Bộ 60 Đề thi Toán lớp 5 năm 2021 – 2022

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây



5 đề thi Cuối kì 1 Toán 5 nâng cao

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2021 – 2022

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(nâng cao – Đề 1)

Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1: (0,5 điểm) Số thập phân 0,9 được viết dưới dạng phân số là:

Câu 2: (0,5 điểm) 8m2 =. . . . . . dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm:

A. 800     B. 8000

C. 80     D.0,008

Câu 3: (1 điểm) Kết quả của phép chia 87,5 : 1,75 là:

A. 5     B. 500

C. 50     D. 0,5

Câu 4: (1 điểm) Kết quả của phép nhân : 12,5 x 3,06 là:

A. 382,5     B. 3,825

C. 3825     D. 38,25

Câu 5: (1 điểm) Giá trị của x trong biểu thức 175 : x = 2415 : 69 là:

A. 125     B. 6125

C. 5     D. 37

Câu 6: (1 điểm) 25% của một số là 100. Vậy số đó là:

A. 40     B. 400

C. 25     D. 50

Câu 7: (1 điểm) Trung bình cộng của ba số là 28, số thứ nhất là 14, số thứ hai hơn số thứ ba là 22. Số thứ hai là:

A. 46     B. 40

C. 23     D. 50

Phần II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1: (1 điểm) Đặt tính rồi tính :

a) 567,8 – 98

b) 405 : 12,5

Câu 2: (2 điểm) Số táo của An, Bình và Chi là như nhau. An cho đi 17 quả, Bình cho đi 19 quả thì lúc này số táo của Chi gấp 5 lần tổng số táo còn lại của An và Bình. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu quả táo ?

Câu 3: (1 điểm) Tính bằng cách hợp lí:

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Mỗi câu 1, 2 cho 0,5 điểm các câu 3, 4, 5, 6, 7 cho 1 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 7
Đáp án B A C D C B A

Phần II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1: (1 điểm) (Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm)

a) 567,8 – 98 = 469,8

b) 405 : 12,5 = 32,4

Câu 2: (2 điểm)

Theo bài ra ta có : Vì số táo của An, Bình và chi là như nhau nên nếu coi số táo của Chi gồm 5 phần thì tổng số táo của An và Bình là 10 phần. ( 0.25 điểm)

Số táo mà An và Bình đã cho đi là : 17 + 19 = 36 (quả) (0.25 điểm)

Vì số táo của Chi gấp 5 lần tổng số táo còn lại của An và Bình nên số táo còn lại của hai bạn gồm 1 phần. ( 0.25 điểm)

Vậy An và Bình đã cho đi số phần là :

10 – 1 = 9 (phần) (0.25 điểm)

Số táo của Chi là :

(36 : 9) x 5 = 20 (quả) (0.5 điểm)

Vì ba bạn có số táo bằng nhau nên mỗi bạn lúc đầu có 20 quả. (0.25 điểm)

Đáp số: 20 quả (0.25 điểm)

Câu 3:

hoặc

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2021 – 2022

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(nâng cao – Đề 2)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1: (0,5 điểm)

gấp bao nhiêu lần

A. 10 lần     B. 100 lần

C. 1000 lần     D. 10 000 lần

Câu 2: (0,5 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm 16dm2 8mm2 =…cm2:

A. 160,8     B. 16,8

C. 1600,08     D. 160,08

Câu 3: (1 điểm) Có 15 can dầu như nhau đựng tất cả 120 lít dầu . Hỏi 26 can dầu như thế đựng bao nhiêu lít dầu ?

A. 208 lít     B. 108 lít

C. 308 lít     D. 408 lít

Câu 4: (1 điểm) Lãi xuất tiết kiệm là 0,68% một tháng . Nếu gửi tiết kiệm 30 000 000 đồng thì sau một tháng số tiền lãi là bao nhiêu?

A. 240 000 đồng     B. 204 000 đồng

C. 304 000 đồng     D. 340 000 đồng

Câu 5: (0,5 điểm) Tìm x: x – 7,02 = 19: 3,8

A. x = 1,202     B. x = 1202

C. x = 120,2     D. x = 12,02

Câu 6: ( 0,5 điểm) Tính giá trị biểu thức ( 129,3 – 60,8) x 5,2 + 143,8:

A. 300     B. 400

C. 500     D. 600

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính :

a) 465 – 29,57     b) 55,16 + 269

c) 53,2 x 6,5     d) 175,344 : 3,12

Câu 2: (1 điểm) Tìm X: X x + X x 0,9 = 10

Câu 3: (2 điểm ) Ba người thợ làm chung nhau một công việc thì sau 3 giờ sẽ xong . Nếu người thứ nhất làm một mình thì sau 8 giờ sẽ xong công việc đó và người thứ hai làm một mình thì phải 12 giờ mới xong . Hỏi người thứ ba làm một mình công việc đó thì sau mấy giờ mới xong?

Câu 4: (1 điểm) Tính biểu thức sau một cách hợp lí nhất:

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Mỗi câu cho 0,5 điểm riêng câu 3,4 cho 1 điểm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
B C A B D C

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm) (Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm)

a) 465 – 29,57 = 435,43

b) 55,16 + 269 = 324,16

c) 53,2 x 6,5 = 345,8

d) 175,344 : 3,12 = 56,2

Câu 2: (1 điểm)

X x + X x 0,9 = 10

⇔ X x 0,1 + X x 0,9 = 10

⇔ X x (0,1 + 0,9) = 10

⇔ X x 1 = 10

⇔ X = 10 : 1

⇔ X = 10

Câu 3:

Trong 1 giờ người thợ thứ nhất làm được

( công việc)

Trong 1 giờ người thợ thứ hai làm được:

( công việc)

Trong 1 giờ 3 người thợ làm được:

( công việc)

Trong 1 giờ người thợ thứ ba làm được:

(công việc)

Thời gian người thứ ba làm một mình xong công việc là:

(giờ)

Đáp số : 8 giờ

Câu 4: (1điểm)

Phân tích mẫu số ta có:

1997 1996 – 1995 1996 = 1996 (1997 -1995) = 1996 2.

Phân tích tử số ta có:

1998 1996 + 1997 11 + 1985 = 1998 1996 + (1996 + 1) 11 + 1985

= 1998 1996 + 1996 11 + 11 + 1985 = 1998 1996 + 1996 11 +1996

= 1996 (1998 + 11 + 1 ) = 1996 2010.

Vậy giá trị biểu thức:

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2021 – 2022

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(nâng cao – Đề 3)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1: (0,5 điểm) Phép chia nào đúng:

A. 302,934 : 100 = 30293,4

B. 302,934 : 100 = 3029,34

C. 302,934 : 100 = 30,2934

D. 302,934 : 100 = 3,02934

Câu 2: (0,5 điểm) Tính kết quả theo cách rút gọn:

Câu 3: (1điểm) Tuổi con kém tuổi cha 30 tuổi, biết tuổi cha gồm bao nhiêu tuần thì tuổi con gồm bấy nhiêu ngày. Tuổi của cha là:

A. 35     B. 45

C. 37     D. 41

Câu 4: (1 điểm) An và Bình có tất cả 68 viên bi. Nếu An cho Bình 7 viên bi thì Bình sẽ nhiều hơn An 2 viên bi. Số bi của An là

A. 56     B. 40

C. 42     D. 50

Câu 5: (0,5 điểm) Biết của một số là 24. Số phải tìm là :

A. 12     B. 9,6

C. 60     D. 48

Câu 6: (0,5 điểm) Tính giá trị biểu thức: 58 + 534,5 : 5 – 12,4 x 2

A. 212,2     B.247

C. 1401     D. 140,1

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính :

a) 265,6 – 96

b) 786 + 76,9

c) 45,8 x 5,7

d) 99,06 : 38,3

Câu 2: (1 điểm) Tìm Y biết: Y + Y : 0,5 + Y : 0,25 + Y : 0,125 = 15

Câu 3:(2 điểm) Một người bán một số cam như sau: lần đầu bán tổng số cam và thêm 1 quả, lần thứ 2 bán số cam còn lại và thêm 1 quả, lần thứ 3 bán số cam còn lại sau lần 2 và thêm 1 quả, cuối cùng còn lại 10 quả. Hỏi người đó có tất cả bao nhiêu quả cam?

Câu 4: (1 điểm) Tính biểu thức sau một cách hợp lí nhất:

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Mỗi câu cho 0,5 điểm riêng câu 3,4 cho 1 điểm

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm)

a) 265,6 – 96 = 169,6

b) 786 + 76,9 = 862,9

c) 45,8 x 5,7 = 261,06

d) 134,05 : 38,3 = 3,5

Câu 2: (1 điểm)

Y + Y : 0,5 + Y : 0,25 + Y : 0,125 = 15

Y x 1 + Y x 2 + Y x 4 + y x 8 = 15

Y x (1 + 2 + 4 + 8) = 15

Y x 15 = 15

Y = 15: 15

Y = 1

Câu 3: (2 điểm)

Số quả cam còn lại sau khi bán lần 2 là:

(10 + 1) x 2 = 22 (quả)

Số quả cam còn lại sau khi bán lần thứ nhất là:

(22 + 1) x 2 = 46 (quả)

Người đó có tất cả số quả cam là:

(46 + 1) x 2 = 94 (quả)

Đáp số 94 quả cam

Câu 4: (1 điểm)

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2021 – 2022

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(nâng cao – Đề 4)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1: (0,5 điểm) Phép nhân nào đúng:

A. 204,152 x 0,01 = 20,4152

B. 204,152 x 0,01 = 2041,52

C. 204,152 x 0,01 = 2,04152

D. 204,152 x 0,01 = 20415,2

Câu 2: (0,5 điểm) Viết phân số thành tỉ số phần trăm

A. 12% B.24%

C. 96% D. 48%

Câu 3: (1 điểm) Cho các chữ số: 0,1,2,3. Hỏi lập được bao nhiêu số thập phân có đủ các chữ số đã cho mà phần thập phân có 3 chữ số?

A. 12 số B. 24 số

C. 6 số D. 18 số

Câu 4: ( 1điểm) Ở một tháng hai có năm ngày chủ nhật. Hỏi ngày 3 của tháng hai đó là ngày thứ mấy?

A. Chủ nhật B. Thứ hai

C. Thứ ba D. Thứ tư

Câu 5: (0,5 điểm) Tính kết quả của phép tính 15kg24g – 8kg7g + 935g :

A. 7kg 475g B. 7kg 952g

C. 8kg 952g D. 7kg 852g

Câu 6: (0,5 điểm) Rút gọn

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (2,5 điểm) Một chị bán vải: Lần thứ nhất bán tấm vải, lần thứ hai bán tấm vải còn lại. Sau hai lần bán tấm vải còn lại 32 m. Hỏi lúc đầu tấm vải dài bao nhiêu mét ?

Câu 2: (2,5 điểm) Tìm hai số biết 40% số thứ nhất bằng số thứ hai. Tổng của 2 số là .

Câu 3: (1 điểm) Tính biểu thức sau một cách hợp lí nhất:

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Mỗi câu cho 0,5 điểm riêng câu 3,4 cho 1 điểm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
C D B C B A

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (2,5 điểm)

Phân số chỉ tấm vải còn lại sau lần thứ nhất là :

(tấm vải) (0,25 điểm )

Phân số chỉ số vải lần thứ hai bán là :

(tấm vải) (0,5 điểm )

Phân số chỉ số vải bán trong hai lần là :

(tấm vải) (0,5 điểm )

Phân số chỉ số vải còn lại sau hai lần bán là :

(tấm vải) (0,5 điểm )

Tấm vải dài số mét là :

32 : 8 15 = 60 (m) (0,5 điểm )

Đáp số : 60 m (0,25 điểm )

Câu 2: (2,5 điểm)

Ta có: (0,25 điểm )

Như vậy số thứ nhất = số thứ hai, hay số thứ nhất = số thứ hai. Nếu coi số thứ nhất là 5 phần bằng nhau thì số thứ hai là 8 phần như thế. Ta có sơ đồ :

Số thứ nhất: : (0,5 điểm )

Số thứ hai:

Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là :

5 + 8 = 13 (phần) (0,5 điểm )

Số thứ nhất là:

(0,5 điểm )

Số thứ hai là :

(0,5 điểm )

Đáp số:

Số thứ nhất :

Số thứ hai: (0,25 điểm )

Câu 3:

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2021 – 2022

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(nâng cao – Đề 5)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1: (0,5 điểm) Trong hình tam giác ABC có :

A. AB là đường cao tương ứng với đáy BC

B. CH là đường cao tương ứng với đáy AB

C. AH là đường cao tương ứng với đáy BC

D. CB là đường cao tương ứng với đáy AB

Câu 2: (0,5 điểm) Một cửa hàng bán vải trong một ngày cứ 100m vải bán được thì có 32m vải hoa . Tỉ số của số vải hoa và số vải bán được trong ngày là :

A. 32%        B. 100%

C.     D.

Câu 3: (1điểm) Trung bình cộng của 3 số bằng 34. Nếu tăng số thứ nhất gấp 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 38. Nếu tăng số thứ hai gấp 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 46. Tìm số thứ nhất và số thứ hai.

A. 12 và 18     B. 18 và 12

C. 12 và 42     D. 18 và 42

Câu 4: ( 1điểm) Tìm hai số hạng đầu của dãy số sau : …..; 4; 2; 0. (biết rằng dãy này có 15 số hạng)

A. 30; 28     B. 26; 24

C. 28; 26     D. 26; 24

Câu 5: (0,5 điểm) Kết quả của phép nhân 134,5 x 0,1 là :

A. 1345     B. 13,45

C. 1,345     D.13450

Câu 6: ( 0,5 điểm) 15m 3cm = …m . Số thích hợp viết vào chỗ chấm là :

A. 15,03     B. 15,3

C. 153     D. 1,53

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính :

a) 367 + 34,7

b) 36,9 + 489

c) 58,7 x 23,6

d) 207,009 : 5,61

Câu 2: (2,5 điểm) Cho một hình chữ nhật, nếu ta giảm chiều dài 5 cm, và tăng chiều rộng 5cm thì được một hình vuông có chu vi là 164 cm. Tìm diện tích chữ nhật ban đầu ?.

Câu 3: (2,5 điểm) Mua 8 quyển vở và 3 cái bút hết 69000 đồng. Mua 4 quyển vở và 6 cái bút hết 102000 đồng. Tính giá tiền 1 quyển vở, 1 cái bút.

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Mỗi câu cho 0,5 điểm riêng câu 3,4 cho 1 điểm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
C D A C B A

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm)

a) 367 + 34,7 = 401,7

b) 36,9 + 489 = 525,9

c) 58,7 x 23,6 = 1385,32

d) 207,009: 5,61 = 36,9

Câu 2:

Cạnh hình vuông là 164 : 4 = 41 (cm). ( 0,5 điểm )

Chiều dài hình chữ nhật ban đầu là: 41 + 5 = 46 (cm) ( 0,5 điểm )

Chiều rộng hình chữ nhật ban đầu là: 41 – 5 = 36 (cm) ( 0,5 điểm )

Diện tích hình chữ nhật là: 46 x 36 = 1656 (cm2) ( 0,5 điểm )

Đáp số : 1656 cm2 ( 0,25 điểm )

Câu 3:

Mua 8 quyển vở và 3 cái bút hết 69 000 đồng. ( 0,25 điểm )

Mua 4 quyển vở và 6 cái bút hết 102 000 đồng( Hay mua 2 quyển vở và 3 cái bút hết 51 000 đồng) ( 0,25 điểm )

Vậy

Mua 8 quyển vở và 3 cái bút hết 69 000 đồng.

Mua 2 quyển vở và 3 cái bút hết 51 000 đồng.

Mua 6 quyển vở hết 18 000 đồng ( 0,5 điểm )

Mua 1 quyển vở hết: 18 000 : 6 = 3000 đồng. ( 0,25 điểm )

Mua 4 quyển vở hết: 3 000 x 4 = 12 000 (đồng). ( 0,5 điểm )

Mua 1 cái bút hết: (102 000 – 12 000) : 6 = 15 000 (đồng). ( 0,5 điểm )

Đáp số: 1 cái bút hết 15 000đ;

1 quyển vở hết 3 000đ ( 0,25 điểm )

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 963

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống