Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Sinh học lớp 7
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Phần I : Trắc nghiệm (3đ)
Câu 1: Sán dây kí sinh ở dâu?
A. Ruột lợn
B. Gan trâu, bò
C. Máu người
D. Ruột non người, cơ bắp trâu bò
Câu 2: Giun kim ký sinh ở đâu?
A. Tá tràng ở người
B. Rễ lúa gây thối
C. Tuột già ở người, nhất là trẻ em
D. Ruột non ở người
Câu 3: Ghép nội dung ở cột A phù hợp với cột B
Cột A |
Trả lời |
Cột B |
1.Trùng biến hình |
A. Di chuyển bằng không có |
|
2. Trùng sốt rét |
B. Di chuyển bằng bằng lông |
|
3. Trùng roi |
C. Di chuyển chân giả |
|
4. Trùng giày |
D. Di chuyển roi |
Phần II: Tự luận (7đ)
Câu 1: Nêu các biện pháp phòng tránh giun sán. Giun sán có tác hại như thế nào?
Câu 2: Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa có thể chui rúc vào được ống mật, và hậu quả sẽ như thế nào?
Câu 3: Trình bày cấu tạo ngoài và trong của giun đất thích nghi với đời sống trong đất.
Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 Sinh học 7 – Đề 1
Phần I: Trắc nghiệm (mỗi câu đúng 0.25 điểm)
Câu 1: D
Câu 2: C
Câu 3.
1 |
2 |
3 |
4 |
C |
A |
D |
B |
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1.
Học sinh nêu được những biểu hiện |
Điểm |
– Giun sán kí sinh hút chất dinh dưỡng của vật chủ làm cho cơ thể vật chủ gầy, yếu, xanh xao, chậm phát triển. |
1 đ |
– Các biện pháp phòng tránh giun sán: vệ sinh ăn uống, vệ sinh cơ thể, vệ sinh môi trường… |
1đ |
Câu 2.
Học sinh nêu được |
Điểm |
Giun đũa chui vào được ống mật nhờ đặc điểm: |
0.5đ 0.5đ |
Hậu quả: |
0.5đ 0.5đ |
Câu 3.
Tên |
|
Nơi sống: trong đất ẩm |
0.2đ |
Hoạt động kiếm ăn: ban đêm |
0.2 đ |
Cơ thể dài, thuôn 2 đầu. |
0.2đ |
Phân đốt, mỗi đốt có vòng tơ (chi bên). |
0.2đ |
Chất nhày → da trơn. |
0.2đ |
Có đai sinh dục và lỗ sinh dục. |
0.2đ |
Có khoang cơ thể chính thức, chứa dịch. |
0.2đ |
Hệ tiêu hoá: phân hoá rõ: lỗ miệng, hầu, thực quản diều, dạ dày cơ, ruột tịt, hậu môn. |
0.2đ |
Hệ tuần hoàn: Mạch lưng, mạch bụng, vòng hầu (tim đơn giản), tuần hoàn kín. |
0.2đ |
Hệ thần kinh: chuỗi hạch thần kinh, dây thần kinh. |
0.2đ |
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Sinh học lớp 7
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I/ Phần trắc nghiệm khách quan : (3 điểm.)
Hãy khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng nhất.
Câu 1/ Thủy tức sinh sản vô tính theo hình thức : (0.25 đ)
A. Nảy chồi và tái sinh. C. Chỉ có tái sinh.
B. Chỉ nảy chồi. D. Phân đôi.
Câu 2/ Chức năng của tế bào gai ở thủy tức là :
A. Hấp thu chất dinh dưỡng. C. Tham gia vào hoạt động bắt mồi.
B. Tiết chất để tiêu hóa thức ăn. D. Giúp cơ thể di chuyển.
Câu 3/ Trùng roi sinh sản bằng cách : (0,25 điểm)
A. Phân đôi theo chiều ngang cơ thể. C. Phân đôi theo chiều bất kì cơ thể.
B. Phân đôi theo chiều dọc cơ thể. D. Cách sinh sản tiếp hợp.
Câu 4. Động vật sau đây được xếp vào lớp trùng chân giả là : (0.25 đ)
A. Trùng giày. C. Trùng roi.
B. Trùng biến hình. D. Tập đoàn vôn vốc.
Câu 5/ Nơi sống chủ yếu của giun kim là : (0.25 đ)
A. Ruột non của thú. C. Ruột cây lúa.
B. Ruột già của người. D. Máu của động vật.
Câu 6/ Nhóm giun được xếp cùng ngành với nhau là : (0,25đ)
A. Giun đũa, giun kim, giun móc câu.
B. Giun đũa, giun dẹp, giun chỉ.
C. Sán lá gan, sán dây, giun rễ lúa.
C. Giun móc câu, sán bã trầu, giun kim.
Câu 7 / Đặc điểm nào sau đây giúp sán lá gan thích nghi lối sống kí sinh : (0,25đ)
A. Các nội quan tiêu biến. C. Mắt lông bơi phát triển.
B. Kích thước cơ thể to lớn. D. Giác bám phát triển.
Câu 7/ Nơi sống chủ yếu của giun kim là : (0.25 đ)
A. Ruột non của thú. C. Ruột cây lúa.
B. Ruột già của người. D. Máu của động vật.
Câu 8/ Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều là do : (0,25 đ)
A. Trâu bò thường làm việc ở các ruộng ngập nước.
B. Ngâm mình tắm mát ở nước bẩn.
C. Trâu, bò ăn rau, cỏ không được sạch, có kén sán.
D. Uống nước có nhiều ấu trùng sán.
Câu 9 / Điền chú thích vào hình cấu tạo ngoài của giun đất : (1đ)
II / Phần tự luận : (7 điểm)
Câu 1 : Giun đất đào hang di chuyển trong đất giúp gì cho trồng trọt của nhà nông ? Tại sao nói giun đất là bạn của nhà nông? (1,5 điểm).
Câu 2 : Trình bày vòng đời của sán lá gan, đề phòng bệnh giun sán ta phải làm gi ? (2,5 điểm).
Câu 3 : Lối sống cộng sinh giữa hải quỳ và tôm có ý nghĩa gì ? (1,5 điểm)
Câu 4 : Muỗi và bệnh sốt rét có liên quan gì? Tại sao miền núi thường mắc bệnh sốt rét cao, đề phòng bệnh sốt rét ta phải làm gì? (1,5 điểm).
Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 Sinh học 7 – đề 2
I / TRẮC NGHIỆM
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đúng |
A |
C |
B |
B |
B |
A |
D |
C |
Câu 9
1.Vòng tơ mỗi đốt.
2. Lỗ sinh dục cái.
3. Lỗ sinh dục đực.
4. Đai sinh dục.
II/ Tự luận:
Câu 1/
– Giun đất đào hang di chuyển trong đất làm xáo trộn bề mặt của đất làm đất tơi xốp giúp rễ cây hô hấp. 0,5 đ
– Giun đất ăn các mảnh vụn hữu cơ và đất thải ra thành chất mùn rất tốt cho cây trồng vì vậy ta có thể nói giun đất là bạn của nhà nông. 1 đ
Câu 2/
– Sán lá gan kí sinh ở gan trâu, bò, trứng theo phân ra ngoài gặp nước nở thành ấu trùng có lông, ấu trùng chui vào ốc ruộng kí sinh sau một thời gian ra khỏi ốc ruộng thành ấu trùng có đuôi, ấu trùng vướng ở rau cỏ rụng đuôi thành kén trâu bò ăn cỏ có kén sán sẽ mắc bệnh sán lá gan.1,5đ
– Đề phòng cần giữ vệ sinh cá nhân ăn chín uống sôi, không ăn thịt tái, ăn rau sống phải rửa thật sạch phân chuồng trước khi đem bón phải ủ cho chết trứng giun sán giữ vệ sinh ăn uống cho vật nuôi.1,5 đ
Câu 3/
– Hải quỳ có lối sống cố định không di chuyển được, có tế bào gai chứa nọc độc làm các loài săn mồi không dám đến gần. 0,5 đ
– Tôm có lối sống bơi lội tự do nhưng thường bị các loài khác ăn thịt như cá, mực,bạch tuộc. 0,5đ
– Tôm và hải quỳ sống cộng sinh cả hai cùng có lợi tôm giúp hải quỳ di chuyển. Hải quỳ giúp tôm xua đuổi kẻ thù 0,5 đ
Câu 4/
– Trùng sốt rét ký sinh trong tuyến nước bọt của muỗi Anophen khi muỗi đốt người hút máu trùng theo vào máu kí sinh và sinh sản gây bệnh sốt rét. 1đ
– Miền rừng núi khí hậu ẩm mưa nhiều, muỗi có điều kiện phát triển nhiều nên thường gây bệnh sốt rét.
– Để phòng tránh bệnh sốt rét ta cần tiêu diệt muỗi, lăng quăng bằng cách khai thông cống rãnh, phát quang, thả cá ăn lăng quăng,thoa xịt thuốc diệt muỗi, ngủ mùng kể cả ban ngày. 1đ
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Sinh học lớp 7
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
I. Trắc nghiệm: (3đ)
Bài 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng duy nhất trong các câu sau (1đ)
Câu 1: Giun đũa là sinh vật phân tính hay lưỡng tính?
A. Lưỡng tính C. Lưỡng tính hoặc phân tính
B. Phân tính D. Cả A, B và C
Câu 2: Động vật đa dạng phong phú nhất ở vùng nào?
A. Vùng ôn đới C. Vùng Nam cực
B. Vùng Bắc cực D. Vùng nhiệt đới
Câu 3: Vì sao sứa thích nghi được với đời sống di chuyển tự do?
A. Cơ thể có nhiều tua.
B. Ruột dạng túi.
C. Cơ thể hình dù, có tầng keo dày để dễ nổi, lỗ miệng quay xuống dưới.
D. Màu sắc cơ thể sặc sỡ.
Câu 4: Ruột khoang có số lượng khoảng?
A. 20.000 loài B. 15.000 loài C. 10.000 loài D. 5.000 loài
Bài 2: Tìm các cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống (1đ)
Trùng roi xanh là một cơ thể động vật(1)…………………., di chuyển nhờ roi, vừa(2)……………………. vừa dị dưỡng, hô hấp qua màng (3)……………………., bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu nhờ không bào co bóp, sinh sản vô tính theo cách(4)…………………….
Bài 3: Nối cột A với B: (1đ)
1. Sán lá máu |
a. Kí sinh trong ốc ruộng |
|
2. Sán lá gan |
b. Kí sinh ruột non người |
|
3. Sán bã trầu |
c. Kí sinh ở ruột lợn |
|
4. Sán dây |
d. Kí sinh trong máu người |
B. Tự luận (7đ)
Câu 1: Trình bày nơi sống, cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của sán lá gan? Mô tả vòng đời của sán lá gan. (2.5đ)
Câu 2: Điểm giống nhau và khác nhau giữa động vật và thực vật là gì? (2.5đ)
Câu 3: Vì sao khi mưa nhiều giun đất lại chui lên mặt đất. (1đ)
Câu 4: Tại sao người bị sốt rét khi đang sốt nóng cao mà người lại rét run cầm cập? (1đ)
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 môn Sinh học lớp 7 – Đề 3
A. Trắc nghiệm: (3đ)
Bài 1:
Câu |
Đáp án |
Điểm |
1 |
B |
0.25đ |
2 |
C |
0.25đ |
3 |
C |
0.25đ |
4 |
D |
0.25đ |
Bài 2:
Câu |
Đáp án |
Điểm |
(1) |
Đơn bào |
0.25đ |
(2) |
Tự dưỡng |
0.25đ |
(3) |
Cơ thể |
0.25đ |
(4) |
Phân đôi |
0.25đ |
Bài 3:
1. Sán lá máu |
1-d(0.25đ) 2-a(0.25đ) 3-c(0.25đ) 4-b(0.25đ) |
a. Kí sinh trong ốc ruộng |
2. Sán lá gan |
b. Kí sinh ruột non người |
|
3. Sán bã trầu |
c. Kí sinh ở ruột lợn |
|
4. Sán dây |
d. Kí sinh trong máu người |
B. Tự luận (7đ)
Câu 1:
– Nơi sống: sống trong nội tạng trâu bò(0.25 đ)
– Cấu tạo: Cơ thể dẹp, đối xứng 2 bên mắt, lông bơi tiêu giảm, ruột phân nhánh, giác bám phát triển(0.25 đ)
– Di chuyển: Chun dãn, phồng dẹp cơ thể để chui rúc, luồn lách trong môi trường kí sinh. (0.25 đ)
– Dinh dưỡng:
– Vòng đời san lá gan: (1đ)
Câu 2:
* Giống nhau (0.5đ)
* Khác nhau:
Động vật |
Thưc vật |
Có khả năng di chuyển |
Không có khả năng di chuyển |
Có hệ thần kinh và giác quan |
Không có hệ thần kinh và giác quan |
Chất hữu cơ nuôi cơ thể sử dụng chất hữu cơ có sẵn |
Chất hữu cơ nuôi cơ thể tự tổng hợp |
Không có thành xenluloxo ở tế bào |
Có thành xenluloxo ở tế bào |
Câu 3:
Mưa nhiều giun đất lại chui lên mặt đất vì giun đất hô hấp qua da, nếu bị ngập nước giun đất không hô hấp được dẫn đến thiếu oxi do vậy nó phải chui lên mặt đất để hô hấp.
Câu 4:
Hồng cầu trong máu cơ thể người làm nhiệm vụ vận chuyển oxy tới tế bào để oxy hóa các chất hữu cơ có trong thành phần tế bào sinh ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể. Khi bị sốt rét hàng loạt thì hồng cầu bị phá hủy tế bào cơ thể bị thiếu oxy dẫn đến cơ thể bị thiếu năng lượng nên điều hòa thân nhiệt bị rối loạn, nhiệt độ cơ thể lên cao nhưng người vẫn bị rét run cầm cập.
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Sinh học lớp 7
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4đ) Chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn.
Câu 1: Nơi kí sinh của trùng sốt rét là:
A. Phổi người. C. Máu người.
B. Ruột động vật. D. Khắp mọi nơi trong cơ thể.
Câu 2: Cấu tạo ngoài của thuỷ tức.
A. Cơ thể của Thuỷ tức có đối xứng hai bên, di chuyển kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu
B. Cơ thể của Thuỷ tức có đối xứng hai bên, di chuyển kiểu sâu đo.
C. Cơ thể của Thuỷ tức có đối xứng toả tròn, di chuyển kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu.
D. Cơ thể của Thuỷ tức có đối xứng hai bên, di chuyển kiểu lộn đầu.
Câu 3: Động vật nguyên sinh có cấu tạo từ:
A. 1 tế bào B. 2 tế bào C. 3 tế bào D. Đa bào
Câu 4: Cách sinh sản của trùng roi:
A. Phân đôi theo chiều dọc cơ thể C. Tiếp hợp
B. Phân đôi theo chiều ngang cơ thể D. Mọc chồi
Câu 5: Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng
A. Thức ăn của giun đất là: vụn thực vật và mùn đất
B. Thức ăn chủ yếu của đỉa là: sinh vật phù du trong nước
C. Thức ăn của vắt là: nhựa cây
D. Thức ăn chủ yếu của giun là: đất
Câu 8: Thuỷ tức sinh sản bằng hình thức nào?
A. Thuỷ tức sinh sản vô tính đơn giản.
B. Thuỷ tức sinh sản hữu tính
C. Thuỷ tức sinh sản kiểu tái sinh.
D. Thuỷ tức vừa sinh sản vô tính vừa hữu tính và có khả năng tái sinh.
Câu 7: Cơ thể của Sứa có dạng?
A. Hình trụ B. Hình dù C. Hình cầu D. Hình que
Câu 8: Khi mưa nhiều giun đất lại chui lên mặt đất vì:
A. Giun đất không thích nghi với đời sống ở cạn gặp mưa giun đất chui lên mặt đất tìm nơi ở mới
B. Giun đất hô hấp qua da khi mưa nhiều nước ngập giun đất không hô hấp được dẫn đến thiếu ô xi nên giun đất phải chui lên mặt đất
C. Giun đất chui lên mặt đất để dễ dàng bơi lội
D. Báo hiệu thời tiết khi có nắng kéo dài.
II. PHẦN TỰ LUẬN (6đ)
Câu 1. Trùng Roi giống và khác thực vật ở những điểm nào? (2đ)
Câu 2. Nêu những cách phòng chống bệnh giun đũa kí sinh ở người? (2đ)
Câu 3. Trình bày đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành Ruột Khoang? (2đ)
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 môn Sinh học lớp 7 – Đề 4
I. TRẮC NGHIỆM: (4đ)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
C |
C |
A |
A |
D |
D |
B |
B |
II. TỰ LUẬN: (6đ)
Câu 1 (2 điểm)
Trùng roi giống thực vật ở các điểm:
· Có cấu tạo từ tế bào, có diệp lục
· Có khả năng tự dưỡng
Khác
· Trùng roi có khả năng di chuyển
· Dinh dưỡng dị dưỡng
Câu 2 (2 điểm)
· Ăn chín uống sôi
· Rửa tay trước khi ăn
· Vệ sinh cá nhân, môi trường, diệt ruồi
· Tẩy giun định kỳ 1-2 lần trong năm.
* Lưu ý: các biện pháp hợp lý vẫn được tính điểm nhưng không quá 2 điểm.
Câu 3 (2 điểm)
Đặc điểm chung:
· Cơ thể đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi
· Cấu tạo thành cơ thể có hai lớp tế bào
· Có tế bào gai để tự vệ và tấn công.
Vai trò thực tiễn:
· Tạo nên một vẽ đẹp kì diệu cho biển
· Có ý nghĩa sinh thái đối với biển
· Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi cho xây dựng
· Làm vật trang trí, trang sức
· Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Sinh học lớp 7
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng duy nhất trong các câu sau (1,0 điểm)
Câu 1. Vì sao Sứa thích nghi được với đời sống di chuyển tự do?
A. Cơ thể có nhiều tua.
B. Ruột dạng túi.
C. Cơ thể hình dù, có tầng keo dày để dễ nổi, lỗ miệng quay xuống dưới.
D. Màu sắc cơ thể sặc sỡ.
Câu 2. Trùng biến hình di chuyển bằng bộ phận nào?
A. roi C. chân giả
B. lông bơi D. không có bộ phận di chuyển
Câu 3: Đặc điểm cơ quan sinh dục của Giun đũa là:
A. chưa phân hóa C. lưỡng tính
B. phân tính D. cả câu B và C
Câu 4: Ruột khoang có số lượng loài khoảng?
A. 10000 loài B. 15000 loài C. 20000 loài D. 25000 loài
Câu 5: Tìm các cụm từ (tiến và xoay, phân đôi cơ thể, tiếp hợp, đơn bào, đa bào, màng cơ thể, thành cơ thể) phù hợp điền vào chỗ trống (1,0 điểm)
Trùng roi xanh là một cơ thể động vật…(1)………….., di chuyển nhờ roi, vừa…(2)………… , dinh dưỡng dị dưỡng, hô hấp qua …(3)…………., bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu nhờ không bào co bóp, sinh sản vô tính theo cách…(4)…………………….
Câu 6: Nối cột A với B cho phù hợp: (1,0 điểm)
A |
B |
1. Sán lá máu |
a. Kí sinh ở gan, mật trâu bò |
2. Sán lá gan |
b. Kí sinh ở ruột non người |
3. Sán bã trầu |
c. Kí sinh ở ruột lợn |
4. Sán dây |
d. Kí sinh trong máu người |
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Vẽ hình Cấu tạo cơ thể trùng roi xanh (chú thích rõ các bộ phận)
Câu 2: (3,0 điểm)
a/ Giun đũa có đặc điểm cấu tạo nào khác với Sán lá gan?
b/ Giun đũa gây tác hại gì đối với sức khỏe con người?
c/ Nêu biện pháp phòng chống giun sán kí sinh ở người.
Câu 3: (2,0 điểm) San hô có lợi hay có hại? Biển nước ta có giàu San hô không?
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 môn Sinh học lớp 7 – Đề 5
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Mỗi nội dung đúng 0,25 điểm × 12 nội dung = 3,0 điểm
Câu 1: C
Câu 2: C
Câu 3: B
Câu 4: A
Câu 5:
(1) Đơn bào
(2) vừa tiến vừa xoay
(3) màng cơ thể
(4) phân đôi cơ thể
Câu 6:
1 + d 2 + a 3 + c 4 + b
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Vẽ hình Cấu tạo cơ thể trùng roi xanh
1. Roi
2. Điểm mắt
3. Không bào co bóp
4. Màng cơ thể
5. Hạt diệp lục
6. Hạt dự trữ
7. Nhân
Vẽ hình 1,0 điểm, chú thích đúng đủ 1,0 điểm (sai hoặc thiếu 1 chú thích trừ 0,25 điểm)
Câu 2: (3,0 điểm)
a/ Giun đũa có đặc điểm cấu tạo khác với Sán lá gan: (1,0 điểm)
Giun đũa Sán lá gan
– Cơ thể hình ống như chiếc đũa – Cơ thể hình lá dẹp
– Có vỏ cuticun bao bọc cơ thể – Không có vỏ cuticun
– Có khoang cơ thể chưa chính thức – Chưa có khoang cơ thể
– Chỉ có cơ dọc – Có cơ dọc, cơ vòng, cơ lưng, bụng
– Ruột thẳng, có hậu môn – Ruột phân nhánh, chưa có hậu môn
– Cơ quan sinh dục phân tính – Cơ quan sinh dục lưỡng tính
b/ Giun đũa gây tác hại đối với sức khỏe con người: (1,0 điểm)
– Hút chất dinh dưỡng của người
– Tiết độc tố vào cơ thể người
– Gây đau bụng, đôi khi gây tắc ruột, tắc ống mật
c/ Biện pháp phòng chống giun sán kí sinh ở người: (1,0 điểm)
– Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
– Giữ vệ sinh ăn uống, thân thể và môi trường
– Đi vệ sinh đúng nơi qui định, xây dựng nhà vệ sinh hợp vệ sinh
– Uống thuốc tẩy giun sán định kì 6 tháng một lần
Câu 3: (2,0 điểm)
– San hô vừa có lợi và có hại:
– Có lợi: (1,0 điểm)
+ Cung cấp nguyên liệu vôi cho xây dựng: san hô đá
+ Làm vật trang trí và đồ trang sức: san hô sừng hươu, san hô đỏ, san hô đen
+ Vật chỉ thị địa tầng trong nghiên cứu địa chất: hóa thạch san hô
+ Có ý nghĩa về mặt sinh thái: đảo ngầm san hô
– Có hại: (0,5 điểm) Đảo ngầm san gây cản trở giao thông đường biển.
– Biển nước ta rất giàu san hô: ở vịnh Hạ Long, vùng biển Côn Đảo và Hoàng Sa, trường Sa. (0,5 điểm)
……………………..
……………………..
……………………..