Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học 7
Các chủ đề |
Các mức độ nhận thức |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng thấp |
Vận dụng cao |
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|
Động vật nguyên sinh 5 tiết 3 điểm |
Câu 1: (0.25đ) Sinh sản trùng roi Câu 2: 0.25đ Phân biệt được trùng chân giả |
Câu 1: (1,5,đ) Muỗi là nguyên nhân gây bệnh sốt rét cách phòng bệnh sốt rét |
||||||
Ruột khoang 3 tiết 1,5 điểm |
Câu 3: (0,25đ) Sinh sản của ruột khoang |
Câu 4: (0,25đ) Chức năng tế bào gai |
Câu 3: (1,5đ) Giải thích lối sống cộng sinh |
|||||
Giun dẹp 2 tiết 3 điểm |
Câu 5 : (0,25đ) Đặc điểm thích nghi sống kí sinh của sán lá gan |
Câu 6: (0,25đ) Nguyên nhân vật nuôi mắc sán lá gan |
Câu 2: (2,5đ) Vòng đời sán lá gan cách phòng bệnh giun sán |
|||||
Giun tròn 2 tiết 0,5 điểm |
Câu 7: (0,25đ) Nơi kí sinh của giun kim |
Câu 8: (0,25đ) Xếp loại ngành giun tròn |
||||||
Giun đốt 3 tiết 3 điểm |
Câu 9: (1đ) Nhận biết cấu tạo ngoài giun đất |
Câu 4: (1,5đ) Hoạt động của giun đất có ý nghĩa gì cho cây trồng của nhà nông |
||||||
Tổng = 10 điểm |
3 câu: 0,75 điểm |
3 câu: 0,75 điểm |
3 câu 1,5đ |
2 câu 4 điểm |
2 câu : 3, điểm |
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Sinh học lớp 7
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I/ Phần trắc nghiệm khách quan : (3 điểm.)
Hãy khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng nhất.
Câu 1/ Trùng roi sinh sản bằng cách : (0,25 điểm)
A. Phân đôi theo chiều ngang cơ thể. C. phân đôi theo chiều bất kì cơ thể.
B. phân đôi theo chiều dọc cơ thể. D. Cách sinh sản tiếp hợp.
Câu 2. Động vật sau đây được xếp vào lớp trùng chân giả là : (0.25 đ)
A. Trùng giày. C. Trùng roi.
B. Trùng biến hình. D. Tập đoàn vôn vốc.
Câu 3/ Thủy tức sinh sản vô tính theo hình thức : (0.25 đ)
A. Nảy chồi và tái sinh. C. Chỉ có tái sinh.
B. Chỉ nảy chồi. D. Phân đôi.
Câu 4/ Chức năng của tế bào gai ở thủy tức là :
A. Hấp thu chất dinh dưỡng. C. Tham gia vào hoạt động bắt mồi.
B. Tiết chất để tiêu hóa thức ăn. D. Giúp cơ thể di chuyển.
Câu 5 / Đặc điểm nào sau đây giúp sán lá gan thích nghi lối sống kí sinh : (0,25đ)
A. Các nội quan tiêu biến. C. Mắt lông bơi phát triển.
B. Kích thước cơ thể to lớn. D. Giác bám phát triển.
Câu 6 / Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều là do : (0,25 đ)
A. Trâu bò thường làm việc ở các ruộng ngập nước.
B. Ngâm mình tắm mát ở nước bẩn.
C. Trâu, bò ăn rau, cỏ không được sạch, có kén sán.
D. Uống nước có nhiều ấu trùng sán.
Câu 7/ Nơi sống chủ yếu của giun kim là : (0.25 đ)
A. Ruột non của thú. C. Ruột cây lúa.
B. Ruột già của người. D. Máu của động vật.
Câu 8/ Nhóm giun được xếp cùng ngành với nhau là : (0,25đ)
A. Giun đũa, giun kim, giun móc câu.
B. Giun đũa, giun dẹp, giun chỉ.
C. Sán lá gan, sán dây, giun rễ lúa.
D. Giun móc câu, sán bã trầu, giun kim.
Câu 9 / Điền chú thích vào hình cấu tạo ngoài của giun đất : (1đ)
II / Phần tự luận : (7 điểm)
Câu 1 : Muỗi và bệnh sốt rét có liên quan gì? Tại sao miền núi thường mắc bệnh sốt rét cao, đề phòng bệnh sốt rét ta phải làm gì ? (1,5 điểm).
Câu 2 : Trình bày vòng đời của sán lá gan, đề phòng bệnh giun sán ta phải làm gi ? (2,5 điểm).
Câu 3 : Lối sống cộng sinh giữa hải quỳ và tôm có ý nghĩa gì ? (1,5 điểm)
Câu 4 : Giun đất đào hang di chuyển trong đất giúp gì cho trồng trọt của nhà nông? Tại sao nói giun đất là bạn của nhà nông ? (1,5 điểm).
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Sinh học lớp 7
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Câu 1: Sán dây kí sinh ở dâu?
A. Ruột lợn C. Máu người
B. Gan trâu, bò D. Ruột non người, cơ bắp trâu bò
Câu 2: Giun kim ký sinh ở đâu?
A. Tá tràng ở người C. Ruột già ở người, nhất là trẻ em
B. Rễ lúa gây thối D. Ruột non ở người
Câu 3: Ghép nội dung ở cột A phù hợp với cột B
Cột A |
Trả lời |
Cột B |
1.Trùng biến hình |
A. Di chuyển bằng không có |
|
2. Trùng sốt rét |
B. Di chuyển bằng bằng lông |
|
3. Trùng roi |
C. Di chuyển chân giả |
|
4. Trùng giày |
D. Di chuyển roi |
Phần II: Tự luận (7đ)
Câu 1: Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa có thể chui rúc vào được ống mật, và hậu quả sẽ như thế nào?
Câu 2: Nêu các biện pháp phòng tránh giun sán. Giun sán có tác hại như thế nào?
Câu 3: Trình bày cấu tạo ngoài và trong của giun đất thích nghi với đời sống trong đất.
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Sinh học lớp 7
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Động vật nguyên sinh có cấu tạo từ:
A. 1 tế bào B. 2 tế bào C. 3 tế bào D. Đa bào
Câu 2. Cách sinh sản của trùng roi:
A. Phân đôi theo chiều dọc cơ thể. C. Tiếp hợp.
B. Phân đôi theo chiều ngang cơ thể. D. Mọc chồi.
Câu 3. Nơi kí sinh của trùng sốt rét là:
A. Phổi người. C. Máu người.
B. Ruột động vật. D. Khắp mọi nơi trong cơ thể.
Câu 4. Cấu tạo ngoài của thuỷ tức.
A. Cơ thể của Thuỷ tức có đối xứng hai bên, di chuyển kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu
B. Cơ thể của Thuỷ tức có đối xứng hai bên, di chuyển kiểu sâu đo.
C. Cơ thể của Thuỷ tức có đối xứng toả tròn, di chuyển kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu
D. Cơ thể của Thuỷ tức có đối xứng hai bên, di chuyển kiểu lộn đầu.
Câu 5. Cơ thể của Sứa có dạng?
A. Hình trụ B. Hình dù
C. Hình cầu D. Hình que
Câu 6. Khi mưa nhiều giun đất lại chui lên mặt đất vì:
A. Giun đất không thích nghi với đời sống ở cạn gặp mưa giun đất chui lên mặt đất tìm nơi ở mới
B. Giun đất hô hấp qua da khi mưa nhiều nước ngập giun đất không hô hấp được dẫn đến thiếu ôxi nên giun đất phải chui lên mặt đất
C. Giun đất chui lên mặt dất để dễ dàng bơi lội
D. Báo hiệu thời tiết khi có nắng kéo dài.
Câu 7. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng
A. Thức ăn của giun đất là: Vụn thực vật và mùn đất
B. Thức ăn chủ yếu của đỉa là: sinh vật phù du trong nước
C. Thức ăn của vắt là: nhựa cây
D. Thức ăn chủ yếu của giun là: đất
Câu 8. Thuỷ tức sinh sản bằng hình thức nào?
A. Thuỷ tức sinh sản vô tính đơn giản.
B. Thuỷ tức sinh sản hữu tính
C. Thuỷ tức sinh sản kiểu tái sinh.
D. Thuỷ tức vừa sinh sản vô tính vừa hữu tính và có khả năng tái sinh.
II. TỰ LUẬN
Câu 9. Trình bày đặc điểm chung và vai trò thực tiển của ngành Ruột Khoang ?
Câu 10. Nêu những cách phòng chống bệnh giun đũa kí sinh ở người?
Câu 11. Trùng Roi giống và khác thực vật ở những điểm nào ?
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Sinh học lớp 7
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Động vật nguyên sinh nào sống kí sinh?
A. Trùng roi C. Trùng giày
B. Trùng biến hình D. Trùng sốt rét
Câu 2. Loài giun dẹp nào sau đây sống tự do?
A. Sán lông. B. Sán dây
C. Sán lá gan D. Sán bã trầu
Câu 3. Chiều dài của sán dây là bao nhiêu?
A. 1 – 2 mét B. 5 – 6 mét
C. 8 – 9 mét D. 11 – 12 mét.
Câu 4. Giun đũa kí sinh trong ruột non nhưng không bị tiêu hóa vì
A. có áo giáp. C. có lông tơ.
B. có vỏ cuticun. D. có giác bám.
Câu 5. Nơi sống của giun đỏ là
A. cống rãnh B. hồ nước lặng
C. nơi nước sạch D. trong đất.
Câu 6. Động vật nguyên sinh có cấu tạo
A. 1 tế bào. B. 2 tế bào D. 3 tế bào C. nhiều tế bào
Câu 7. Trùng giày di chuyển được là nhờ
A. có roi. C. có vây bơi.
B. lông bơi phủ khắp cơ thể. D. cơ dọc phát triển.
Câu 8. Môi trường sống của trùng roi xanh là
A. biển. C. đầm ruộng
B. cơ thể sinh vật khác D. trong ruột người
Câu 9. Loài thuộc ngành động vật nguyên sinh là
A. trùng roi, sán lá gan. C. trùng kiết lị, thủy tức.
B. trùng giày, trùng roi. D. trùng biến hình, san hô.
Câu 10. Cấu tạo thành cơ thể của Thuỷ tức gồm
A. một lớp tế bào, gồm nhiều tế bào xếp xen kẽ nhau
B. ba lớp tế bào xếp xít nhau.
C. hai lớp tế bào, giữa hai lớp tế bào là tầng keo mỏng
D. gồm nhiều lớp tế bào, xen kẽ các tầng keo mỏng.
II. TỰ LUẬN
Câu 11. Biển nước ta có giàu san hô không? Nêu lợi ích và tác hại của san hô?
Câu 12. Vì sao khi trời mưa giun đất thường chui lên mặt đất?
Câu 13. Các loài giun tròn thường kí sinh ở đâu và gây ra tác hại gì cho vật chủ? Muốn phòng trừ giun tròn kí sinh ta phải làm gì?
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Sinh học lớp 7
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Tập đoàn trùng roi là?
A. Nhiều tế bào liên kết lại. C. Một tế bào.
B. Một cơ thể thống nhất. D. Nhiều tế bào sống độc lập.
Câu 2. Thuỷ tức sinh sản bằng hình thức nào?
A. Sinh sản vô tính đơn giản C. Sinh sản kiểu tái sinh
B. Sinh sản hữu tính D. Sinh sản vô tính, hữu tính và tái sinh
Câu 3. Cơ thể của sứa có dạng?
A. Hình trụ B. Hình dù C. Hình cầu D. Hình que
Câu 4. Căn cứ vào nơi kí sinh, cho biết loài giun nào nguy hiểm hơn?
A. Giun đũa B. Giun kim C. Giun móc câu D. Giun chỉ
Câu 5. Trẻ em hay mắc bệnh giun kim vì:
A. Không ăn đủ chất C. Có thói quen bỏ tay vào miệng
B. Không biết ăn rau xanh D. Hay chơi đùa
Câu 6. Động vật nguyên sinh nào có khả năng sống tự dưỡng và dị dưỡng?
A. Trùng biến hình C. Trùng giày
B. Trùng roi xanh D. Trùng sốt rét
Câu 7. Loài sán nào sống kí sinh trong ruột người?
A. Sán lá gan B. Sán lá máu C. Sán bã trầu D. Sán dây
Câu 8. Bộ phận nào của giun đũa phát triển giúp hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều?
A. Hầu B. Cơ quan sinh dục C. Miệng D. Giác bám
Câu 9. Hải quỳ miệng ở phía:
A. Dưới B. Trên C. Sau D. Không có miệng
Câu 10. Hình thức dinh dưỡng của trùng biến hình
A. Tự dưỡng C. Tự dưỡng và dị dưỡng
B. Dị dưỡng D. Cộng sinh
II. TỰ LUẬN
Câu 11. Vì sao nói giun đất là bạn của nhà nông? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ giun đất
Câu 12. Tại sao trẻ em hay mắc bệnh giun đũa? Cần làm gì để phòng chống bệnh giun đũa ở trẻ em?
Câu 13. Trình bày cấu tạo, dinh dưỡng và vòng đời của trùng sốt rét, biện pháp phòng chống bệnh sốt rét
……………………..
……………………..
……………………..