Bộ Đề Thi Vào Lớp 6 Môn toán (Có Lời Giải)

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Tài liệu tổng hợp đề thi vào lớp 6 môn Toán từ các trường THCS trên cả nước giúp học sinh củng cố lại kiến thức, nắm vững được cấu trúc đề thi từ đó đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán vào lớp 6.

NỘI DUNG

Sở Giáo dục & Đào tạo ……………

Kì thi tuyển sinh vào lớp 6

Năm học ………………

Bài thi môn: Toán

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(ĐỀ ÔN THI SỐ 1)

Bài 1: Tính:

a, 28,1 + 9,65                                                 

b, 28,91 – 9,753

Bài 2: Sắp xếp các dãy số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

a, 10520; 10502; 10250; 10205; 10052; 10025

b,

Bài 3: Tìm X, biết:

a, X x 6 = 4,08 + 2,28                                     

b, X : 4 – 8,1 = 10,4

Bài 4: Trong khu vườn nhà Nam có 30 cây vừa cam, vừa chanh, vừa bưởi. Số cây cam bằng 75% số cây bưởi. Số cây chanh bằng 3/4 số cây bưởi. Hỏi vườn nhà Nam có bao nhiêu cây mỗi loại?

Bài 5: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 192m. Nếu giảm chiều dài đi 6m và giảm chiều rộng đi 4m thì thửa ruộng đó có hình vuông. Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật.

Lời giải:

Bài 1:

a, X x 6 = 4,08 + 2,28                           

X x 6 = 6,36                                                  

X = 6,36 : 6                                        

X = 1,06 

b, X : 4 – 8,1 = 10,4

X : 4 = 10,4 + 8,1  

X : 4 = 18,5   

X = 18,5 x 4     

X = 74

Bài 2: 

a, 10025; 10052; 10205; 10250; 10502; 10520;

b,

Bài 3:

a, X x 6 = 4,08 + 2,28                           

X x 6 = 6,36                                                  

X = 6,36 : 6                                        

X = 1,06 

b, X : 4 – 8,1 = 10,4

X : 4 = 10,4 + 8,1  

X : 4 = 18,5   

X = 18,5 x 4     

X = 74

Bài 4:

Nếu giảm chiều dài đi 6m, giảm chiều rộng đi 4m thì thửa ruộng có hình vuông, vậy chiều dài hơn chiều rộng: 6 – 4 = 2 (m)

Nửa chu vi hình chữ nhật là 192 : 2 = 96 (m)

Chiều dài thửa ruộng là (96 + 2):2 = 49 (m)

Chiều rộng thửa ruộng là 49 – 2 = 47 (m)

Diện tích thửa ruộng là 49 x 47 = 2303 m2

Bài 5:

 nên ta có sơ đồ:

Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 3 + 4 = 10 (phần)

Mỗi phần bằng nhau là 30 : 10 = 3 

Số cây cam và chanh đều là 3 x 3 = 9 (cây)

Số cây bưởi là 3 x 4 = 12 (cây)

Sở Giáo dục & Đào tạo ……………

Kì thi tuyển sinh vào lớp 6

Năm học ………………

Bài thi môn: Toán

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(ĐỀ ÔN THI SỐ 2)

Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

1542 = 1000 + 500 + 40 + 2

21034 = 210 + 34

15410 = 10000 +5000 + 400 + 10

56801 = 56 + 801

Bài 2: Cho các số 1236; 32105; 3042; 4590; 1203; 3060

a, Các số chia hết cho 2 là?

b, Các số chia hết cho 3 là?

c, Các số chia hết cho 5 là?

d, Các số chia hết cho 9 là?

Bài 3: Tìm X, biết:

a, X x 6 = 4,08 + 2,28                                     

b, X : 4 – 8,1 = 10,4

Bài 4: Khối lớp 5 của một trường A có ba lớp. Số học sinh của lớp 5A bằng 3/8 số hoc sinh của khối, số học sinh của lớp 5B bằng 2/3 số học sinh của lớp 5A, lớp 5C có 45 học sinh. Hỏi khối lớp 5 của trường A có tất cả bao nhiêu học sinh?

Bài 5: Trên một bản đồ tỉ lệ xích , chu vi của một thửa ruộng hình chữ nhật là 20cm, chiều dài hơn chiều rộng 2cm. Tính diện tích thật sự của thửa ruộng đó bằng a, bằng hecta.

Lời giải

Bài 1:

Theo thứ tự từ trên xuống dưới: Đ – S – Đ – S

Bài 2: 

a, Các số chia hết cho 2 là: 1236, 3042, 4590, 3060

b, Các số chia hết cho 3 là: 1236, 3042, 459, 1203, 3060

c, Các số chia hết cho 5 là: 32105, 4590, 3060

d, Các số chia hết cho 9 là: 1236, 3042, 4590, 3060 

Bài 3:

a, X x 6 = 4,08 + 2,28                           

X x 6 = 6,36                                                  

X = 6,36 : 6                                        

X = 1,06 

b, X : 4 – 8,1 = 10,4

X : 4 = 10,4 + 8,1  

X : 4 = 18,5   

X = 18,5 x 4     

X = 74

Bài 4:

Phân số chỉ số học sinh của lớp 5B là

Phân số chỉ số học sinh của cả hai lớp 5A và 5B là: 

Phân số chỉ 45 học sinh của lớp 5C là:

Số học sinh khối 5 của trường A là 

(học sinh)

Bài 5:

Chu vi thực sự của thửa ruộng là 20 x 1000 = 20000 (cm) hay 200m

Thực tế chiều dài hơn chiều rộng là 2 x 1000 = 2000 (cm)  hay 20m

Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là 200 : 2 = 100m

Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là (100+20):2 = 60 (m)

Chiều rộng thửa ruộng là: 60 – 20 = 40 (m)

Diện tích thửa ruộng là 60 x 40 = 2400 m2

2400m2 = 24a = 0,24ha

Sở Giáo dục & Đào tạo ……………

Kì thi tuyển sinh vào lớp 6

Năm học ………………

Bài thi môn: Toán

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(ĐỀ ÔN THI SỐ 3)

Bài 1: Một hình thang có diện tích là 60m2, hiệu hai đáy bằn 4m. Hãy tính độ dài mỗi đáy, biết rằng nếu đáy lớn được tăng thêm 2m thì diện tích hình thang sẽ tăng thêm 6m2.

Bài 2: Tính:

a,

                                                                   

b,

c, 20,7 x 2,5                                                    

d, 2,3712 : 1,14

Bài 3: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

Bài 4: Tìm Y, biết:

a, Y x 5 = 2 – 0,85                                           

b, Y- 4,2 = 5,3 – 2,49

Bài 5: Xay một tạ thóc thì được 73 kg gạo. Một người xay lần thứ nhất 25 tạ thóc, lần thứ hai xay 20,2 tạ thóc. Hỏi trong cả hai lần, người đó thu được bao nhiêu tạ gạo?

Lời giải

Bài 1:

Chiều cao của tam giác ABE và cũng là chiều cao của hình thang bằng:

6 x 2 : 2 = 6 (m)

Tổng hai đáy của hình thang ABCD là: 60 x 2 : 6 = 20 (m)

Đáy lớn là (20 + 4) : 2 = 12 (m)

Đáy bé là 12 – 4 = 8 (m)

Bài 2:

a,              

b,                            

c, 51,75                                   

d, 2,08

Bài 3: (Học sinh tự giải)

Bài 4: 

a, Y x 5 = 2 – 0,85                                        

Y x 5 = 1,15                                                    

Y = 1,15 : 5                                      

Y= 0,23 

b,  Y – 4,2 = 5,3 -2,49   

Y – 4,2 = 2,81   

Y = 2,81 + 4,2 

Y = 7,01                                                               

Bài 5: 

Số thóc người đó xay trong cả hai lần là 25 + 20,2 = 45,2 (tạ)

Số gạo người đó thu được trong cả hai lần là: 45,2 x 73 = 3299,6 (kg) hay 32,996 (tạ) 

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1169

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống