Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
Môn Lịch Sử lớp 7
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Ai là người đứng đầu đầu cuộc khởi nghĩa ở vùng Sơn Nam?
A. Nguyễn Hữu Cầu.
B. Lê Duy Mật.
C. Nguyễn Danh Phương.
D. Hoàng Công Chất.
Câu 2: Căn cứ chính của cuộc khởi nghĩa Hoàng Công Chất ở đâu?
A. Thanh Hóa.
B. Nghệ An.
C. Điện Biên (Lai Châu).
D. Tam Đảo.
Câu 3: Năm 1774, nghĩa quân Tây Sơn đã kiểm soát được vùng đất nào?
A. Từ Bình Định đến Quảng Ngãi.
B. Từ Quảng Nam đến Bình Thuận.
C. Từ Quảng Nam đến Bình Định.
D. Từ Quảng Ngãi đến Bình Thuận.
Câu 4: Thời Quang Trung chữ viết chính thức của nhà nước là gì?
A. Chữ Hán.
B. Chữ Nôm.
C. Chữ Quốc ngữ.
D. Chữ Hán và chữ Nôm.
Câu 5: Tại sao diện tích canh tác được tăng thêm mà vẫn còn tình trạng nông dân lưu vong?
A. Vì nông dân bị nhà nước tịch thu ruộng đất.
B. Vì nông dân bị địa chủ, cường hào cướp mất ruộng đất.
C. Vì triều đình tịch thu ruộng đất để lập đồn điền.
D. Vì xuất hiện tình trạng “rào đất, cướp ruộng”.
Câu 6: Nét đặc sắc đáng chú ý của văn học đương thời (thế kỉ XVIII nửa đầu thế kỉ XIX) là gì?
A. Văn học dân gian phát triển.
B. Xuất hiện nhiều nhà thơ nữ.
C. Văn học viết bằng chữ Nôm phát triển đến đỉnh cao.
D. Văn học chữ Hán rơi vào khủng hoảng.
Câu 7: Công trình kiến trúc nổi tiếng ở thế kỉ XVIII là gì?
A. Đình làng Đình Bảng (Từ Sơn, Bắc Ninh).
B. Chùa Tây Phương (Thạch Thất, Hà Tây).
C. Chùa Thiên Mụ (Thừa Thiên Huế).
D. Khuê văn các ở Văn Miếu Hà Nội.
Câu 8: Những bộ sử nào của Đại Việt được viết vào cuối thế kỉ XVIII và đầu thế kỉ XIX?
A. Đại Việt sử kí tiền biên, Đại Nam thực lục, Lịch triều hiến chương loại chí.
B. Đại Việt sử kí tiền biên, Đại Nam thực lục, Đại Nam liệt truyện.
C. Đại Việt sử kí tiền biên, Đại Nam liệt truyện, Lịch triều hiến chương loại chí.
D. Vân Đài loại ngữ, Đại Nam liệt truyện, Đại Việt sử kí toàn thư.
Câu 9: Một kiệt tác văn học bằng chữ Nôm của nước ta vào nửa đầu thế kỉ XIX là tác phẩm nào?
A. Truyện Kiều của Nguyễn Du.
B. Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan.
C. Chinh phụ ngâm của Đặng Trần Côn.
D. Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương.
Câu 10: Quang Trung đã làm gì để khiến cho hàng hóa không ngưng đọng?
A. Giảm nhẹ nhiều loại thuế.
B. Yêu cầu nhà Thanh “mở cửa ải, thông chợ búa”.
C. Mở lại các chợ.
D. Khuyến khích phát triển thủ công nghiệp.
Phần II: Tự luận
Câu 1: (2 điểm) Lập bảng so sánh chính sách ngoại giao, ngoại thương của thời Nguyễn có khác gì so với thời Quang Trung?
Câu 2: (3 điểm) Tình hình kinh tế, xã hội nước ta trước khi cuộc khởi nghĩa Tây Sơn nổ ra?
Đáp án Phần trắc nghiệm
1. A |
2. C |
3. B |
4. D |
5. B |
6. B |
7. B |
8. B |
9. A |
10. B |
Hướng dẫn trả lời tự luận
Câu 1:
Nội dung |
Thời Quang Trung |
Thời Nguyễn |
Ngoại giao |
Đối với nhà Thanh: mềm dẻo nhưng kiên quyết bảo vệ từng tấc đất của Tổ quốc. |
– Thần phục nhà Thanh. – Đối với các nước phương Tây: khước từ mọi tiếp xúc. |
Ngoại thương |
– Bãi bỏ hoặc giảm nhẹ nhiều loại thuế. – Mở cửa ải, thông chợ búa. |
– Buôn bán với các nước: Trung Quốc, Xiêm, Mã Lai. – Không cho người phương Tây mở cửa hàng. Họ chỉ được ra vào một số cảng đã quy định |
Câu 2:
Trước khi cuộc khởi nghĩa Tây Sơn nổ ra, tình hình kinh tế, xã hội nước ta hết sức khủng hoảng.
– Ở Đàng Ngoài, giữa thế kỷ XVIII, chính quyền phong kiến suy sụp, vua Lê chỉ là cái bóng, chúa Trịnh ăn chơi sa đọa, quan lại tham ô, đục khoét của dân. Ruộng đất bị bỏ hoang, mất mùa, đói kém thường xuyên xảy ra. Công thương nghiệp sa sút.
– Ở Đàng Trong, từ giữa thế kỷ XVIII, chính quyền họ Nguyễn suy yếu dần. Việc mua quan bán tước phổ biến. Quan lại cường hào kết thành bè đảng, đàn áp bóc lột nhân dân. Trong triều, Trương Phúc Loan nắm hết quyền hành. Nông dân bị địa chủ cường hào lấn chiếm ruộng đất, cuộc sống cơ cực, gây nên nỗi oán giận của các tầng lớp xã hội đối với họ Nguyễn ngành càng dâng cao.