Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài:40 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng: (Bài 1 đến Bài 6)
Bài 1: Sáu mươi bốn đơn vị, một phần mười, tám phần trăm được viết là? (0,5 điểm)
A. 64,18 B. 64,108 C. 6,018 D. 64,0108
Bài 2: Phân số
A. 0.035 B. 0,35 C. 3,05 D. 3,5
Bài 3: Phần nguyên của số 632,54 là: (0,5 điểm)
A. 54 B. 63254 C. 632 D. 632,54
Bài 4: Chữ số 5 trong số thập phân 487,54 nằm ở hàng? (0,5 điểm)
A. Phần mười B. Phần trăm C. Phần triệu D. Phần nghìn
Bài 5: 7 cm2 2 mm2 = …………..cm2 số thích hợp viết vào chỗ chấm là: (0,5 điểm)
A. 7,2 B. 720 C. 7,02 D. 7200
Bài 6: Phân số thập phân là: (0,5 điểm)
Bài 7: Điền dấu < ; > ; = ; thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
Bài 8: (2 điểm): Tính:
Bài 9: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
a) 1,5 tấn = ……………kg
b) 5000m2 = ………. ha
Bài 10: Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (1 điểm)
34,075; 34,257; 37,303; 34,175
Bài 11: Một đội trồng rừng trung bình cứ 6 ngày trồng được 1800 cây thông. Hỏi trong 12 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây thông ? (2 điểm)
———HẾT———
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1
Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng: 0,5 điểm (Từ Bài 1 đến Bài 6)
Bài |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
Khoanh đúng |
A |
B |
C |
A |
C |
A |
|
Điểm |
0,5 điểm |
0,5 điểm |
0,5 điểm |
0,5 điểm |
0,5 điểm |
0,5 điểm |
Bài 1:
Sáu mươi bốn đơn vị, một phần mười, tám phần trăm được viết là 64,18.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 2:
Ta có:
Đáp án cần chọn là: B
Bài 3:
Phần nguyên của số 632,54 là 632. (bên trái dấu phẩy)
Đáp án cần chọn là: C
Bài 4:
Chữ số 5 trong số thập phân 487,54 ở ngay vị trí đầu tiên sau dấu phẩy nên nó đứng ở hàng phần mười.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 5:
Ta có: 7cm2 2 mm2 = 7,02 cm2 (vì 1 mm2 =
Đáp án cần chọn là: C
Bài 6:
Phân số thập phân là các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,…
Nên phân số
Đáp án cần chọn là: A
Bài 7: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
Bài 8 (2điểm): Tính: Mỗi phép tính đúng ghi 0.5 điểm
Bài 9: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
a) 1,5 tấn = 1500 kg
b) 5000 m2 = 0,5 ha
Bài 10: Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (1 điểm)
Ta so sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:
34,075; 34,175; 34,257; 37,303;
Bài 11: Một đội trồng rừng trung bình cứ 6 ngày trồng được 1800 cây thông. Hỏi trong 12 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây thông? (2 điểm)
Bài giải
12 ngày gấp 6 ngày số lần là: (0,25đ)
12 : 6 = 2 (lần) (0,5đ)
Số cây thông đội đó trồng được trong 12 ngày là: (0,25đ )
1800 x 2 = 3600 (cây) (0,5đ)
Đáp số: 3600 cây thông. (0,5 đ)
(Lưu ý: Học sinh làm cách rút về đơn vị vẫn đúng.)
Trung bình một ngày đội đó trồng được là: (0,2 5đ)
1800 : 6 = 300(cây) (0, 5đ)
Số cây thông đội đó trồng được trong 12 ngày là:(0,25đ )
300 x 12 = 3600 (cây) (0,5đ)
Đáp số: 3600 cây thông. (0,5 đ)
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài:40 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng (Bài 1, 2, 3, 4) và làm bài 5, 6, 7, 8, 9
Bài 1: Hỗn số
Bài 2: a) Phần nguyên của số 9042,54 là: (0,5 điểm)
A. 54 B. 904254 C. 9042 D. 9042,54
b) Chữ số 5 trong số thập phân 9042,54 có giá trị ở hàng nào ? (0,5 điểm)
A.Phần triệu B. Phần trăm C. Phần mười D. Phần nghìn
Bài 3: 7cm2 90mm2 = …………..cm2 số thích hợp viết vào chỗ chấm là: (0,5 điểm)
A. 79 B. 7,9 C. 790 D. 7900
Bài 4: Chiều dài
Bài 5: Điền dấu < ; > ; = ; thích hợp vào chỗ chấm: (2 điểm)
a) 3,025 …. 2,075 b) 56,009 …. 56
c) 42 dm 4 cm …… 424 cm d) 9,01 kg ….. 9010 g
Bài 6: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân:
Bài 7: Viết các phân số sau thứ tự từ lớn đến bé:
Bài 8: Một người thợ may 30 bộ quần áo đồng phục hết 90 m vải. Hỏi nếu người thợ đó may 60 bộ quần áo đồng phục như thế thì cần bao nhiêu mét vải ? (1,5 điểm)
Bài 9: Chu vi của một hình chữ nhật là 180 m. Chiều rộng kém chiều dài 20 m. Tính diện tích của hình chữ nhật đó? (2 điểm)
———HẾT———
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
Bài 1: Hỗn số
Đáp án cần chọn là: A (0,5 điểm)
Bài 2:
a) Phần nguyên của số 9042,54 là: 9042 (trước dấu phẩy)
Đáp án cần chọn là: C (0,5điểm)
b) Chữ số 5 trong số thập phân 9042,54 có giá trị ở hàng phần mười.
Đáp án cần chọn là: C (0,5 điểm)
Bài 3: 7cm2 90mm2 = 7,9 cm2 (vì 1mm2 = 0,01 cm2)
Đáp án cần chọn là: B (0,5 điểm)
Bài 4: Hình chữ nhật có chiều dài
Chu vi của một hình chữ nhật là:
Đáp án cần chọn là: C (1 điểm)
Bài 5: (2 điểm)
Em so sánh các cặp số và điền được dấu như sau:
a) 3,025 > 2,075 b) 56,009 > 56
c) 42 dm 4 cm = 424 cm d) 9,01kg = 9010 g
Bài 6: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân: (mỗi ý đúng được 0,25 điểm)
Bài 7: (1 điểm)
Vậy viết các phân số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé như sau:
Đáp án cần chọn là: D
Bài 8:
Cách 1:
Số mét vải may 1 bộ quần áo là: 90 : 30 = 3 (m) (0,5 điểm)
Số mét vải may 60 bộ quần áo là: 3 x 60 = 180 (m) (0,5 điểm)
Đáp số: 180 m vải (0,5 điểm)
Cách 2:
60 bộ quần áo gấp 30 bộ quần áo số lần là: 60 : 30 = 2 (lần) (0,5 điểm)
Số mét vải may 60 bộ quần áo là: 90 x 2 = 180 (m) (0,5 điểm)
Đáp số: 180 m vải (0,5 điểm)
Bài 9:
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 180 : 2 = 90 (m) (0,5 điểm)
Chiều rộng hình chữ nhật là: (90 – 20) : 2 = 35 (m) (0,5 điểm)
Chiều dài hình chữ nhật là: (90 + 20) : 2 = 55 (m) (hoặc 90 – 35 hoặc 35 + 20) (0,25 điểm)
Diện tích hình chữ nhật là: 55 x 35 = 1925 (m2) (0,5 điểm)
Đáp số : 1925 m2 (0,25 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài:40 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
I – PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số thập phân gồm có Một trăm hai mươi lăm đơn vị, sáu phần nghìn viết là:
A. 125,06 B. 125,006 C. 125,6000
Câu 2: Số 185,47 có phần thập phân là:
A. 47 B.
Câu 3: Trong số 135,48 chữ số 8 có giá trị là:
A. 8 đơn vị. B. 8 trăm C. 8 phần trăm
Câu 4: 4 ha 15 m2 =………ha
Số thập phân cần viết vào chỗ chấm là:
A. 4,15 B. 4,0015 C. 4, 015
Câu 5: Trong các phân số:
Câu 6: Số thích hợp điền vào chỗ trống: 0,015 tấn = ……..kg là:
A. 0,15 B. 1,5 C.15
Câu 7: Mua 12 quyển vở hết 60 000 đồng. Mua 20 quyển vở như thế thì hết số tiền là:
A. 100 000 đồng B. 10 000 đồng C. 15 000 đồng
Câu 8: Trong số 135,43 chữ số 3 ở bên trái có giá trị gấp chữ số 3 ở bên phải số lần là:
A. 10 lần. B. 100 lần C. 1000 lần
II- PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 9: Tính: (1,5 điểm)
Câu 10: (2,5 điểm) Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 60 cm và có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Hỏi diện tích hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? Bằng bao nhiêu mét vuông?
Câu 11: (1 điểm) Cho phân số
———HẾT———
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3
I – PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Từ câu 1 đến câu 6 mỗi câu khoanh đúng được 0,5 điểm
1 – B 2 – C 3 – C 4 – B 5 – A 6 – C
Câu 7 và câu 8, khoanh đúng mỗi câu được 1 điểm:
Câu 7: A Câu 8: C
Đáp án chi tiết:
Câu 1:
Số thập phân gồm có Một trăm hai mươi lăm đơn vị, sáu phần nghìn viết là: 125,006
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Số 185,47 có phần thập phân là
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
Trong số 135,48 chữ số 8 có giá trị là 8 phần trăm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Ta có: 4 ha 15 m2 = 4,0015 ha (vì 1 m2 =
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Phân số thập phân là các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,….
Trong các phân số đã cho ta thấy
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Ta có: 0,015 tấn = 15 kg (vì 1 tấn = 1000 kg)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Mua một quyển vở hết số tiền là: 60 000 : 12 = 5000 (đồng)
Mua 20 quyển vở hết số tiền là: 5000 x 20 = 100 000 (đồng)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Trong số 135,43 chữ số 3 ở bên trái có giá trị là 3 chục (30), chữ số 3 ở bên phải có giá trị là 3 phần trăm
Chữ số 3 ở bên trái có giá trị gấp chữ số 3 ở bên phải số lần là:
Đáp án cần chọn là: C
II – PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 9: (1,5 điểm) Làm đúng mỗi phần được 0,75 điểm
Câu 10: (2,5 điểm) Vẽ sơ đồ đúng: được 0,5 điểm
Tính đúng chiều dài, chiều rộng: 1 điểm
Tính diện tích: 0,5 điểm
Đổi: 0,25 điểm
Đáp số: 0,25 điểm
Bài giải:
Vì chiều dài gấp đôi chiều rộng nên ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 (phần)
Chiều dài là: 60 : 3 x 2 = 40 (cm)
Chiều rộng là: 60 – 40 = 20 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 40 x 20 = 800 (cm2)
Đổi 800 cm2 = 0,08 m2
Đáp số: 800 cm2; 0,08 m2.
Câu 11: (1 điểm)
Gọi số cần tìm là x.
Theo bài ra ta có:
Vậy số phải tìm là 7.
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 40 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
I – PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Hai mươi bốn đơn vị, một phần mười, tám phần trăm được viết là:
A. 24,18 B. 24,108 C. 24,018 D. 24,010
Câu 2: Phân số
A. 0,065 B. 0,65 C. 6,05 D. 6,5
Câu 3: Phần nguyên của số 1942,54 là:
A. 54 B. 194254 C. 1942 D. 1924,54
Câu 4: Chữ số 5 trong số thập phân 1942,54 có giá trị là:
A. 5 phần triệu B. 5 phần trăm C. 5 phần mười D. 5 phần nghìn
Câu 5: 7cm2 9mm2 = …………..cm2 số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 79 B. 7,09 C. 709 D. 7900
Câu 6: Hỗn số
A. 0,35 B. 3,50 C. 3,35 D. 3,05
Câu 7: Một hình chữ nhật có chiều dài 30m, chiều rộng 15m. Chu vi của hình chữ nhật đó là:
A. 80 m B. 70 m C. 60 m D. 90 m
II – PHẦN VẬN DỤNG VÀ TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 8: Điền dấu < ; > ; = ; thích hợp vào chỗ chấm:
c) 3,125 … 2,075
d) 56,9 … 56
Câu 9: Tính nhanh:
Câu 10: Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
34,075; 34,175; 34,257; 37,303; 37,329; 37,314
Câu 11: Hưởng ứng phong trào nông thôn mới, thôn 5 đã tổ chức trồng cây. Biết trung bình cứ 4 ngày thôn 5 trồng được 1500 cây xà cừ. Hỏi trong 12 ngày thôn đó trồng được bao nhiêu cây xà cừ ?
———HẾT———
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Từ câu 1 đến câu 6, đúng mỗi câu đúng cho 0,5 điểm; câu 7 đúng được 1 điểm:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Khoanh đúng |
A |
B |
C |
C |
B |
D |
D |
|
Điểm |
0,5 đ |
0,5 đ |
0,5 đ |
0,5 đ |
0,5 đ |
0,5 đ |
1,0 đ |
Câu 1:
Hai mươi bốn đơn vị, một phần mười, tám phần trăm được viết là 24,18.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
Ta có:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Phần nguyên của số 1942,54 là 1942.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Chữ số 5 trong số thập phân 1942,54 có giá trị là 5 phần mười.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
Ta có: 7cm2 9mm2 = 7,09 cm2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Ta có:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
Chu vi của hình chữ nhật là: (30 + 15) x 2 = 45 x 2 = 90 m.
Đáp án cần chọn là: D
PHẦN II. – PHẦN VẬN DỤNG VÀ TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 8: (2 điểm)
c) 3,125 > 2,075 (vì 3 > 2)
d) 56,9 > 56 (Vì 56 = 56,0)
Câu 9: Tính nhanh: (1 điểm)
Câu 10: Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn, ta được: (1 điểm)
34,075; 34,175; 34,257; 37,303; 37,314; 37,329
Câu 11: (2 điểm)
Bài giải
Cách 1: 12 ngày gấp 4 ngày số lần là: (0,25đ)
12 : 4 = 3 (lần) (0,75đ)
Số cây xà cừ thôn 5 trồng được trong 12 ngày là: (0,25đ )
1500 x 3 = 4500 (cây) (0,5đ)
Đáp số: 4500 cây xà cừ. (0,25 đ)
Cách 2: Trung bình một ngày thôn 5 trồng được số cây là: (0,25đ)
1500 : 4 = 375(cây) (0,75đ)
Số cây xà cừ thôn 5 trồng được trong 12 ngày là: (0,25đ )
375 x 12 = 4500 (cây) (0,5đ)
Đáp số: 4500 cây xà cừ. (0,25 đ)
……………………..
……………………..
……………………..