Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 40 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D ( là đáp số , kết quả tính …) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1: (0,5điểm) Viết số thập phân có : Ba trăm,hai đơn vị,bốn phần trăm,hai phần chục nghìn
A. 32,042 B. 302,0042
C. 302,4020 D. 302,0402
Câu 2: (0,5điểm) Viết số đo 821m dưới dạng số thập phân có đơn vị là km :
A. 82,1km B. 8,21km
C. 0,821km D.0,0821km
Câu 3: Tính giá trị của a + b , biết rằng a = 508 ; b = 1,34 :
A. 509,34 B. 6,42
C. 50934 D.642
Câu 4: (0,5điểm) Hỗn số
A. Năm ba phần bảy
B. Năm và ba phần bảy
C. Năm mươi ba phần bảy
D. Năm, ba phần bảy
Câu 5: (1điểm) Một ngày có 5 xe ô tô chở thóc về kho, trung bình mỗi xe chở được 3500kg thóc. Hỏi trong 5 ngày đoàn xe đó chở được bao nhiêu tấn thóc về kho ?
A. 8750 tấn B. 875 tấn
C. 87,5 tấn D. 8,75 tấn
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (2điểm). Tính
a)
b)
c)
d)
Câu 3: (2điểm) Một vòi nước chảy vào bể. Giờ đầu chảy được
Câu 4: (1điểm) Tính biểu thức sau một cách hợp lí nhất:
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu cho 0,5 điểm riêng câu 5 cho 1 điểm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
---|---|---|---|---|
D | C | A | B | C |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (2điểm). Tính ( Mối phép tính đúng cho 0,5 điểm )
a)
b)
c)
d)
Câu 3:
Hai giờ vòi đó chảy được số phần bể là :
Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào được số phần của bể là:
Đáp số:
Câu 4: (1 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 40 phút
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1: (0,5 điểm) Chữ số 3 trong số 459,003 thuộc hàng:
A. đơn vị B. hàng phần mười
C. hàng phần trăm D. hàng phần nghìn
Câu 2: (0,5 điểm)
A. 25 năm B. 75 năm
C. 250 năm D. 750 năm
Câu 3: (1điểm) Hiện nay cha hơn con 30 tuổi và gấp 7 lần tuổi con. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa, tuổi cha gấp 3 lần tuổi con?
A. 3 năm B. 4 năm
C. 15 năm D. 10 năm
Câu 4: ( 1điểm) Một máy bay cứ 15phút bay được 240 km. Hỏi trong 1 giờ máy bay đó bay đ¬ược bao nhiêu ki-lô-met?
A. 960 km B. 16km
C. 690km D. 160km
Câu 5: (0,5 điểm) Tìm x, biết x là số tự nhiên và 28,64 < x < 29,46
A. x = 28,65 B. x = 28
C. x = 29 D. x = 29,45
Câu 6: (0,5 điểm)
A. 2000 m2 B. 4000 m2
C. 10000 m2 D. 25000 m2
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Tính:
Câu 2: (2 điểm) Một người thợ mộc cưa một khúc gỗ dài 12m thành những đoạn dài 15dm. Mỗi lần cưa hết 6 phút. Hỏi người ấy cưa xong khúc gỗ đó hết bao lâu ?
Câu 3: (2 điểm) Tất cả học sinh của một trường Tiểu học đi tham quan bằng ô tô. Nếu mỗi xe chở 45 người thì có 20 học sinh không được lên xe. Nếu đổi các xe đó thành xe 60 chỗ thì cố thể chở thêm được 55 học sinh nữa. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh?
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Mỗi câu cho 0,5 điểm riêng câu 3,4 cho 1 điểm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
---|---|---|---|---|---|
D | B | D | A | C | B |
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Tính:( Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm)
a)
b)
c)
d)
Câu 2: (2 điểm)
Đổi: 12m = 120dm . ( 0,25 điểm )
Người ta cắt ra được số đoạn gỗ là:
120 : 15 = 8 ( đoạn) (0,5 điểm )
Để cắt được 8 đoạn cần cưa 7 nhát cưa, mỗi nhát cưa cần 6 phút.(0,5 điểm )
Vậy người ấy cưa xong khúc gỗ hết số thời gian là:
7 x 6 = 42 ( phút) (0,5 điểm )
Đáp số : 42 phút ( 0,25 điểm )
Câu 3: (2 điểm)
Số học sinh ngồi trên tất cả các xe 60 chỗ nhiều hơn số học sinh ngồi trên tất cả các xe 45 chỗ là:
20 + 55 = 75 ( học sinh) ( 0,25 điểm )
Một xe 60 chỗ nhiều hơn một xe 45 chỗ số ngồi là;
60 – 45 = 15 ( chỗ) ( 0,5 điểm )
Số xe có tất cả là:
75 : 15 = 5 ( xe) ( 0,5 điểm )
Trường đó có số học sinh đi tham quan là:
60 x 5 – 55 = 245 ( học sinh) ( 0,5 điểm )
Đáp số: 245 học sinh ( 0,25 điểm )
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 40 phút
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1: (0,5 điểm) Số bé nhất trong các số 86,42 ; 86,237 ; 86,52 ; 86,24 là :
A. 86,42 B. 86,237
C. 86,52 D. 86,24
Câu 2: (1 điểm) Kết quả của phép tính: 30,09 x 0,01 là :
A. 3009 B. 3,009
C. 300,9 D. 0,3009
Câu 3: (0,5 điểm) Chữ số 5 trong số thập phân 62,354 có giá trị là :
Câu 4: (1 điểm) Phép chia 6,251 : 7 nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư là :
A. 21 B. 0,21
C. 0,021 D. 0,0021
Câu 5: (1 điểm) Tỉ số phần trăm của 9 và 20 là :
A. 45% B. 29%
C. 20,9% D. 9,2%
Câu 6: (1 điểm) 42 dm2 bằng bao nhiêu mét vuông ?
A. 4,2m2 B. 0,42m2
C. 0,042m2 D. 0,0042m2
Câu 7: (1 điểm) Từng gói đường cân nặng lần lượt là 3080g; 3kg800g; 3,008kg; 3,8kg. Gói đường cân nhẹ nhất là :
A. 3,008kg B. 3080g
C. 3kg800g D. 3,8kg
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 231,8 – 168,9
b) 28,08 : 1,2
Câu 2: (2 điểm) Để lát nền một căn phòng hình chữ nhật người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 40cm . Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó , biết rằng căn phòng có chiều rộng 8m, chiều dài 12m? ( Diện tích phần mạch vữa không đáng kể)
Câu 3: (1 điểm) Hình bên có bao nhiêu hình tam giác
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Mỗi câu 1, 3 cho 0,5 điểm các câu 2, 4, 5, 6, 7 cho 1 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Đáp án | B | D | C | C | A | B | A |
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm) (Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm)
a) 231,8 – 168,9 = 62,9
b) 28,08 : 1,2= 23,4
Câu 2: (2 điểm)
Diện tích một viên gạch men hình vuông là:
40 x 40 = 1600(cm2)
Diện tích nền căn phòng hình chữ nhật là :
8 x 12 = 96(m2)
Đổi: 96m2 = 960 000cm2
Cần số viên gạch để lát kín nền căn phòng đó là :
960 000 : 1600 = 600( viên)
Đáp số : 600 viên gạch
Câu 3:
Hình bên có 26 hình tam giác
Với AB là cạnh chung ta có : ABC, ABD, ABE,ABH, ABI, ABK( 6Hình)
Tương tự với AC là cạnh chung ta có 5 hình
Với AD là cạnh chung ta có 4 hình
Với AE là cạnh chung ta có 3 hình
Với AH là cạnh chung ta có 2 hình
Với AI là cạnh chung ta có 1 hình
Và thêm 5 tam giác: AHN, ANM, AHM, HNI, HMK: Vậy tổng là 26 hình .
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 40 phút
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1: (0,5 điểm) Trong hình tam giác ABC có :
A. AB là đường cao tương ứng với đáy BC
B. CH là đường cao tương ứng với đáy AB
C. AH là đường cao tương ứng với đáy BC
D. CB là đường cao tương ứng với đáy AB
Câu 2: (0,5 điểm) Một cửa hàng bán vải trong một ngày cứ 100m vải bán được thì có 32m vải hoa . Tỉ số của số vải hoa và số vải bán được trong ngày là :
A. 32% B. 100%
C.
Câu 3: (1điểm) Trung bình cộng của 3 số bằng 34. Nếu tăng số thứ nhất gấp 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 38. Nếu tăng số thứ hai gấp 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 46. Tìm số thứ nhất và số thứ hai.
A. 12 và 18 B. 18 và 12
C. 12 và 42 D. 18 và 42
Câu 4: ( 1điểm) Tìm hai số hạng đầu của dãy số sau : …..; 4; 2; 0. (biết rằng dãy này có 15 số hạng)
A. 30; 28 B. 26; 24
C. 28; 26 D. 26; 24
Câu 5: (0,5 điểm) Kết quả của phép nhân 134,5 x 0,1 là :
A. 1345 B. 13,45
C. 1,345 D.13450
Câu 6: ( 0,5 điểm) 15m 3cm = …m . Số thích hợp viết vào chỗ chấm là :
A. 15,03 B. 15,3
C. 153 D. 1,53
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính :
a) 367 + 34,7
b) 36,9 + 489
c) 58,7 x 23,6
d) 207,009 : 5,61
Câu 2: (2,5 điểm) Cho một hình chữ nhật, nếu ta giảm chiều dài 5 cm, và tăng chiều rộng 5cm thì được một hình vuông có chu vi là 164 cm. Tìm diện tích chữ nhật ban đầu ?.
Câu 3: (2,5 điểm) Mua 8 quyển vở và 3 cái bút hết 69000 đồng. Mua 4 quyển vở và 6 cái bút hết 102000 đồng. Tính giá tiền 1 quyển vở, 1 cái bút.
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Mỗi câu cho 0,5 điểm riêng câu 3,4 cho 1 điểm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
---|---|---|---|---|---|
C | D | A | C | B | A |
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
a) 367 + 34,7 = 401,7
b) 36,9 + 489 = 525,9
c) 58,7 x 23,6 = 1385,32
d) 207,009: 5,61 = 36,9
Câu 2:
Cạnh hình vuông là 164 : 4 = 41 (cm). ( 0,5 điểm )
Chiều dài hình chữ nhật ban đầu là: 41 + 5 = 46 (cm) ( 0,5 điểm )
Chiều rộng hình chữ nhật ban đầu là: 41 – 5 = 36 (cm) ( 0,5 điểm )
Diện tích hình chữ nhật là: 46 x 36 = 1656 (cm2) ( 0,5 điểm )
Đáp số : 1656 cm2 ( 0,25 điểm )
Câu 3:
Mua 8 quyển vở và 3 cái bút hết 69 000 đồng. ( 0,25 điểm )
Mua 4 quyển vở và 6 cái bút hết 102 000 đồng( Hay mua 2 quyển vở và 3 cái bút hết 51 000 đồng) ( 0,25 điểm )
Vậy
Mua 8 quyển vở và 3 cái bút hết 69 000 đồng.
Mua 2 quyển vở và 3 cái bút hết 51 000 đồng.
Mua 6 quyển vở hết 18 000 đồng ( 0,5 điểm )
Mua 1 quyển vở hết: 18 000 : 6 = 3000 đồng. ( 0,25 điểm )
Mua 4 quyển vở hết: 3 000 x 4 = 12 000 (đồng). ( 0,5 điểm )
Mua 1 cái bút hết: (102 000 – 12 000) : 6 = 15 000 (đồng). ( 0,5 điểm )
Đáp số: 1 cái bút hết 15 000đ;
1 quyển vở hết 3 000đ ( 0,25 điểm )