Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa học kì 1
Môn: Sinh học 12
Thời gian làm bài: 60 phút
(Đề 1)
Câu 1 : Gen không phân mảnh là
a. gen chỉ có intron.
b. gen có vùng mã hóa liên tục.
c. gen có vùng mã hóa không liên tục.
d. gen có cả intron và exon.
Câu 2 : Gen cấu trúc có vùng điều hòa nằm ở
a. đầu 5’ trên mARN do gen tổng hợp.
b. đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen.
c. đầu 3’ trên mạch mã gốc của gen.
d. đầu 3’ trên mARN do gen tổng hợp.
Câu 3 : Đặc tính nào của mã di truyền cho thấy sự thống nhất của sinh giới?
a. Tính phổ biến
b. Tính đặc hiệu
c. Tính liên tục
d. Tính thoái hóa
Câu 4 : Bộ ba nào dưới đây không mã hóa axit amin?
a. AUG
b. UXA
c. UGX
d. UAA
Câu 5 : Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới được tổng hợp và kéo dài theo chiều nào? Cùng chiều hay ngược chiều với mạch khuôn?
a. 3’- 5’, ngược chiều với mạch khuôn
b. 5’ – 3’, ngược chiều với mạch khuôn
c. 5’ – 3’, cùng chiều với mạch khuôn
d. 3’- 5’, cùng chiều với mạch khuôn
Câu 6 : Nguyên tắc bổ sung không được thể hiện trong
a. cấu trúc ADN kép.
b. cơ chế tái bản.
c. cơ chế phiên mã.
d. cấu trúc prôtêin.
Câu 7 : Trong quá trình tổng hợp prôtêin, axit amin đến sau gắn vào chuỗi pôlipeptit đang kéo dài ở thời điểm nào dưới đây?
a. Sau khi tARN vận chuyển mang aa liền trước tách khỏi ribôxôm
b. Khi ribôxôm chuyển đến bộ ba tiếp theo
c. Trước khi tARN vận chuyển mang aa liền trước tách ra khỏi ribôxôm dưới dạng tự do.
d. Khi hai tiểu phần của ribôxôm tách rời nhau hoàn toàn
Câu 8 : Một phân tử ADN có 2400 nuclêôtit. Khi ADN tái bản 3 lần liên tiếp thì nhu cầu nuclêôtit loại A cần từ môi trường ngoài là 3500. Hãy xác định số nuclêôtit loại X của phân tử ADN này.
a. 700
b. 500
c. 400
d. 600
Câu 9 : Một phân tử mARN có đoạn trình tự: 5’… AUXXGAAUGX….3’. Mạch bổ sung trên gen tổng hợp mARN này sẽ có đoạn trình tự tương ứng là:
a. 5’…TAGGXTTAXG…3’
b. 3’…TAGGXTTAXG…5’
c. 5’… ATXXGAATGX….3’
d. 3’… ATXXGAATGX….5’
Câu 10 : Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào dưới đây là chính xác?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Mỗi phân tử mARN được tạo ra được làm khuôn để tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau
c. Mỗi mARN chỉ liên kết với một ribôxôm chuyên biệt
d. mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm để làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin
Câu 11 : Trong hoạt động của Opêron, chất cảm ứng có vai trò gì?
a. Hoạt hoá ARN pôlimeraza
b. Vô hiệu hóa prôtêin ức chế.
c. Bám vào gen cấu trúc và ức chế hoạt động của nó
d. Kích thích hoạt động của prôtêin ức chế
Câu 12 : Guanin dạng hiếm kết cặp với timin trong tái bản sẽ tạo nên dạng đột biến nào dưới đây?
a. Thêm một cặp A – T
b. Thay thế cặp A – T bằng cặp G – X
c. Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T.
d. Mất cặp G – X
Câu 13 : Một NST có trình tự gen là ABCDEFGH. Sau đột biến, gen có trình tự là: ABCDCDEFGH. Hỏi dạng đột biến nào đã xảy ra?
a. Lặp đoạn NST
b. Mất đoạn NST
c. Chuyển đoạn NST
d. Đảo đoạn NST
Câu 14 : Bộ ba nào dưới đây là bộ ba mở đầu?
a. UAA
b. AUG
c. UAX
d. UGA
Câu 15 : Ở ngô có bộ NST 2n = 20. Thể một nhiễm của ngô có bao nhiêu NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng?
a. 21
b. 19
c. 18
d. 1
Câu 16 : Trên vùng mã hoa của 1 gen của vi khuẩn xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở triplet thứ 13. Biết rằng đây không phải là dạng đột biến vô nghĩa. Nhận định nào dưới đây là đúng?
a. Axit amin thứ 13 trong chuỗi pôlipeptit do gen tổng hợp sẽ bị mất đi
b. Axit amin thứ 12 trong chuỗi pôlipeptit do gen tổng hợp có thể bị thay đổi
c. Axit amin thứ 13 trong chuỗi pôlipeptit do gen tổng hợp bị thay đổi
d. Axit amin thứ 12 trong chuỗi pôlipeptit do gen tổng hợp chắc chắn bị thay đổi
Câu 17 : Người mắc hội chứng Claiphentơ có NST giới tính dạng
a. XXYY.
b. XXY.
c. XYY.
d. XY.
Câu 18 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai nào dưới đây cho đời con đồng tính?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. AA x aa
c. Aa x AA
d. aa x aa
Câu 19 : Trường hợp nào dưới đây minh họa cho phép lai phân tích?
a. AaBb x AaBb
b. AaBb x aabb
c. Aabb x aaBb
d. aabb x aabb
Câu 20 : Biết các gen trội lặn hoàn toàn. Cho phép lai P: Aa x Aa. Hỏi ở đời F1, tỉ lệ cây tự thụ phấn cho kiểu hình 3 trội – 1 lặn ở đời sau chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
a. 25%
b. 50%
c. 75%
d. 100%
Câu 21 : Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) đều mang kiểu gen Aa. Quần thể tiến hành tự thụ phấn bắt buộc qua bốn thế hệ, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aa ở thế hệ F4 là
a. 12,5%
b. 37,275%.
c. 46,875%.
d. 25,275%
Câu 22 : Cho phép lai: AaBbCc x AaBbCc. Tỉ lệ kiểu gen AABBcc ở thế hệ sau là
a. 1/16.
b. 1/64.
c. 1/32.
d. 1/128.
Câu 23 : Khi đem lai hai giống hoa đỏ và hoa vàng, đời sau thu được kiểu hình: 73 hoa đỏ : 42 hoa trắng : 7 hoa vàng. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen nào?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Tương tác cộng gộp
c. Tương tác át chế
d. Tương tác bổ sung
Câu 24 : Cho phép lai: AB/ab x Ab/aB. Biết rằng các gen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng và liên kết gen hoàn toàn. Hỏi đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
a. 3 trội – trội : 1 lặn – trội.
b. 1 trội – lặn : 2 trội – trội : 1 lặn – trội.
c. 1 trội – trội : 2 trội – lặn : 1 lặn – trội.
d. 2 trội – lặn : 1 trội – trội : 2 lặn – trội.
Câu 25 : Cho phép lai: AB/abXDXd x AB/ab XDY. Biết hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đồng giao tử với tần số 20%, các gen trội lặn hoàn toàn. Hỏi tỉ lệ cá thể có kiểu hình trội về cả ba tính trạng ở thế hệ sau là bao nhiêu?
a. 37,5%
b. 66%
c. 49,5%
d. 52,5%
Câu 26 : Tỉ lệ phân tính nào dưới đây đặc trưng cho sự tương tác át chế giữa hai cặp gen không alen?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. 12 : 3 : 1
c. 9 : 3 : 4
d. 13 : 3
Câu 27 : Ở người, tính trạng nào dưới đây di truyền theo cơ chế nhiều gen không alen cùng chi phối một tính trạng?
a. Màu da
b. Màu mắt
c. Màu tóc
d. Dáng mũi
Câu 28 : Con người có bao nhiêu nhóm gen liên kết?
a. 22
b. 25
c. 23
d. 24
Câu 29 : Khi nói về thường biến, điều nào dưới đây là đúng?
a. Mang tính chất ngẫu nhiên, vô hướng
b. Có thể dự đoán trước
c. Là những biến đổi về kiểu gen của cùng một kiểu hình
d. Di truyền được cho thế hệ sau
Câu 30 : Tật/bệnh nào dưới đây chỉ có ở nam giới?
a. Bạch tạng
b. Bàn tay 6 ngón
c. Câm điếc bẩm sinh
d. Dính ngón tay số 2 và số 3
Đáp án và hướng dẫn làm bài
Câu 1 : Đáp án b
Giải thích : gen có vùng mã hóa liên tục.
Câu 2 : Đáp án c
Giải thích : đầu 3’ trên mạch mã gốc của gen.
Câu 3 : Đáp án a
Giải thích : Tính phổ biến (Tính phổ biến được thể hiện ở việc hầu hết các sinh vật đều sử dụng chung bộ mã di truyền, điều này chứng tỏ nguồn gốc chung cũng như sự thống nhất của sinh giới)
Câu 4 : Đáp án d
Giải thích : UAA (đó là một trong ba bộ ba kết thúc: UAA, UAG, UGA. Chúng không mã hóa axit amin mà làm nhiệm vụ kết thúc quá trình dịch mã).
Câu 5 : Đáp án b
Giải thích : 5’ – 3’, ngược chiều với mạch khuôn
Câu 6 : Đáp án d
Giải thích : cấu trúc prôtêin (nguyên tắc bổ sung thể hiện ở việc liên kết giữa bazơ nitơ có kích thước lớn với bazơ nitơ có kích thước bé để tạo nên sự cân bằng và ổn định trong cấu trúc của vật chất di truyền. Cụ thể là A liên kết với T bằng 2 liên kết H và G liên kết với X bằng 3 liên kết H. Trong prôtêin là sự liên kết giữa các axit amin và không liên quan đến nguyên tắc đặc biệt này.)
Câu 7 : Đáp án c
Giải thích : Trước khi tARN vận chuyển mang aa liền trước tách ra khỏi ribôxôm dưới dạng tự do.
Câu 8 : Đáp án a
Giải thích : 700 (gọi N là số nuclêôtit của ADN (N=2400), x là số nuclêôtit loại A của gen, theo bài ra, ta có: x . (2^3-1) = 3500. Suy ra x = 500. Mà số nuclêôtit loại X + số nuclêôtit loại A = N/2=1200 nên số nuclêôtit loại X = 1200 = 500 = 700)
Câu 9 : Đáp án c
Giải thích : 5’… ATXXGAATGX….3’ (vì đều tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung, nên đoạn trình tự trên mạch bổ sung sẽ giống với đoạn trình tự trên mARN, chỉ khác là U được thay thế bằng T)
Câu 10 : Đáp án d
Giải thích : mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm để làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin
Câu 11 : Đáp án b
Giải thích : Vô hiệu hóa prôtêin ức chế.
Câu 12 : Đáp án c
Giải thích : Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T.
Câu 13 : Đáp án a
Giải thích : Lặp đoạn NST (lặp đoạn chứa các gen CD)
Câu 14 : Đáp án b
Giải thích : AUG (bộ ba mở đầu trên mARN)
Câu 15 : Đáp án b
Giải thích : 19 (thể một nhiễm có bộ NST dạng 2n – 1. Mà ngô có bộ NST lưỡng bội là 2n = 20 nên 2n – 1 = 19)
Câu 16 : Đáp án b
Giải thích : Axit amin thứ 12 trong chuỗi pôlipeptit do gen tổng hợp có thể bị thay đổi (vì đây không phải là đột biến vô nghĩa nên triplet sau đột biến sẽ phiên mã cho ra một bộ ba khác trên mARN và bộ ba này có thể mã hóa cho axit amin cùng loại hoặc khác loại so với axit amin được quy định tổng hợp bởi bộ ba ban đầu. Do đó, chúng ta chỉ dùng từ “có thể”. Mặt khác, chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh đã bị cắt bỏ axit amin mở đầu nên vị trí axit amin có thể thay đổi là axit amin thứ 12 của chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh )
Câu 17 : Đáp án b
Giải thích : XXY (thừa một NST X)
Câu 18 : Đáp án a
Giải thích : Tất cả các phương án còn lại đều đúng (trong trường hợp trội lặn hoàn toàn, nếu bố hoặc mẹ mang kiểu gen đồng hợp trội hoặc cả hai bố mẹ đều có kiểu gen đồng hợp thì đời con luôn có kiểu hình đồng tính. Cả ba phép lai còn lại đều đáp ứng được tiêu chí này)
Câu 19 : Đáp án b
Giải thích : AaBb x aabb (lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn (kiểu hình lặn) nhằm đánh giá, xác định kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội)
Câu 20 : Đáp án b
Giải thích : 50% (Đời con thu được có tỉ lệ kiểu gen là 1 AA : 2 Aa : 1 aa. Trong 3 kiểu gen này, kiểu gen Aa khi tự thụ phấn cho đời sau có tỉ lệ 3 (A-) trội – 1 lặn (aa) nên tỉ lệ kiểu cây tự thụ phấn cho đời sau có tỉ lệ 3 (A-) trội – 1 lặn (aa) là 2/4 (Aa)= 50%)
Câu 21 : Đáp án c
Giải thích : 46,875%. (gọi a là số lần tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen aa sau 4 lần tự thụ phấn là: (100% – (1/2)^a.100%)/2 = 100% – (1/2)^4.100%)/2 = 46,875%)
Câu 22 : Đáp án b
Giải thích : 1/64 (=1/4(AA). 1/4 (BB).1/4(cc))
Câu 23 : Đáp án d
Giải thích : Tương tác bổ sung (tương tác giữa hai cặp alen cùng quy định một tính trạng, đặc trưng với tỉ lệ phân li kiểu hình 9 : 6 : 1)
Câu 24 : Đáp án b
Giải thích :
1 trội – lặn : 2 trội – trội : 1 lặn – trội
(Phép lai: P: AB/ab x Ab/aB
G: AB, ab Ab, aB
F1: 1Ab/ab : 2 (AB/Ab; AB/aB) : 1 aB/ab
Kiểu hình: 1 trội – lặn : 2 trội – trội : 1 lặn – trội)
Câu 25 : Đáp án d
Giải thích : 52,5% (hoán vị gen xảy ra với tần số 20% nên %ab/ab = 40% x 50% = 20%. Suy ra tỉ lệ cá thể mang ít nhất hai alen trội A, B là: 50% + 20% = 70%. Suy ra cá thể mang ít nhất 3 alen trội (A, B, XD ) tức có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng là 70% x 75% (XD-) =52,5%
Câu 26 : Đáp án a .Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 27 : Đáp án a
Giải thích : Màu da (tương tác cộng gộp giữa các gen và chịu ảnh hưởng nhiều từ yếu tố môi trường)
Câu 28 : Đáp án c
Giải thích : 23 (tương ứng với số NST trong bộ đơn bội)
Câu 29 : Đáp án b
Giải thích : Có thể dự đoán trước (bởi chịu tác động của điều kiện môi trường nên có thể dựa vào xu hướng thay đổi của môi trường để dự đoán sự thay đổi về hình thái của sinh vật có liên quan)
Câu 30 : Đáp án d
Giải thích : Dính ngón tay số 2 và số 3 (vì đây là tật di truyền do gen nằm trên NST Y quy định)
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa học kì 1
Môn: Sinh học 12
Thời gian làm bài: 60 phút
(Đề 2)
Câu 1 : Tế bào sinh noãn của một loài thực vật lưỡng tính nguyên phân liên tiếp 3 lần tạo ra các tế bào con có tổng số NST là 192. Hỏi một dòng thuần của loài này có tối đa bao nhiêu thể đột biến thừa 1 NST?
a. 12
b. 13
c. 14
d. 15
Câu 2 : Từ hai loại nuclêôtit U và A có thể tạo ra được tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin?
a. 8
b. 7
c. 9
d. 6
Câu 3 : Bộ ba AUG mã hóa cho axit amin nào ở sinh vật nhân sơ?
a. Foocmic mêtiônin
b. Mêtiônin
c. Triptôphan
d. Alanin
Câu 4 : Có bao nhiêu bộ ba đóng vai trò kết thúc quá trình dịch mã?
a. 5
b. 4
c. 2
d. 3
Câu 5 : Loại nuclêôtit nào dưới đây bắt gặp ở cả ADN và ARN?
a. G
b. X
c. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
d. A
Câu 6 : Đâu là bộ ba đối mã trên tARN vận chuyển axit amin mở đầu?
a. 5’XAU3’
b. 3’XAT5’
c. 5’AUG3’
d. 5GUA3’
Câu 7 : Các loại nuclêôtit khác nhau chủ yếu ở thành phần nào?
a. Đường pentôzơ
b. Bazơ nitơ
c. Axit phôtphoric
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 8 : Một phân tử ADN có 2800 nuclêôtit. Nếu số lượng nuclêôtit loại A chiếm 40% tổng số nuclêôtit của ADN (N) thì nhu cầu nuclêôtit loại G khi tái bản liên tiếp 4 lần là bao nhiêu?
a. 2400
b. 3200
c. 4200
d. 2100
Câu 9 : Một gen có 900 nuclêôtit thì số liên kết hiđrô tối đa có thể có giữa các nuclêôtit là bao nhiêu?
a. 1800
b. 1500
c. 1420
d. 1350
Câu 10 : Một NST có trình tự gen là MNPQRST. Sau đột biến, NST có trình tự gen là MNPT. Hỏi dạng đột biến nào dưới đây có thể đã xảy ra?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Mất đoạn NST
c. Lặp đoạn NST
d. Đảo đoạn NST
Câu 11 : Opêron Lac ở E.coli không bao gồm thành phần nào sau đây?
a. Vùng khởi động
b. Gen điều hòa
c. Gen cấu trúc
d. Vùng vận hành
Câu 12 : Khi nói về đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong gen, nhận định nào dưới đây là sai?
a. Luôn dẫn đến sự thay đổi axit amin trong phân tử prôtêin do gen tổng hợp
b. Có thể không làm thay đổi thành phần nuclêôtit của gen
c. Có thể không làm thay đổi số lượng liên kết H trong gen
d. Có thể tạo ra dạng đột biến vô nghĩa
Câu 13 : Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST có ý nghĩa gì?
a. Hoạt hóa chức năng của NST, hỗ trợ quá trình lưu trữ vật chất di truyền
b. Tạo điều kiện cho sự phân li, tổ hợp của các NST trong quá trình phân bào.
c. Giúp các NST không bị đứt gãy và tiết kiệm không gian ở môi trường trong
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 14 : Nhiễm sắc thể có chức năng gì?
a. Giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền vào các tế bào con ở pha phân bào
b. Điều hòa hoạt động của các gen
c. Lưu giữ, bảo quàn và truyền đạt thông tin di truyền
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 15 : Dạng đột biến NST nào dưới đây không làm thay đổi lượng vật chất di truyền trong NST?
a. Mất đoạn NST
b. Lặp đoạn NST
c. Đảo đoạn NST
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 16 : Thể ba nhiễm của một loài có 25 NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng. Hỏi ở thể lưỡng bội của loài này có bao nhiêu NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng?
a. 20
b. 22
c. 26
d. 24
Câu 17 : Phép lai nào dưới đây thường được dùng để nhận biết quy luật di truyền qua tế bào chất?
a. Lai khác dòng
b. Lai phân tích
c. Lai thuận nghịch
d. Lai khác thứ
Câu 18 : Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng (gen nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y. Khi cho lai ruồi giấm cái mắt đỏ với ruồi đực mắt đỏ, đời con xuất hiện mắt trắng. Hỏi tỉ lệ cá thể mang alen lặn ở đời con là bao nhiêu?
a. 50%
b. 25%
c. 75%
d. 100%
Câu 19 : Cho phép lai: AaBbCc x AABBCc. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội về tất cả các gen ở đời sau là bao nhiêu?
a. 18,75%
b. 6,25%
c. 12,5%
d. 3,75%
Câu 20 : Biết các gen trội lặn hoàn toàn và liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Ab/aB x Ab/aB
c. AB/ab x Ab/aB
d. AB/ab x aB/ab
Câu 21 : Ở ruồi giấm, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen. Alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Khi cho hai dòng thuần chủng thân xám, cánh dài lai với thân đen, cánh cụt, thu được F1 đồng tính. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 thu được có 10% cá thể thân xám, cánh cụt. Hãy xác định tần số hoán vị gen của F1.
a. 10%
b. 30%
c. 40%
d. 20%
Câu 22 : Cho kiểu gen: AB/ab Dd. Hãy xác định tỉ lệ giao tử AbD trong trường hợp hoán vị gen xảy ra với tần số 30%.
a. 25%
b. 7,5%
c. 15%
d. 2,75%
Câu 23 : Ở một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen A,a và B,b quy định. Kiểu gen A-B- quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho lai hai cây hoa trắng thuần chủng, đời F1 thu được toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Hỏi trong số những cây hoa đỏ ở F2, cây tự thụ phấn làm xuất hiện hoa trắng ở đời sau chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
a. 5/9
b. 1/9
c. 4/9
d. 8/9
Câu 24 : Khi lai hai cơ thể dị hợp tử chéo trội lặn hoàn toàn và liên kết gen hoàn toàn, đời con sẽ có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
a. 1 : 2 : 1
b. 3 : 1
c. 1 : 1
d. 1 : 1 : 1 : 1
Câu 25 : Khi nói về ý nghĩa của liên kết gen, điều nào sau đây là đúng?
a. Giúp phát sinh nhiều biến dị đột biến có lợi cho sinh vật
b. Giúp làm tăng các biến dị tổ hợp cho loài
c. Giúp đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 26 : Xét ba gen, gen A gồm có 2 alen nằm trên NST X, thuộc vùng không tương đồng với NST Y. Gen B và gen C đều có 2 alen, nằm trên một NST thường và liên kết gen không hoàn toàn. Hỏi một cơ thể lưỡng bội có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen về các cặp alen đang xét?
a. 48
b. 60
c. 50
d. 42
Câu 27 : Lá một cây thủy sinh khi chìm trong nước thì nhỏ, dài và nhọn, lá nổi trên mặt nước lại có dạng bản rộng, to tròn. Ví dụ trên minh họa cho biến dị nào?
a. Đột biến NST
b. Biến dị tổ hợp
c. Thường biến
d. Đột biến gen
Câu 28 : Trong điều kiện lý tưởng, giống lúa A cho năng suất tối đa là 10,5 tấn/ha, trong khi đó giống lúa B chỉ cho năng suất tối đa là 6 tấn/ha. Điều này cho thấy vai trò của nhân tố nào đối với năng suất cây trồng?
a. Giống
b. Chế độ canh tác
c. Nguồn dinh dưỡng khoáng
d. Điều kiện thời tiết
Câu 29 : Khi nói về đột biến gen, điều nào dưới đây là đúng?
a. Có tính chất đồng loạt trên nhiều cá thể
b. Thường có lợi cho sinh vật
c. Vô hướng, không thể dự đoán
d. Không di truyền được
Câu 30 : Ở một loài thực vật, màu hoa do gen nằm ngoài tế bào chất quy định. Khi cho cây mẹ có hoa đỏ lai với cây bố có hoa trắng, đời con sẽ thu được
a. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng.
b. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.
c. 100% hoa trắng.
d. 100% hoa đỏ.
Đáp án và hướng dẫn làm bài
Câu 1 : Đáp án a
Giải thích : 12 (Số NST trong mỗi tế bào con là: 192/2^3 = 24 nên loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Tương ứng với đó là có 12 cặp NST. Như vậy loài sẽ có tối đa 12 thể ba (thừa 1 NST). Mỗi trường hợp tương ứng với rối loạn xảy ra ở một cặp NST khác nhau)
Câu 2 : Đáp án b
Giải thích : 7 (Bộ ba có ba vị trí, mỗi vị trí có 2 cách chọn (A hoặc U) nên có tất cả 2.2.2 = 8 bộ ba, trong đó có 1 bộ ba không mã hóa axit amin là UAA nên số bộ ba mã hóa axit amin là 8 – 1 = 7)
Câu 3 : Đáp án a. Foocmic mêtiônin
Câu 4 : Đáp án d
Giải thích : 3 (UAA, UAG, UGA)
Câu 5 : Đáp án c. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 6 : Đáp án a. 5’XAU3
’
Câu 7 : Đáp án b
Giải thích : Bazơ nitơ (A, T, G, X)
Câu 8 : Đáp án c
Giải thích : 4200 (A = 40%N suy ra G = 10%N = 280. Vậy số nuc lê ô tit loại G cần là: 280. (2^4-1)=4200)
Câu 9 : Đáp án d
Giải thích : 1350 (trường hợp gen chỉ bao gồm các cặp G – X. Khi đó số cặp G – X là 900/2 = 450 tương ứng với số liên kết H là: 450 x 3 = 1350)
Câu 10 : Đáp án b
Giải thích : Mất đoạn NST (mất đoạn chứa trình tự gen QRS)
Câu 11 : Đáp án b
Giải thích : Gen điều hòa
Câu 12 : Đáp án a
Giải thích : Luôn dẫn đến sự thay đổi axit amin trong phân tử prôtêin do gen tổng hợp (có hai trường hợp cần xét đến. Một là đột biến xảy ra ở vùng không mã hóa (đối với gen của sinh vật nhân thực), khi đó, chúng không ảnh hưởng đến thành phần axit amin trong phân tử prôtêin do gen tổng hợp. Hai là đột biến xảy ra ở vùng mã hóa nhưng bộ ba sau đột biến và bộ ba trước đột biến cùng mã hóa một axit amin. Khi đó dạng đột biến này cũng không làm ảnh hưởng đến thành phần axit amin trong phân tử prôtêin do gen tổng hợp. Như vậy nhận định này là sai)
Câu 13 : Đáp án b
Giải thích : Tạo điều kiện cho sự phân li, tổ hợp của các NST trong quá trình phân bào.
Câu 14 : Đáp án d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 15 : Đáp án c. Đảo đoạn NST
Câu 16 : Đáp án d
Giải thích : 24 (thể tam nhiễm có bộ NST dạng 2n + 1= 25 nên 2n = 24)
Câu 17 : Đáp án c
Giải thích : Lai thuận nghịch (vì gen nằm ở tế bào chất phụ thuộc chặt chẽ vào cá thể đóng vai trò làm mẹ nên khi hoán đổi vị trí bố mẹ sẽ cho ra kết quả khác nhau)
Câu 18 : Đáp án a
Giải thích : 50% (Bố mẹ mắt đỏ sinh con có mắt trắng chứng tỏ ruồi cái mang kiểu gen dị hợp: XAXa. Ruồi đực ở P có kiểu gen XAY. Tỉ lệ cá thể mang alặn ở đời con chính bằng tỉ lệ giao tử Xa = 50%).
Câu 19 : Đáp án b
Giải thích : 6,25% (= 50%(AA).50%(BB).25%(CC))
Câu 20 : Đáp án a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 21 : Đáp án c
Giải thích : 40% (P thuần chủng nên F1 có kiểu gen BV/bv. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giống cái của ruồi giấm nên nếu gọi tần số hoán vị gen là a, ta có a/2 (%Bv) x 50% (bv) = 10% Bv/bv (ruồi thân xám, cánh cụt) suy ra a = 40%)
Câu 22 : Đáp án b
Giải thích : 7,5% (hoán vị gen xảy ra với tần số 30% nên tỉ lệ giao tử AbD = 50%.30% (Ab).50%(d) = 7,5%)
Câu 23 : Đáp án d. 8/9
Giải thích :
(P: AAbb x aaBB
G: Ab aB
F1: AaBb x AaBb
G: AB, Ab, aB, ab
F2: 1 AABB, 2 AABb, 2 AaBb, 4 AaBb, 2 Aabb, 1 AAbb, 2aaBb, 1 aaBB, 1 aabb
Những cây hoa đỏ ở F2 chiếm 9/16 (với thành phần kiểu gen: 1 AABB, 2 AABb, 2 AaBb, 4 AaBb)
Để đời sau xuất hiện hoa trắng khi tự thụ phấn thì cây hoa đỏ (A-B-) phải mang ít nhất 1 alen lặn (nhằm xuất hiện 1 cặp gen lặn (aa hoặc bb) khi tự thụ phấn). Như vậy, trong số những cây hoa đỏ thu được ở F2, những cây tự thụ phấn cho đời con xuất hiện hoa trắng chiếm tỉ lệ là 8/9.)
Câu 24 : Đáp án a
Giải thích : 1 : 2 : 1 (1 trội – lặn : 2 trội – trội : 1 lặn – trội)
Câu 25 : Đáp án c
Giải thích : Giúp đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý (vì chúng được di truyền cùng nhau do luôn nằm trên cùng một NST)
Câu 26 : Đáp án c. 50
Giải thích :
– Với gen A, giới đồng giao tử có 2.(2+1)/2 = 3 kiểu gen, giới dị giao tử có 2 kiểu gen (tương ứng với 2 alen). Vậy tổng số kiểu gen được tạo thành từ gen A là 3+2=5
– Với gen B và C, số kiểu gen có thể tạo thành là: (2.2.(2.2+1))/2 = 10
Vậy số kiểu gen tối đa có thể có từ 3 cặp gen này là: 5.10 = 50
Câu 27 : Đáp án c
Giải thích : Thường biến (biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau)
Câu 28 : Đáp án a
Giải thích : Giống (vì giống quy định giới hạn mức phản ứng, tức là quy định năng suất cao nhất mà một giống cây trồng có thể đạt được)
Câu 29 : Đáp án c
Giải thích : Vô hướng, không thể dự đoán
Câu 30 : Đáp án d
Giải thích : 100% hoa đỏ. (di truyền tế bào chất là di truyền theo dòng mẹ vì trong giao phối, đời con nhận tế bào chất từ mẹ, do đó với tính trạng do gen ngoài tế bào chất quy định, kiểu hình của con sẽ hoàn toàn giống mẹ.)
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa học kì 1
Môn: Sinh học 12
Thời gian làm bài: 60 phút
(Đề 3)
Câu 1 : Các bộ ba mã hóa khác nhau ở
a. cấu trúc và số lượng nuclêôtit.
b. thành phần và trình tự nuclêôtit.
c. số lượng và thành phần nuclêôtit.
d. trình tự và số lượng nuclêôtit.
Câu 2 : Có nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một loại axit amin. Điều này phản ánh đặc tính nào của mã di truyền?
a. Tính liên tục
b. Tính phổ biến
c. Tính thoái hóa
d. Tính đặc thù
Câu 3 : Tính đa dạng của prôtêin do yếu tố nào sau đây quy định?
a. Số lượng axit amin
b. Thành phần axit amin
c. Trình tự axit amin
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 4 : Ở sinh vật nhân thực, bộ ba mở đầu nằm ở
a. đầu 3’-OH của mạch khuôn.
b. đầu 5’-P của mạch khuôn.
c. đầu 3’-OH trên mạch bổ sung.
d. đầu 5’-P trên mạch bổ sung.
Câu 5 : Từ ba nuclêôtit: A, U, G có thể tạo ra tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin?
a. 27
b. 24
c. 21
d. 9
Câu 6 : Có khoảng bao nhiêu axit amin trong các prôtêin cấu thành nên các dạng sống khác nhau?
a. 30
b. 64
c. 20
d. 10
Câu 7 : Tại vùng mã hóa của một gen thuộc sinh vật nhân sơ có 1200 nuclêôtit. Gen tiến hành phiên mã và dịch mã một lần để tạo nên chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh. Hỏi có bao nhiêu liên kết peptit trong chuỗi pôlipeptit này?
a. 398
b. 400
c. 399
d. 397
Câu 8 : Một gen sau đột biến điểm, số nuclêôtit không đổi nhưng số liên kết hiđrô tăng lên. Hỏi dạng đột biến nào đã xảy ra?
a. Mất một cặp A – T
b. Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T
c. Thay thế cặp A – T bằng cặp G – X
d. Thêm một cặp G – X
Câu 9 : Thành phần nào dưới đây không tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp prôtêin?
a. mARN
b. ADN
c. tARN
d. Ribôxôm
Câu 10 : Vì sao nói ADN là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Vì ADN mang thông tin di truyền, quy định việc hình thành mọi tính trạng của cơ thể
c. Vì ADN là cấu trúc đặc trưng cho loài và ổn định, truyền lại qua các thế hệ nhờ cơ chế tái bản
d. Vì ADN có khả năng phiên mã, từ đó gián tiếp tổng hợp prôtêin cho tế bào.
Câu 11 : Trong cơ chế hoạt động của OPêron Lac ở E.coli, để ức chế hoạt động của gen cấu trúc thì prôtêin ức chế sẽ bám vào đâu?
a. Vùng khởi động
b. Gen điều hòa
c. Gen cấu trúc
d. Vùng vận hành
Câu 12 : Sự phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào điều nào sau đây?
a. Đặc trưng cấu trúc của gen
b. Loại tác nhân gây đột biến
c. Sự thay đổi có tính chu kỳ của điều kiện khí hậu, thời tiết
d. Cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến
Câu 13 : Chất 5-brôm uraxin là tác nhân gây ra dạng đột biến nào dưới đây?
a. Thay thế cặp A – T bằng cặp G – X
b. Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T
c. Thêm một cặp G – X
d. Mất một cặp A – T
Câu 14 : Một nhóm vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ trong phân tử ADN. Khi chuyển nhóm E.coli này sang môi trường , mỗi cá thể tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần, sau đó khi sàng lọc, người ta nhận thấy số E.coli có ADN chỉ chứa N14 ở thế hệ cuối cùng là 24. Hỏi nhóm E.coli ban đầu có bao nhiêu cá thể?
a. 3
b. 8
c. 2
d. 4
Câu 15 : Thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng côđon sau đột biến và côđon trước đột biến cùng quy định một axit amin. Đây là dạng đột biến nào?
a. Đột biến dịch khung
b. Đột biến vô nghĩa
c. Đột biến đồng nghĩa
d. Đột biến sai nghĩa
Câu 16 : Ở người, alen A quy định tóc xoăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Một cặp vợ chồng tóc xoăn sinh con đầu lòng tóc thẳng và người con thứ hai có tóc xoăn. Hỏi xác suất người con thứ hai mang kiểu gen đồng hợp là bao nhiêu?
a. 1/2
b. 1/3
c. 2/3
d. 1/4
Câu 17 : Menđen đã sử dụng phương pháp nào để tạo dòng thuần ở đậu Hà Lan?
a. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ
b. Giao phấn ngẫu nhiên qua nhiều thế hệ
c. Gây đột biến
d. Lai phân tích
Câu 18 : Ở một loài thực vật, gen quy định tính trạng dạng hoa và màu hoa phân li độc lập. Alen B quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa kép. Alen D quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng (kiểu gen dị hợp quy định hoa hồng). Khi cho lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 thu được đều có kiểu hình hoa đơn, hồng. Cho F1 tự thụ phấn, hỏi xác suất cây hoa kép, hồng ở F2 là bao nhiêu?
a. 17,5%
b. 12,5%
c. 50%
d. 75%
Câu 19 : Cho các phép lai:
1. AB/ab x Ab/aB
2. Ab/aB x Ab/aB
3. AB/ab x AB/ab
4. AB/ab x Ab/ab
5. Ab/ab x aB/ab
Biết các gen liên kết hoàn toàn và trội lặn hoàn toàn. Hỏi có bao nhiêu phép lai cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 2 : 1?
a. 3
b. 2
c. 1
d. 4
Câu 20 : 2 tế bào sinh tinh của 1 cá thể có kiểu gen AaBbDdEe giảm phân I và II bình thường sẽ cho tối đa mấy loại tinh trùng ?
a. 8
b. 2
c. 4
d. 6
Câu 21 : Khi tiến hành phân tích cơ thể F1 dị hợp về hai cặp gen (AaBb) cùng quy định 1 tính trạng, đời con thu được kiểu hình có tỉ lệ phân li là 1 : 2 : 1. Kết quả trên phù hợp với kiểu tương tác bổ sung nào sau đây?
a. 9 : 7
b. 9 : 6 : 1
c. 13 : 3
d. 9 : 3 : 3 : 1
Câu 22 : Cho kiểu gen: AB/ab Dd XVY. Hãy xác định tỉ lệ giao tử abDY trong trường hợp hoán vị gen xảy ra với tần số 40%.
a. 25%
b. 7,5%
c. 15%
d. 2,75%
Câu 23 : Chiều cao của một loài thực vật do 3 cặp alen A, a, B, b, C, c tương tác cộng gộp quy định, sự góp mặt của mỗi alen trội đều làm cây cao lên một mức giống nhau. Nếu cho cây mang kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn thì ở đời con, cây có chiều cao hạn chế nhất chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
a. 1/16
b. 1/128
c. 1/64
d. 1/32
Câu 24 : Hiện tượng một gen chi phối nhiều tính trạng được gọi là
a. hoán vị gen.
b. liên kết gen hoàn toàn.
c. tính đa hiệu của gen.
d. tương tác cộng gộp giữa các gen.
Câu 25 : Ở sinh vật nào dưới đây, hoán vị gen chỉ xảy ra ở cơ thể cái?
a. Ruồi giấm
b. Bướm tằm
c. Đậu Hà Lan
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 26 : Yếu tố “năng suất” trong sản xuất nông nghiệp tương ứng với yếu tố nào dưới đây?
a. Thời tiết
b. Kiểu hình
c. Giống
d. Môi trường
Câu 27 : Ở người, alen H quy định da bình thường, alen h quy định da bị bạch tạng (gen nằm trên NST thường); alen m quy định bệnh mù màu, alen M quy định nhìn màu bình thường (gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y). Không xét đến trường hợp đột biến, kiểu gen của người bình thường về hai tính trạng đang xét có thể là một trong bao nhiêu trường hợp ?
a. 6
b. 4
c. 2
d. 8
Câu 28 : Ở một loài cây thân thảo, alen C quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen c quy định thân thấp, alen D quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt xanh. Hai gen trên cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Khi tiến hành lai phân tích cây mang kiểu gen dị hợp về hai cặp gen trên người ta thu được đời sau có 40% cây thân cao, hạt xanh. Hãy xác định kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây đem lai phân tích.
a. Ab/aB – 20%
b. Ab/aB – 40%
c. AB/ab – 40%
d. AB/ab – 20%
Câu 29 : Hiện tượng di truyền nào dưới đây luôn cho đời con đồng tính?
a. Di truyền ngoài tế bào chất
b. Di truyền liên kết gen
c. Di truyền hoán vị gen
d. Di truyền tương tác gen
Câu 30 : Hiện tượng di truyền nào dưới đây làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?
a. Hoán vị gen
b. Biến dị tổ hợp
c. Liên kết gen
d. Đột biến gen
Đáp án và hướng dẫn làm bài
Câu 1 : Đáp án b .thành phần và trình tự nuclêôtit.
Câu 2 : Đáp án c.Tính thoái hóa
Câu 3 : Đáp án d . Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 4 : Đáp án a. đầu 3’-OH của mạch khuôn.
Câu 5 : Đáp án b
Giải thích : 24 (vì bộ ba có 3 vị trí, mỗi vị trí có 3 cách chọn (A, U, G) nên có tối đa 3.3.3 = 27 bộ ba tạo thành. Tuy nhiên trong đó có 3 bộ ba làm nhiệm vụ kết thúc, không mã hóa axit amin là UAA, UAG, UGA nên số bộ ba mã hóa axit amin được tạo ra từ 3 nu này là : 27 – 3 = 24)
Câu 6 : Đáp án c. 20
Câu 7 : Đáp án d
Giải thích : 397 (1200 nuclêôtit tương ứng với 1200/3 = 400 bộ ba. 400 bộ ba tương ứng với 398 axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh (vì bộ ba cuối không mã hóa axit amin còn axit amin mở đầu thì bị loại bỏ khỏi chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh). Giữa 398 axit amin có 398 – 1 = 397 liên kết peptit (liên kết giữa các axit amin))
Câu 8 : Đáp án c
Giải thích : Thay thế cặp A – T bằng cặp G – X (vì xảy ra đột biến điểm (liên quan đến một cặp nu) nhưng không làm thay đổi số lượng nu chứng tỏ đây phải là đột biến thay thế nu, loại trừ đột biến thêm hoặc mất nu. Mặt khác, số liên kết H tăng lên chứng tỏ cặp nu trước đó đã bị thay thế bởi cặp nu có số liên kết H nhiều hơn. Đồng nghĩa với việc dạng đột biến xảy ra là: Thay thế cặp A – T (mang 2 liên kết H) bằng cặp G – X (mang 3 liên kết H))
Câu 9 : Đáp án b
Giải thích : ADN (tham gia gián tiếp qua việc phiên mã tạo mARN)
Câu 10 : Đáp án a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 11 : Đáp án d. Vùng vận hành
Câu 12 : Đáp án c
Giải thích : Sự thay đổi có tính chu kỳ của điều kiện khí hậu, thời tiết
Câu 13 : Đáp án a
Giải thích : Thay thế cặp A – T bằng cặp G – X
Câu 14 : Đáp án d
Giải thích : 4 (gọi a là số E.coli ban đầu. Vì mỗi E.coli có 2 mạch ADN (vòng, kép) và sau tái bản, mỗi mạch này đi về 1 E.coli ở thế hệ sau nên dù tái bản bao nhiêu lần thì số E.coli mang N15 sẽ luôn là: a.2. Trong đó, số E.coli ở thế hệ cuối cùng là: a. 2^3 = 8a. Theo bài ra ta có: 8a – 2a = 24 suy ra a = 4.)
Câu 15 : Đáp án c. Đột biến đồng nghĩa
Câu 16 : Đáp án b. 1/3
Giải thích :
(bố mẹ tóc xoăn sinh con tóc thẳng (aa) nên kiểu gen của bố mẹ là Aa, Aa.
P: Aa x Aa
G: A, a A, a
F: 1AA : 2Aa : 1aa
Người con thứ hai có tóc xoăn nên có thể mang kiểu gen AA hoặc Aa với xác suất: 1/3AA : 2/3Aa
Vậy xác suất để người con thứ hai mang kiểu gen đồng hợp (AA) là 1/3)
Câu 17 : Đáp án a
Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ
Câu 18 : Đáp án b
Giải thích : 12,5% (F1 có kiểu gen BbDd do bố mẹ thuần chủng tương phản. Khi F1 tự thụ phấn, cây hoa kép, hồng ở F2 có kiểu gen bbDd và chiếm tỉ lệ: 1/4 (bb) x 1/2(Dd) = 1/8 = 12,5%)
Câu 19 : Đáp án a
Giải thích : 3 (1. AB/ab x Ab/aB 2. Ab/aB x Ab/aB 4. AB/ab x Ab/ab)
Câu 20 : Đáp án c
Giải thích : 4 (mỗi tế bào sinh tinh có kiểu gen dị hợp và các gen phân li độc lập thì khi giảm phân bình thường chỉ cho tối đa 2 loại tinh trùng nên 2 tế bào sinh tinh chỉ cho tối đa 4 loại)
Câu 21 : Đáp án b
Giải thích : 9 : 6 : 1 (9 A-B- : 6 (A-bb, aaB-) : 1 aabb. Kiểu gen dị hợp AaBb khi lai phân tích sẽ cho tỉ lệ kiểu hình: 1A-B- : 2 (A-b, aaB-) : 1 aabb)
Câu 22 : Đáp án b
Giải thích : 7,5% ( = 30% (ab).50%D.50%Y = 7,5%)
Câu 23 : Đáp án c
Giải thích : 1/64 (cây có chiều cao hạn chế nhất là cây không chứa alen trội nào: aabbcc. Vậy tỉ lệ của cây mang kiểu gen aabbcc ở đời sau là: 1/4 (aa).1/4(bb).1/4(cc)=1/64)
Câu 24 : Đáp án c. tính đa hiệu của gen.
Câu 25 : Đáp án a. Ruồi giấm
Câu 26 : Đáp án b
Kiểu hình
Câu 27 : Đáp án a
Giải thích : 6 (Với màu da, có 2 kiểu gen ở người bình thường: HH, Hh; với khả năng đông máu, người bình thường có thể có 3 kiểu gen: XMY, XMXM, XMXm. Vậy kiểu gen của người bình thường về 2 tính trạng đang xét có thể là 1 trong 2.3 = 6 trường hợp)
Câu 28 : Đáp án a
Giải thích : Ab/aB – 20% (vì đây là phép lai phân tích (luôn có sự góp mặt của giao tử ab ở thế hệ sau) nên cây thân cao, hạt xanh có kiểu gen Ab/ab và chiếm tỉ lệ 40% (=40% (Ab) x 100% (ab)). Suy ra tỉ lệ giao tử Ab là 40% (>25%) nên đây là giao tử được tạo ra do liên kết gen hoàn toàn. Vậy kiểu gen của cây ban đầu là Ab/aB và tần số hoán vị gen là: (50% – 40%).2 = 20%)
Câu 29 : Đáp án a
Giải thích : Di truyền ngoài tế bào chất (vì con luôn có kiểu hình giống nhau và giống mẹ do nhận tế bào chất từ mẹ)
Câu 30 : Đáp án c
Giải thích : Liên kết gen (các gen quy định các tính trạng luôn di truyền cùng nhau nên không tạo nên sự sai khác qua các thế hệ)
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa học kì 1
Môn: Sinh học 12
Thời gian làm bài: 60 phút
(Đề 4)
Câu 1 : Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin. Điều này phản ánh đặc tính nào của mã di truyền?
a. Tính thoái hóa
b. Tính liên tục
c. Tính đặc hiệu
d. Tính phổ biến
Câu 2 : Khi nói về quá trình tái bản ở sinh vật nhân thực, điều nào dưới đây là sai?
a. Tuân theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn
b. Mỗi đơn vị tái bản bao gồm 3 chạc chữ Y
c. Xảy ra ở kỳ trung gian, giữa hai lần phân bào
d. Gồm nhiều đơn vị tái bản
Câu 3 : Trên mạch khuôn của vùng mã hóa ở các gen thuộc sinh vật nhân thực luôn giống nhau ở
a. bộ ba mở đầu.
b. bộ ba kết thúc.
c. số lượng bộ ba.
d. thành phần nuclêôtit.
Câu 4 : Sơ đồ nào dưới đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa gen và tính trạng?
a. ADN → Prôtêin → mARN → Tính trạng.
b. mARN → ADN → Prôtêin → Tính trạng.
c. ADN → mARN → Tính trạng → Prôtêin
d. ADN → mARN → Prôtêin → Tính trạng.
Câu 5 : Mạch gốc của 1 gen có đoạn trình tự là: 3’…AXXXGTAXTGG….5’. Đoạn tương ứng trên mạch bổ sung sẽ có trình tự là:
a. 5’…TGGGXATGAXX….3’
b. 3’…AXXXGTAXTGG….5’
c. 5’…UGGGXAUGAXX….3’
d. 3’…TGGGXATGAXX….5’
Câu 6 : Có 4 loại ribônuclêôtit tham gia cấu tạo nên mARN. Loại nào dưới đây không nằm trong số đó?
a. T
b. A
c. X
d. G
Câu 7 : Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại X chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Hỏi tổng số nuclêôtit loại A và T chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng số nuclêôtit?
a. 50%
b. 80%
c. 70%
d. 60%
Câu 8 : 7 tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBBCcDD. Hỏi sau khi giảm phân thì từ 7 tế bào này có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại trứng có kiểu gen khác nhau?
a. 2
b. 8
c. 4
d. 7
Câu 9 : Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic nào có vai trò vận chuyển axit amin tự do?
a. mARN
b. ADN
c. tARN
d. rARN
Câu 10 : Trong Opêron Lac của E.coli, đâu là nơi đầu tiên ARN pôlimeraza bám vào?
a. Gen cấu trúc
b. Vùng khởi động
c. Vùng vận hành
d. Gen điều hòa
Câu 11 : Vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân thực có 150 chu kì xoắn. Số nuclêôtit loại A của gen là 900. Sau đột biến điểm, số liên kết H của gen là 3599. Hỏi dạng đột biến nào đã xảy ra?
a. Mất một cặp A – T
b. Mất một cặp G – X
c. Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T
d. Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T
Câu 12 : Dạng đột biến cấu trúc NST nào thường được vận dụng để loại bỏ gen có hại?
a. Lặp đoạn NST
b. Chuyển đoạn không tương hỗ
c. Mất đoạn nhỏ NST
d. Đảo đoạn NST
Câu 13 : Một NST có trình tự gen ban đầu là: ABCDEF.GH. Sau đột biến, NST có trình tự gen là: ADCBEF.GH. Hỏi dạng đột biến nào đã xảy ra?
a. Lặp đoạn NST
b. Đảo đoạn NST
c. Chuyển đoạn NST
d. Mất đoạn NST
Câu 14 : Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể không nhiễm có đặc trưng nào sau đây?
a. Mất toàn bộ NST thường
b. Mất hẳn cặp NST giới tính
c. Không chứa NST nào
d. Mất hẳn một cặp NST nào đó
Câu 15 : Ở người, thừa 1 NST số 21 gây ra bệnh/hội chứng gì?
a. Hội chứng Cushing
b. Hội chứng Tơcnơ
c. Bệnh hồng cầu hình liềm
d. Hội chứng Đao
Câu 16 : Để tạo ra tinh trùng mang 2 NST Y, rối loạn phân li phải xảy ra ở
a. cả giảm phân 1 và giảm phân 2.
b. nguyên phân.
c. giảm phân 2.
d. giảm phân 1.
Câu 17 : Ở một loài động vật, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Kiểu gen AA phôi không phát triển. Khi cho bố mẹ có cùng kiểu gen Aa giao phối ta thu được F1. Hỏi số cá thể thân đen ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
a. 2/3
b. 1/3
c. 1/4
d. 1/2
Câu 18 : Trong trường hợp các gen trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Phép lai nào dưới đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình trội về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ cao nhất?
a. Aabb x AABb
b. AaBB x AABb
c. AaBb x AABb
d. AaBb x AaBb
Câu 19 : Xét một cặp gen quy định một cặp tính trạng. Hỏi trong trường hợp nào tỉ lệ phân li kiểu gen trùng với tỉ lệ phân li kiểu hình?
a. Di truyền trội lặn không hoàn toàn
b. Di truyền trội lặn hoàn toàn
c. Thường biến
d. Di truyền ngoài tế bào chất
Câu 20 : Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai: AB/ab XDY x AB/ab XDXd. Biết các gen trội lặn hoàn toàn và hoán vị gen đã xảy ra với tần số 40%. Hãy tính tỉ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội ở đời con.
a. 52,65%
b. 44,25%
c. 48,75%
d. 12,85%
Câu 21 : Điều kiện nghiệm đúng nào dưới đây chỉ có ở quy luật phân li độc lập mà không có ở quy luật phân li?
a. Các gen trội lặn hoàn toàn
b. Mỗi gen quy định một tính trạng
c. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 22 : Cho phép lai: AaBb x AaBb. Xác suất tạo ra kiểu gen dạng A-bb ở đời sau là
a. 12,5%
b. 7,5%
c. 15,25%
d. 18,75%
Câu 23 : Xét 2 cặp gen A, a và B, b cùng tương tác bổ sung để quy định tính trạng chiều cao thân của một loài thực vật. Khi cho lai hai cơ thể bố mẹ dị hợp về hai cặp gen, đời sau thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 9 cao : 7 thấp. Hỏi khi đem cơ thể dị hợp về hai cặp gen lai phân tích, đời con sẽ có tỉ lệ phân li kiểu hình thế nào?
a. 3 thấp : 1 cao
b. 3 cao : 1 thấp
c. 1 cao : 1 thấp
d. 2 cao : 1 thấp
Câu 24 : Bệnh nào dưới đây do gen nằm trên NST giới tính quy định?
a. Câm điếc bẩm sinh
b. Bạch tạng
c. Mù màu đỏ lục
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 25 : Một tế bào sinh tinh (XY) xảy ra rối loạn phân li ở giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Kết quả sẽ tạo ra những loại tinh trùng nào dưới đây?
a. 2 tinh trùng mang NST XY, 2 tinh trùng không mang NST giới tính nào
b. 2 tinh trùng mang NST XX, 2 tinh trùng mang NST YY
c. 1 tinh trùng mang NST X, 1 tinh trùng mang NST Y, 1 tinh trùng mang NST XX, 1 tinh trùng không mang NST giới tính nào
d. 2 tinh trùng mang NST X, 2 tinh trùng mang NST Y
Câu 26 : Sự xuất hiện hoán vị gen lệ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
a. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các NST của cặp tương đồng trong giảm phân
b. Yếu tố môi trường và giới tính
c. Khoảng cách giữa các gen đang xét trong một NST
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 27 : Cho phép lai P : AAaa × AAaa. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở đời F1 là
a. 17/18
b. 8/9
c. 35/36
d. 5/6
Câu 28 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Khi đem lai hai cây dị hợp về hai cặp gen đang xét, đời con thu được số cây hoa trắng, hạt nhăn chiếm tỉ lệ 6%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số như nhau. Hãy xác định kiểu gen ở P và tần số hoán vị gen.
a. AB/ab x Ab/aB ; 40%
b. AB/ab x AB/ab ; 40%
c. AB/ab x Ab/aB ; 20%
d. Ab/aB x Ab/aB ; 40%
Câu 29 : Loài nào dưới đây có con đực thuộc giới đồng giao tử ?
a. Gà ri
b. Người
c. Châu chấu
d. Ruồi giấm
Câu 30 : Vì sao tần số hoán vị gen thường không vượt quá 50%?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Vì không phải tế bào sinh dục nào khi giảm phân tạo giao tử cũng đều xảy ra hiện tượng trao đổi chéo
c. Vì các gen trong nhóm liên kết (cùng một NST) luôn có xu hướng liên kết với nhau
d. Vì sự tiếp hợp và trao đổi chéo thường chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 nhiễm sắc tử của cặp NST tương đồng
Đáp án và hướng dẫn làm bài
Câu 1 : Đáp án c. Tính đặc hiệu
Câu 2 : Đáp án b
Giải thích : Mỗi đơn vị tái bản bao gồm 3 chạc chữ Y (mỗi đơn vị tái bản gồm 2 chạc chữ Y hướng ngược nhau)
Câu 3 : Đáp án a
Giải thích : bộ ba mở đầu. (3’TAX5’)
Câu 4 : Đáp án d
Giải thích : ADN → mARN → Prôtêin → Tính trạng. (ADN phiên mã tạo mARN, mARN tham gia vào quá trình dịch mã, tổng hợp prôtêin, prôtêin quy định tính trạng)
Câu 5 : Đáp án a
Giải thích : 5’…TGGGXATGAXX….3’ (dựa vào nguyên tắc bổ sung: A – T, G – X)
Câu 6 : Đáp án a
Giải thích : T (trong cấu trúc mARN không có T mà có U)
Câu 7 : Đáp án d
Giải thích : 60% (X = G = 20% nên A = T = 30%. Vậy tổng số nu loại A và T chiếm 30% + 30% = 60% tổng số nu của phân tử ADN đang xét).
Câu 8 : Đáp án c
Giải thích : 4 (Tế bào sinh trứng có kiểu gen là AaBBCcDD nên chỉ có thể tạo ra tối đa 4 loại trứng: ABCD, ABcD, aBCD, aBcD). Do đó, 7 tế bào sinh trứng khi giảm phân cho 7 trứng nhưng chỉ cho tối đa 4 loại trứng mang kiểu gen khác nhau.)
Câu 9 : Đáp án c. tARN
Câu 10 : Đáp án b. Vùng khởi động
Câu 11 : Đáp án c
Giải thích : Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T (gen có 150 chu kỳ xoắn tương ứng với 150.20 = 3000 nu. Số nu loại A = T = 900 nên số nu loại X = G = (3000/2)-900=600. Số liên kết H ở gen ban đầu là: 2A + 3G = 3600. Số liên kết H ở gen sau đột biến là 3599, ít hơn 1 liên kết H mà đột biến xảy ra là đột biến điểm (liên quan đến 1 cặp nu) chứng tỏ đã xảy ra đột biến thay thế cặp G – X (3H) bằng cặp A – T (2H))
Câu 12 : Đáp án c. Mất đoạn nhỏ NST
Câu 13 : Đáp án b
Giải thích : Đảo đoạn NST (đoạn BCD bị đảo ngược 180 độ rồi gắn vào vị trí cũ)
Câu 14 : Đáp án d
Giải thích : Mất hẳn một cặp NST nào đó
Câu 15 : Đáp án d. Hội chứng Đao
Câu 16 : Đáp án c
Giải thích : giảm phân 2 (sau giảm phân 1 bình thường, từ 1 tế bào sinh tinh tạo 2 tế bào: 1 tế bào chứa NST X ở trạng thái kép và 1 tế bào chứa NST Y ở trạng thái kép. Khi NST Y ở trạng thái kép tham gia giảm phân 2, do rối loạn phân ly nên mặc dù đã tách thành trạng thái đơn nhưng hai NST Y lại không đi về 2 cực của tế bào mà dồn về một phía, kết quả là tạo ra 1 tinh trùng không mang NST giới tính nào và 1 tinh trùng mang 2 NST Y)
Câu 17 : Đáp án b. 1/3
Giải thích :
(P: Aa x Aa
G: A, a A, a
F1 lý thuyết: 1AA : 2 Aa : 1 aa
F1 thực tế: 2 Aa : 1 aa
Vậy tỉ lệ cá thể thân đen (aa) ở F1 là 1/3)
Câu 18 : Đáp án b
Giải thích : AaBB x AABb (100% mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng ở đời sau)
Câu 19 : Đáp án a
Giải thích : Di truyền trội lặn không hoàn toàn (kiểu gen đồng hợp trội tương ứng 1 kiểu hình, kiểu gen dị hợp tương ứng 1 kiểu hình (do gen trội lấn át không hoàn toàn gen lặn) và kiểu gen đồng hợp lặn tương ứng với 1 kiểu hình)
Câu 20 : Đáp án c
Giải thích : 48,75% (vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi giấm cái nên tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về 2 cặp gen nằm trên NST thường là: 50% +%ab/ab = 50% +(50%- 50%.40%)ab.50%ab = 65%. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về gen trên NST giới tính là 75% (XD-). Vậy tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng đang xét là: 65%.75% = 48,75%)
Câu 21 : Đáp án c
Giải thích : Các cặp gen quy định các cặp tính trạng phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau (vì quy luật phân li độc lập xét đến nhiều hơn một cặp gen còn quy luật phân li chỉ xét đến 1 cặp gen nằm trên 1 cặp NST)
Câu 22 : Đáp án d
Giải thích : 18,75% ( = 75% (A-).25% (bb) = 18,75%)
Câu 23 : Đáp án a. 3 thấp : 1 cao
Giải thích :
Khi lai hai cơ thể mang hai cặp gen dị hợp: AaBb x AaBb, đời con thu được kiểu hình 9 cao : 7 thấp chứng tỏ tính trạng này có cơ chế tương tác giữa các gen như sau: Khi có đồng thời 2 loại alen trội (A, B) trong kiểu gen sẽ quy định kiểu hình thân cao. Khi thiếu 1 trong 2 alen trội hoặc không chứa alen trội nào sẽ quy định kiểu hình thân thấp. Như vậy, khi đem cơ thể dị hợp lai phân tích, ta có:
P: AaBb x aabb
G: AB, Ab, aB, ab ab
Fa: 1 AaBb : 1 aaBb : 1Aabb : 1aabb
Kiểu hình: 3 thấp (aaBb, Aabb, aabb) : 1 cao (AaBb)
Câu 24 : Đáp án c
Giải thích : Mù màu đỏ lục (do gen lặn nằm trên NST X quy định)
Câu 25 : Đáp án a
Giải thích : 2 tinh trùng mang NST XY, 2 tinh trùng không mang NST giới tính nào (khi bị rối loạn phân li ở giảm phân 1, từ 1 tế bào ban đầu sẽ tạo 2 tế bào con, một tế bào mang 2 NST X và Y đều ở dạng kép, 1 tế bào không mang NST giới tính nào. Cả 2 tế bào này trải qua giảm phân 2 bình thường sẽ tạo ra 2 tinh trùng mang NST XY và 2 tinh trùng không mang NST giới tính nào)
Câu 26 : Đáp án d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 27 : Đáp án a
Giải thích : 17/18 (mỗi bên bố mẹ cho giao tử với tỉ lệ: 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa. Vậy tỉ lệ cá thể dị hợp ở đời con =1 – tỉ lệ kiểu gen đồng hợp (AAAA, aaaa) = 1 – (1/6.1/6(AAAA) +1/6.1/6(aaaa)) =17/18)
Câu 28 : Đáp án a
Giải thích : AB/ab x Ab/aB ; 40% (cây hoa trắng, hạt nhăn có kiểu gen ab/ab = 6% 20%(ab).30%(ab). Điều này chứng tỏ hai kiểu gen ở P không giống nhau ở bố mẹ: một bên dị hợp tử đều (cho tỉ lệ giao tử ab là 30%), một bên dị hợp tử chéo (cho tỉ lệ giao tử ab là 20%). Vậy kiểu gen ở P là: AB/ab x Ab/aB và tần số hoán vị gen là: 20%.2 = 40%)
Câu 29 : Đáp án a
Giải thích : Gà ri (con đực có bộ NST XX – giới đồng giao tử)
Câu 30 : Đáp án a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng