Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây
Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Sinh học 11
Cấp độ Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|
Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ |
– Các con đường xâm nhập của nước và ion khoáng vào rễ cây. |
– Cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây. |
– Quá trình trao đổi nước và muối khoáng. |
|||
Số câu: 2TN + 1TL Số điểm: 5/3 Tỉ lệ: 16,7% |
1 1/3 20% |
1 1/3 20% |
1 1 60% |
|||
Vận chuyển các chất trong cây |
– Dòng mạch gỗ và dòng mạch rây. |
|||||
Số câu: 1TL Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% |
1 2 100% |
|||||
Thoát hơi nước |
– Các con đường thoát hơi nước ở thực vật. |
– Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước. |
– Tưới tiêu nước hợp lí cho cây trồng. |
|||
Số câu: 3TN Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% |
1 1/3 33,3% |
1 1/3 33,3% |
1 1/3 33,3% |
|||
Vai trò của các nguyên tố khoáng |
– Nguyên tố đại lượng và vi lượng. |
– Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây. |
– Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây. |
|||
Số câu: 3TN Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% |
1 1/3 33,3% |
1 1/3 33,3% |
1 1/3 33,3% |
|||
Dinh dưỡng nitơ ở thực vật |
– Dạng nitơ mà cây hấp thụ được. – Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ. |
– Sơ đồ quá trình chuyển hóa nitơ trong đất. |
– Một số biện pháp giúp bổ sung lượng đạm cho đất. – Bón phân hợp lí cho cây trồng |
|||
Số câu: 5 TN Số điểm: 5/3 Tỉ lệ: 16,7% |
1 2/3 40% |
1 1/3 20% |
2 2/3 40% |
|||
Quang hợp ở thực vật |
– Hệ sắc tố quang hợp. |
– Vai trò của quá trình quang hợp. |
– Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến quang hợp. |
|||
Số câu: 2TN+ 1TL Số điểm: 8/3 Tỉ lệ: 26,7% |
1 1/3 12,5% |
1 2 75% |
1 1/3 12,5% |
|||
Tổng |
||||||
Số câu: 15TN + 3TL Số điểm: 10 Tỉ lệ: 10% |
6TN + 1 TL 4 40% |
3TN + 1TL 3 30% |
6TN 2 20% |
1TL 1 10% |
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Sinh học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
A.TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Hãy khoanh vào đáp án đúng:
Câu 1. Điểm bão hòa ánh sáng là
A. Cường độ ánh sáng để cường độ quang hợp đạt cực đại.
B. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực tiểu.
C. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt mức trung bình.
D. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt trên mức trung bình.
Câu 2. Các chất hữu cơ của thực vật được hình thành từ chất nào ?
A. Nito. B. Nước. C. Cacbonic. D. Các chất khoáng.
Câu 3 . Lông hút có vai trò chủ yếu là
A. Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.
B. Tế bào kéo dài thành lông, lách vào nhiều kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng.
C. Lách vào kẽ hở của đất giúp cho rễ lấy được ôxi để hô hấp.
D. Lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây.
Câu 4 . Vì, sao sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước ?
A. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.
B. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm.
C. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng.
D. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm.
Câu 5. Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp ?
A. Tích luỹ năng lượng. C. Cân bằng nhiệt độ của môi trường.
B. Điều hòa không khí. D. Tạo chất hữu cơ.
Câu 6. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep tạo ra
A. CO2 + ATP + NADH. C. CO2 + ATP + NADH + FADH2
B. CO2 + ATP + FADH2. D. CO2 + NADH + FADH2.
Câu 7. Chu kỳ Crep diễn ra ở trong
A. Tế bào chất. B. Nhân. C. Ti thể. D. Lục lạp.
Câu 8. Pha sáng diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp ?
A. Ở màng ngoài. C. Ở chất nền.
B. Ở màng trong. D. Ở tilacôit.
Câu 9. Điều nào sau đây không đúng với dạng nước tự do?
A. Là dạng nước chứa trong các thành phần của tế bào.
B. Là dạng nước chứa trong các mạch dẫn.
C. Là dạng nước chứa trong các khoảng gian bào.
D. Là dạng nước bị hút bởi các phần tử tích điện.
Câu 10. Nhiệt độ tối đa cho hô hấp trong khoảng
A. 30 – 35°C. C. 40 – 45°C.
D. 45 – 50°C D. 35 – 40°C.
Câu 11. Vai trò của canxi đối với thực vật là
A. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
B. Thành phần của axit nucleic, ATP, phôtpholipit, coenzim cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
C. Thành phần của prôtêin, axit nuclêic.
D. Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim.
Câu 12. Ý nào dưới đây không đúng với sự đóng mở khí khổng?
A. Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng.
B. Nếu chuyển cây từ trong tối ra ngoài sáng thì khí khổng mở và ngược lại.
C. Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày.
D. Một số cây khi thiếu nước, khi ở ngoài sáng khí khổng đóng lại.
B. TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1. Macximop – Nhà Sinh lí thưc vật người Nga đã viết: “Thoát hơi nước là tai họa tất yếu của cây” Em hãy giải thích câu nói trên? (2 điểm)
Câu 2. Phân biệt mạch gỗ và mạch rây? (2,0 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Sinh học lớp 11
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Câu 1: Khi nước và muối khoáng được vận chuyển từ đất vào rễ theo gian bào thì tại bộ phận nào, hoạt động này buộc phải chuyển sang con đường tế bào chất?
A. Nội bì B. Biểu bì C. Vỏ D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 2: Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây theo mấy cơ chế?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3: Ở rễ cây, miền nào chuyên hoá với chức năng hút nước và muối khoáng?
A. Miền trưởng thành C. Miền chóp rễ
B. Miền sinh trưởng D. Lông lông hút
Câu 4: Đai Caspari là cấu trúc có ở bộ phận nào của rễ cây?
A. Nội bì B. Biểu bì C. Vỏ D. Mạch gỗ
Câu 5: Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau: “Lá cây rau diếp chứa lượng nước bằng … sinh khối tươi của cơ thể”.
A. 55% B. 94% C. 82% D. 70%
Câu 6: Nhân tố nào dưới đây không có vai trò quan trọng trong quá trình hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây?
A. Độ pH của đất C. Độ ẩm không khí
B. Độ thoáng của đất D. Áp suất thẩm thấu của dung dịch đất
Câu 7: Ở rễ cây, quá trình hấp thụ chất nào dưới đây luôn không cần đến sự có mặt năng lượng?
A. Nước B. Kali C. Photpho D. Nito
Câu 8: Lông hút có thể bị gãy và dần tiêu biến trong môi trường nào dưới đây?
A. Môi trường thiếu ôxi C. Môi trường quá ưu trương
B. Môi trường quá axit (chua) D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 9: Ở rễ cây, miền lông hút nằm liền trên miền nào dưới đây?
A. Miền trưởng thành C. Miền sinh trưởng
B. Miền chóp rễ D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 10: Nước chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm sinh khối tươi của cây thông?
A. 36% B. 55% C. 70% D. 98%
Câu 11: Mạch rây được cấu tạo từ?
A. Tế bào kèm và quản bào. C. Mạch ống và ống rây.
B. Quản bào và mạch ống. D. Ống rây và tế bào kèm.
Câu 12: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là gì?
A. Axit béo và fructôzơ C. Nước và các ion khoáng
B. Vitamin và axit amin D. Nước và saccacrôzơ
Câu 13: Xilem là tên gọi khác của?
A. Tầng sinh bần. C. Mạch rây.
B. Tầng sinh mạch. D. Mạch gỗ.
Câu 14: Chất nào dưới đây không phải là thành phần chủ yếu của mạch rây?
A. Vitamin B. Hoocmôn C. Nước D. Axit amin
Câu 15: Động lực của dòng mạch rây là gì?
A. Áp suất rễ
B. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa
C. Lực hút do thoát hơi nước của lá
D. Lực liên kết giữa các chất trong dòng mạch rây
Câu 16: Động lực của dòng mạch gỗ là sự phối hợp của mấy loại lực?
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 17: Mạch gỗ được cấu tạo từ?
A. Tế bào kèm và quản bào. C. Mạch ống và ống rây.
B. Quản bào và mạch ống. D. Ống rây và tế bào kèm.
Câu 18: Ở thực vật có mạch, thành của mạch gỗ được … hoá tạo cho mạch gỗ có độ bền chắc và chịu được nước. Từ thích hợp để điền vào dấu ba chấm trong câu trên là?
A. Canxi. B. Kitin. C. Linhin. D. Cutin.
Câu 19: Chất nào dưới đây có thể được vận chuyển theo cả dòng mạch gỗ và dòng mạch rây?
A. Hoocmôn C. Muối khoáng
B. Vitamin D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 20: Khi cắt ngang thân cây non, ta nhận thấy nhựa rỉ ra từ phần thân liền gốc. Hiện tượng trên phản ánh rõ nét nhất vai trò của loại lực nào ở thực vật?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ
C. Lực hút do thoát hơi nước ở lá
D. Lực đẩy (áp suất rễ)
Câu 21: Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau: Thông thường, có khoảng … lượng nước mà rễ cây hấp thụ được bị mất đi qua con đường thoát hơi nước.
A. 80% B. 90% C. 95% D. 98%
Câu 22: Thoát hơi nước có vai trò như thế nào đối với cơ thể thực vật?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ, giúp vận chuyển nước, các ion khoáng từ rễ lên lá, tạo môi trường liên kết các bộ phận trong cây và tạo độ cứng cho cây thân thảo.
C. Nhờ có thoát hơi nước mà khí khổng mở, tạo điều kiện cho khí CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
D. Giúp hạ nhiệt độ của cây vào những ngày nắng nóng, đảm bảo cho các quá trình sinh lí xảy ra bình thường.
Câu 23: Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ là gì?
A. Thoát hơi nước C. Lực liên kết giữa các phân tử nước
B. Áp suất rễ D. Lực liên kết giữa nước và thành mạch gỗ
Câu 24: Cây nào dưới đây thoát hơi nước qua khí khổng ở cả hai mặt lá?
A. Tất cả các phương án còn lại C. Đoạn
B. Thược dược D. Thường xuân
Câu 25: Trong các cây dưới đây, cây nào có lớp cutin ở mặt trên của lá dày nhất?
A. Đoạn B. Thược dược C. Thường xuân D. Lúa
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Sinh học lớp 11
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
Câu 1: Khi chuyển một cây gỗ đi trồng nơi khác, người ta phải ngắt bớt lá. Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Để giảm bớt khối lượng cho dễ vận chuyển.
(2) Để tập trung quang hợp vào các lá chính.
(3) Để giảm tối đa sự thoát hơi nước.
(4) Để không làm hỏng bộ lá khi vận chuyển.
(5) Để giảm bớt sự hô hấp từ lá.
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 2: Cơ sở khoa học của việc tưới nước cho cây trồng cần giải quyết đồng bộ vấn đề nào?
A. Nhu cầu nước của từng loại cây.
B. Thời điểm cần tưới nước, cách tưới nước.
C. Thời điểm cần tưới nước, lượng nước và cách tưới thích hợp.
D. Lượng nước cây cần và phương pháp tưới nước.
Câu 3: Giấy clorua côban khi ướt sẽ có màu hồng, khi khô có màu xanh sáng. Người ta ép giấy tẩm clorua côban khô vào hai mặt lá khoai lang. Theo bạn kết luận nào dưới đây là chính xác ?
A. Tốc độ chuyển màu của miếng giấy clorua côban ở hai mặt lá như nhau.
B. Tốc độ chuyển màu của miếng giấy clorua côban ơ hai mặt lá phụ thuộc vào lá già hay lá non.
C. Miếng giấy tẩm clorua côban ở mặt dưới lá sẽ hồng nhanh hơn.
D. Miếng giấy tẩm clorua côban ở mặt trên lá sẽ hồng nhanh hơn.
Câu 4: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là
A. lực liên kết giữa các phân tử nước.
B. lực hút của lá (quá trình thoát hơi nước).
C. lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.
D. lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước).
Câu 5: Quá trình chuyển NO3– trong đất thành N2 không khí là quá trình
A. Tổng hợp đạm. C. Oxi hóa amôniac.
B. Phản nitrat hóa. D. phân giải chất đạm hữu cơ.
Câu 6: Khi tế bào khí khổng trương nước thì
A. thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra.
B. thành dày căng ra, làm cho thành mỏng căng theo nên khí khổng mở ra.
C. thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo khiến khí khổng mở ra.
D. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại nên khí khổng mở ra.
Câu 7: Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?
A. Tế bào mạch rây. C. Tế bào mô giậu.
B. Tế bào khí khổng. D. Tế bào mạch gỗ.
Câu 8: Khi nào xảy ra hô hấp sáng ở thực vật C3?
(1) Lượng CO2 cạn kiệt.
(2) O2 tích lũy nhiều.
(3) Enzim cacboxilaza chuyển hoá thành enzim ôxigenaza.
Phương án đúng là
A. (1), (2) và (3). C. (1), (2) và (4).
B. (1), (3) và (4). D. (2), (3) và (4).
Câu 9: Hiện tượng ứ giọt ở mép lá xảy ra trong điều kiện nào?
A. Đất và không khí ẩm. C. Trời nắng gây gắt
B. Trời tắt nắng về đêm. D. Không khí chứa nhiều CO2
Câu 10: Tại sao sau khi bón đạm cho ruộng lúa, nếu trời mưa thì phải bón bổ sung?
A. Sau khi trời mưa, rễ cây bị ngập úng, mất khả năng hấp thụ nitơ.
B. Sau khi trời mưa, xảy ra hiện tượng phản nitrat hoá làm mất đạm.
C. Trời mưa, điều kiện yếm khí làm NO3 – chuyển thành NO2 –.
D. Trời mưa, điều kiện yếm khí làm NO2 – chuyển thành NO3 –.
Câu 11: Thực vật nào sau đây là thực vật C4 ?
A. Dứa. B. Mía. C. Thanh long. D. Xương rồng.
Câu 12: Thực vật CAM gồm những cây mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn (ví dụ như cây xương rồng) và các loài cây trồng khác như dứa, thanh long, lá bỏng… Tại sao cây lá bỏng buổi sáng ăn lá cây lại chua hon buổi chiều ?
A. Buôi chiêu, lá cây mât nước, nông độ các axit hữu cơ tăng.
B. Ban đêm, cây hấp thụ CO2 và chưa thực hiện quá trình quang hợp nên buổi sáng lá cây có pH thấp.
C. Buổi sáng, cây quang hợp mạnh tạo ra các sán phẩm trung gian của chu trình Canvin là các axit hữu cơ.
D. Buổi tối cây hô hấp mạnh không quang họp nên sáng ra lá cây chứa nhiều axit hữu cơ.
Câu 13: Khi bón phân quá liều lượng, cây sẽ bị héo và chết do
A. dịch đất trở thành ưu trương so với tế bào lông hút.
B. tế bào lông hút của rễ ưu trương so với dịch đất.
C. phân bón không hòa tan được nên cây không hấp thụ khoáng.
D. phân bón không phù hợp với giai đoạn sinh trưởng của cây.
Câu 14: Sắc tố nào sau đâv tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển quang năng thành hóa năng trong quang hợp ở cây xanh ?
A. Chi có diệp lục b và carôtenôit. C. Chỉ có diệp lục a.
B. Cả diệp lục a và diệp lục b. D. Chỉ cỏ diệp lục b.
Câu 15: Chất hữu cơ vận chuyển từ lá đến các nơi khác trong cây bằng con đường nào?
A. Vách xenlulôzơ. C. Mạch rây theo nguyên tắc khuyết tán.
B. Tầng cutin. D. Mạch gỗ theo nguyên tắc khuyết tán.
Câu 16: Nguyên tố khoáng có vai trò
A. là thành phần cấu trúc nên bào quan, tế bào.
B. hoạt hoá các enzim tham gia trao đổi chất.
C. cấu trúc lế bào và hoạt hoá các enzim.
D. là thành phần cấu tạo các đại phân tử hữu cơ.
Câu 17: Sắc tố nào khi vào cơ thể người có khả năng chuyển hóa thành vitaminA giúp mắt sáng?
A. Carotenoit. C. Xantophil.
B. Carôten. D. β – carôten.
Câu 18: Khi nói về cơ quan quang hợp và bào quan quang hợp, phát biểu nào đúng?
A. Tất cả các bào quan của tế bào lá đều làm nhiệm vụ quang hợp.
B. Quá trình quang hợp diễn ra trong bào quan lục lạp.
C. Tất cả các cơ quan trên cơ thể thực vật đều có khả năng quang hợp.
D. Tất cả các tế bào thực vật đều có bào quan lục lạp để quang hợp.
Câu 19: Đưa vào gốc hoặc phun lên lá chất nào sau đây để lá cây xanh lại?
A. Fe3+. B. Ca2+. C. Mg2+. D. Cu2+.
Câu 20: Tại sao các cây sống ở cạn khi bộ rễ bị ngập nước kéo dài sẽ chết?
(1) Rễ cây thiếu ôxi không hô hấp bình thường được.
(2) Chất độc hại được tích luỹ dần làm cho tế bào lông hút bị chết.
(3) Cây không hấp thụ được nước, cân bằng nước trong cây bị phá vỡ.
(4) Nước tràn vào cây quá nhiều làm ngưng trệ các hoạt động sinh lí của cây.
Phương án đúng là
A. (l), (3) và (4). C. (2), (3) và (4).
B. (l), (2) và (3). D. (1), (2), (3) và (4).
Câu 21: Vai trò của hô hấp đối với đời sống thực vật là
A. phân giải chất hữu cơ, tích luỹ năng lượng.
B. phân giải chất hữu cơ, giải phóng năng lượng.
C. phân giải chất hữu cơ, tạo năng lượng dưới dạng nhiệt.
D. tổng hợp chất hữu cơ đặc trưng và giải phóng năng lượng ATP.
Câu 22: Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi nhiệt độ tăng, cường độ hô hấp tăng theo đến giới hạn mà hoạt động sống của tế bào vẫn còn bình thường.
B. O2 cần cho hô hấp hiếu khí giải phóng hoàn toàn nguyên liệu hô hấp, tích lũy được nhiều năng lượng.
C. CO2 là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí, nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp.
D. Nước cần cho hô hấp, mất nước làm tăng cường độ hô hấp, cây tiêu hao nhiều nhiên liệu hơn.
Câu 23: Sau đây là sơ đồ minh họa một số nguồn nitơ cung cấp cho cây
Chú thích từ (1) đến (4) lần lượt là
A. (1). NH4+ ; (2). NO3– ; (3). N2 ; (4). Chất hữu cơ.
B. (1). NO3– ; (2). NH4+ ; (3). N2 ; (4). Chất hữu cơ.
C. (1). NH4+ ; (2). N2 ; (3). NO3– ; (4). Chất hữu cơ.
D. (1). NO3– ; (2). N2 ; (3). NH4+ ; (4). Chất hữu cơ.
Câu 24: Một gia đình nông dân chuẩn bị tiến hành gieo trồng trên một thửa ruộng khô hạn thuộc khu có nồng độ CO2 thấp. Bạn có thể giới thiệu cho gia đình họ loại cây trồng nào dưới đây là phù hợp nhất ?
A. Khoai lang. C. Cây lúa.
B. Đậu tương. D. Cây ngô.
Câu 25: Hiện tượng ứ giọt xảy ra ở loài thực vật nào sau đây?
A. Cây bàng. B. Cây thông. C. Cây sung. D. Cây lúa.
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Sinh học lớp 11
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
Câu 1: Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào?
A. Hoạt động thẩm thấu C. Cung cấp năng lượng
B. Hoạt động trao đổi chất D. Sự chênh lệch nồng độ ion
Câu 2: Rễ cây hấp thụ nước và muối khoáng chủ yếu qua phần nào của rễ?
A. Qua miền lông hút C. Qua đỉnh sinh trưởng
B. Qua rễ bên D. Qua miền sinh trưởng kéo dài
Câu 3: Những con đường thoát hơi nước qua lá là?
A. Qua biểu bì C. Qua khí khổng và qua lớp cutin
B. Chỉ qua khí khổng D. Tất cả sai
Câu 4: Các nguyên tố đa lượng cần cho cây với một lượng lớn vì :
A. Chúng tham gia vào hoạt động chính của các enzim
B. Chúng được tích luỹ trong hạt
C. Chúng cần cho một số pha sinh trưởng
D. Chúng có cấu trúc trong tất cả các bào quan
Câu 5: Sự xâm nhập chất khoáng chủ động của tế bào phụ thuộc vào:
A. Tham gia của năng lượng C. Gradient nồng độ
B. Trao đổi chất của tế bào D. Hoạt động thẩm thấu
Câu 6: Sự khác nhau chủ yếu trong quang hợp của các nhóm thực vật C3, C4 và CAM được thể hiện ở pha nào?
A. Pha tối C. Ôxi được giải phóng từ H2O
B. Pha sáng D. Quang phân li nước
Câu 7: Lông hút của rễ cây sẽ biến mất trong điều kiện nào
A. Môi trường thiếu oxi C. Môi trường quá ưu trương
B. Môi trường quá axit D. Tất cả các ý trên
Câu 8: Tác nhân chính ảnh hưởng đến độ mở của khí khổng là
A. Ánh sáng và nhiệt độ C. Các ion khoáng
B. Nước và gió D.Tất cả các ý trên
Câu 9: Lá là cơ quan quang hợp vì thường có đặc điểm hình thái gì?
A. Dạng bản rộng C. Dạng thuôn dài
B. Dạng bản hẹp D. Dạng lá kim
Câu 10: Lá quang hợp được vì có:
A. Diệp lục C. Xantôphin
B. Carôten D. Diệp lục và Carôtenôit
Câu 11: Nơi nước và các chất hoà tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là:
A. Tế bào lông hút C. Tế bào biểu bì
B. Tế bào nội bì D. Tế bào vỏ.
Câu 12: Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là:
A. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
D. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
Câu 13: Pha tối của quang hợp diễn ra ở bộ phận nào?
A. Trong chất nền của lục lạp C. Trong lưới nội chất
B. Trong xoang của tilacoit D. Trong ti thể
Câu 14: Vai trò của Nitơ đối với thực vật là:
A. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
C. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
D. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
Câu 15: Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp?
A. Tích luỹ năng lượng. C. Cân bằng nhiệt độ của môi trường.
B. Tạo chất hữu cơ. D. Điều hoà nhiệt độ của không khí.
Câu 16: Các nguyên tố đại lượng gồm:
A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe. C. C, H, O, N, P, K, S, Ca,Mg.
B. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn. D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.
Câu 17: Vai trò chính của nước trong quá trình quang hợp đối với TV là?
A. Tạo O2 cho khí quyển C. Tạo NADPH
B. Tạo cacbohidrat D. Tạo ATP
Câu 18: Sự giống nhau giữa thực vật C3 và thực vật C4 là?
A. Emzim cố định CO2 C. Sản phẩm đầu tiên của quang hợp
B. Thời gian cố định CO2 D. Chất nhận CO2 đầu tiên
Câu 19: Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào đâu?
A. Nhu cầu của cơ thể C. Chênh lệch nồng độ ion
B. Cung cấp năng lượng D. Hoạt động trao đổi chất
Câu 20: Các cách bón phân cho cây là?
A. Bón qua rễ C. Bón qua thân
B. Bón qua lá D. Cả A và B đúng
Câu 21: Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:
A. Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. C. Từ mạch gỗ sang mạch rây.
B. Từ mạch rây sang mạch gỗ. D. Qua mạch gỗ.
Câu 22: Các chất hữu cơ của thực vật được hình thành từ chất nào?
A. Nước. B. CO2. C. Các chất khoáng D. Nito
Câu 23: Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế nào?
A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.
C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.
Câu 24: Thực vật chỉ hấp thu được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là:
A. Dạng nitơ tự do trong khí quyển (N2).` C. Nitơnitrat (NO3–).
B. Nitơ nitrat (NO3–), nitơ amôn (NH4+). D. Nitơ amôn (NH4+).
Câu 25: Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp?
A. Tích luỹ năng lượng. C. Cân bằng nhiệt độ của môi trường.
B. Tạo chất hữu cơ. D. Điều hoà nhiệt độ của không khí.
Câu 26: Thực vật C4 khác với thực vật C3 ở điểm nào?
A. Cường độ quang hợp, điểm bão hoà ánh sáng, điểm bù CO2 thấp.
B. Cường độ quang hợp, điểm bão hoà ánh sáng cao, điểm bù CO2 thấp.
C. Cường độ quang hợp, điểm bão hoà ánh sáng cao, điểm bù CO2 cao.
D. Cường độ quang hợp, điểm bão hoà ánh sáng thấp, điểm bù CO2 cao
Câu 27: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:
A. Lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước).
B. Lực hút của lá do (quá trình thoát hơi nước).
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước.
D. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.
Câu 28: Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?
A. Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng.
B. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời.
C. Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
D. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
Câu 29: Sản phẩm của pha sáng là?
A. ATP, NADPH. C. ATP, NADPH, cacbonhidrat.
B. Cacbonhidrat. D. ATP, NADPH và oxi.
Câu 30: Điểm ưu việt của thực vật C4 so với thực vật C3 là gì:
A. Cường độ quang hợp cao hơn
B. Điểm bù CO2 thấp hơn
C. Điểm bão hòa ánh sáng thấp hơn, nhu cầu nước thấp hơn
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 31: Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh?
A. Diệp lục a C. Diệp lục a, b
B. Diệp lục b D. Diệp lục a, b, carotenoit
Câu 32: Thực vật nào sau đây là thực vật C4?
A. Lúa, khoai, sắn C. Ngô, mía, cỏ ngọt
B. Rau, đậu, ngô D. Xương rồng, thuốc bỏng
Câu 33: Thế nào là cố định nitơ ở cơ thể thực vật:
A. Là sự liên kết N2 với H2 hình thành NH3
B. Là sự khử NH3 thành nitrat
C. Là quá trình chuyển NH3 thành NH4+
D. Là quá trình bù đắp lại nitơ cho đất do cây lấy đi
Câu 34: Trong dịch gỗ có chứa chất gì?
A. Chất hữu cơ ( axitamin, hoocmon…) C. Nước
B. Chất vô cơ (các ion khoáng) D. Cả A, B, C đúng
Câu 35: Bộ phận nào của lá cây có vai trò chính trong thoát hơi nước ở lá
A. Mặt trên của lá C. Cuống lá
B. Mặt dưới của lá D. Mép lá
Câu 36: Trong đất nitơ tồn tại ở dạng nào?
A. Nitơ vô cơ trong muối khoáng
B. Nitơ trong cơ thể thực vật ( trong nốt sần cây họ đậu…)
C. Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật
D. Cả A, C đúng
Câu 37: Pha sáng của quang hợp diễn ra ở bộ phận nào?
A. Trong xoang tilacoit C. Trong lưới nội chất
B. Trong chất nền của lục lạp D. Trong tế bào chất
Câu 38: Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo phương thức?
A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể cần ít năng lượng.
B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể.
C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể không cần tiêu hao năng lượng.
D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể cần tiêu hao năng lượng.
Câu 39 : Các nguyên tố vi lượng cần cho cây với một lượng nhỏ vì :
A Chúng tham gia vào hoạt động chính của các enzim
B. Chúng được tích luỹ trong hạt
C. Chúng cần cho một số pha sinh trưởng
D. Chúng có cấu trúc trong tất cả các bào quan
Câu 40: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hệ sắc tố của lá hấp thụ ánh sáng ở vùng xanh tím và vùng đỏ.
B. Những lá cây màu đỏ không quang hợp được.
C. Quá trình thoát hơi nước của cây sẽ bị ngừng khi đưa cây vào trong tối.
D. Nước thoát ra khỏi lá chủ yếu qua khí khổng.
……………………..
……………………..
……………………..