồng khởi”. B. “Quyết thắng giặc Mĩ xâm lược”.
C. Phá “ấp chiến lược”. D. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
Câu 3: Ngày 27/1/1973 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương được triệu tập.
B. Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam được thành lập.
C. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
D. Hiệp định Pa-ri về chấm chứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết.
Câu 4: Chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 là
A. Tây Nguyên. B. Huế – Đà Nẵng.
C. Hồ Chí Minh. D. Đường 14 – Phước Long.
Câu 5: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Viêṭ Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại
A. hòa bình, hữu nghi,̣ hợp tác.
B. trung lập, mở rộng hợp tác quốc tế.
C. hữu nghi,̣ coi trọng hợp tác kinh tế.
D. hòa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa.
Câu 6: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) chủ trương đầu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận
A. quân sự, kinh tế, ngoại giao.
B. quân sự, ngoại giao, văn hóa.
C. quân sự, chính trị, ngoại giao.
D. chính trị, kinh tế, văn hóa.
Câu 7: Tháng 1/1975, quân dân Việt Nam đã giành thắng lợi trong chiến dịch nào?
A. Khe Sanh – Quảng Trị. B. Đường 9 – Nam Lào.
C. Huế – Đà Nẵng. D. Đường 14 – Phước Long.
Câu 8: Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “Thần tốc, bất ngờ, táo bạo, chắc thắng” đó là tinh thần và khí thế của quân ta trong chiến dịch
A. Điện Biên Phủ trên không. B. Huế – Đà Nẵng.
C. Hồ Chí Minh. D. Đường 14 – Phước Long.
Câu 9: Ngày 15/11/1975 đã diễn ra sự kiện trọng đại nào trong tiến trình lịch sử Việt Nam?
A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
B. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng.
C. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được triệu tập.
D. Quốc hội nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội.
Câu 10: Đại hội Đảng VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng quan trọng nhất là đổi mới về
A. chính trị. B. văn hóa.
C. kinh tế. D. hệ tư tưởng.
Câu 11: Đến tháng 6/1972, quân dân Việt Nam đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của Mĩ và chính quyền Sài Gòn là
A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ.
B. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
C. Đông Nam Bộ, Quảng Ngãi, Mĩ Tho.
D. Tây Nguyên, Huế – Đà Nẵng, Sài Gòn.
Câu 12: Cho các dữ kiện sau:
1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
2. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
3. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
4. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
Sắp xếp theo trình tự thời gian Mĩ tiến hành các chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam Việt Nam.
A. 1, 2, 3, 4. B. 4, 2, 3, 1.
C. 3, 1, 4, 2. D. 1, 4, 2, 3.
Câu 13: Đảng đã đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước tại Hội nghị lần thứ bao nhiêu?
A. Hội nghị lần thứ 19. B. Hội nghị lần thứ 20.
C. Hội nghị lần thứ 22. D. Hội nghị lần thứ 24.
Câu 14: Hội nghị Trung ương lần thứ 15 của Đảng (đầu năm 1959) xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là
A. khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân.
B. đấu tranh chính trị hòa bình để giữ gìn lực lượng cách mạng.
C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị – ngoại giao.
D. đấu tranh phá “ấp chiến lược”, thực hiện lập “làng chiến đấu”.
Câu 15: Trong thời kì 1954 – 1975, phong trào nào là mốc đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. “Đồng khởi”.
B. “Quyết chiến thắng giặc Mĩ xâm lược”.
C. Phá “ấp chiến lược”.
D. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
Câu 16: Chiến thắng nào dưới đây khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ?
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
B. Khe Sanh (Quảng Trị).
C. Núi Thành (Quảng Nam).
D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Câu 17: Sự thành công của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976) có ý nghĩa
A. cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trên phạm vi cả nước.
B. hoàn thành khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. mở ra thời kì đổi mới đất nước, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 18: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?
A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
D. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968).
Câu 19: Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 được đánh dấu bởi sự kiện
A. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết.
B. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
C. Tổng thống Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
D. Tỉnh cuối cùng ở miền Nam (Châu Đốc) được giải phóng.
Câu 20: Việt Nam thực hiện thống nhất đất nước về mặt nhà nước ngay sau Đại thắng mùa Xuân 1975 vì
A. muốn tạo sức mạnh tổng hợp để tham gia xu thế toàn cầu hóa.
B. đó là một điều khoản phải thi hành của Hiệp định Pa-ri (1973).
C. phải hoàn thành triệt để cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
D. đó là ý chí và nguyện vọng thiết tha của toàn dân tộc.
Câu 21: Nội dung nào không thuộc đường lối đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986)?
A. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung quan liêu bao cấp.
B. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề.
C. Phát triển nền kinh tế với hai thành phần nhà nước và tập thể.
D. Xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 22: Ý nào dưới đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc Việt Nam sau năm 1954?
A. Tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Cải tạo quan hệ sản xuất, phát triển kinh tế – văn hóa.
C. Đấu tranh chống Mĩ – Diệm.
D. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
Câu 23: Nội dung nào không phản ánh đúng nội dung của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam?
A. Bầu Ban Chấp hành Trung ương mới của Đảng, bầu Bộ Chính trị.
B. Đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Đề ra đường lối chung của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
D. Đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và của cách mạng từng miền.
Câu 24: Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 – 1968)?
A. Hỗ trợ cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” đang có nguy cơ thất bại ở miền Nam.
B. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.
Câu 25: Nội dung nào không phản ánh đúng về chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.
B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu.
C. Đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mĩ.
D. Dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
Câu 26: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Phát huy sức mạnh toàn dân tộc để đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Tạo cơ sở pháp lí để hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực khác.
D. Tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
Câu 27: Trong kế hoạch 5 năm (1986 – 1990), nhân dân Việt Nam đã hoàn thành mục tiêu của ba chương trình kinh tế là
A. lương thực, thực phẩm; hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
B. hàng tiêu dùng; hàng xuất khẩu và công nghệ phần mềm.
C. lương thực, thực phẩm; hàng may mặc, giày da và hàng xuất khẩu.
D. công nghệ phần mềm, hàng nông sản và hành tiêu dùng.
Câu 28: Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 – đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là
A. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
B. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Mĩ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
D. Mĩ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 29: Nội dung nào không phản ánh đúng những nhân tố khách quan tác động đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986)?
A. Tình trạng đói nghèo, lạc hậu của các nước Đông Nam Á.
B. Cuộc khủng hoảng trầm trọng ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. Công cuộc cải cách ở Trung Quốc đạt được những thành tựu bước đầu.
D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa.
Câu 30: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)?
A. Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh về mọi mặt.
B. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
C. Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
D. Sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của các dân tộc yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
Câu 31: Nội dung nào không phản ánh đúng những khó khăn, yếu kém trong quá trình đổi mới đất nước ở Việt Nam (từ tháng 12/1986)?
A. Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.
B. Một số vấn đề văn hóa, xã hội còn bức xúc và gay gắt, chậm được giải quyết.
C. Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tư tưởng chính trị ở một bộ phận Đảng viên.
D. Vai trò lãnh đạo của Đảng bị suy giảm do thực hiện đa nguyên chính trị.
Câu 32: Ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975, công cuộc xây dựng đất nước Việt Nam không có điều kiện thuận lợi nào dưới đây?
A. Miền Bắc xây dựng được cơ sở vật chất – kĩ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội.
B. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành.
C. Miền Nam đã hoàn thành việc khắc phục hậu quả của chiến tranh.
D. Nhiều nước trên thế giới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Câu 33: Nội dung nào không phản ánh đúng những quyết định của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976)?
A. Quyết định tên nước là Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
B. Thành phố Sài Gòn – Gia Định được đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của cả nước.
D. Đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 34: Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Việt Nam?
A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.
B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.
Câu 35: Nội dung nào không phản ánh đúng những thành tựu nhân dân Việt Nam đạt được trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới?
A. Khoa học và công nghệ có bước chuyển biến tích cực.
B. Chính trị – xã hội ổn định; an ninh, quốc phòng được củng cố.
C. Hình thành nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu bao cấp.
D. Giáo dục và đào tạo phát triển cả về quy mô, chất lượng và hình thức đài tạo.
Câu 36: Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 – 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.
C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.
D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.
Câu 37: Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là
A. mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.
B. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.
C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.
Câu 38: Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở Việt Nam là gì?
A. Sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu.
B. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
C. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.
D. Sử dụng phổ biến các chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận”.
Câu 39: Nội dung nào không phản ánh đúng điểm giống nhau cơ bản về nội dung giữa hai Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pa-ri về Việt Nam (1973)?
A. Buộc các nước đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B. Quy định các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển giao khu vực.
C. Đưa đến sự chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
D. Đưa đến việc đế quốc xâm lược phải rút quân về nước.
Câu 40: Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1954 – 1975) là đều
A. có sự tham chiến trực tiếp của lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ.
B. thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
C. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chiến đấu chủ yếu trên chiến trường.
D. dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại do Mĩ cung cấp.
Đáp án
1 – A | 2 – D | 3 – D | 4 – A | 5 – A | 6 – C | 7 – D | 8 – C |
9 – C | 10 – C | 11 – B | 12 – C | 13 – D | 14 – A | 15 – A | 16 – D |
17 – C | 18 – B | 19 – D | 20 – D | 21 – C | 22 – C | 23 – B | 24 – A |
25 – B | 26 – A | 27 – A | 28 – A | 29 – A | 30 – A | 31 – D | 32 – C |
33 – D | 34 – D | 35 – C | 36 – B | 37 – C | 38 – C | 39 – B | 40 – D |