Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
Tài liệu tổng hợp đề thi vào lớp 6 môn Toán từ các trường THCS trên cả nước giúp học sinh củng cố lại kiến thức, nắm vững được cấu trúc đề thi từ đó đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán vào lớp 6.
NỘI DUNG
Sở Giáo dục và Đào tạo …..
Kì thi tuyển sinh vào lớp 6
Năm học
Bài thi môn: Toán
Thời gian làm bài: 60 phút
Phần 1: Điểm mỗi bài là 1 điểm, học sinh chỉ viết đáp số vào ô trống bên phải
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức: |
|
Bài 2. Tìm x, biết: |
|
Bài 3. Một người trung bình mỗi phút hít thở 15 lần, mỗi lần hít vào 0,55 lít không khí. Biết rằng 1 lít không khí nặng 1,3 gam. Hãy tính lượng không khí người đó hít thở trong năm ngày? |
|
Bài 4. Lớp 5A có ba tổ trồng cây, tổ một trồng được 15 cây, tổ hai trồng nhiều hơn tổ một là 4 cây, tổ ba trồng nhiều hơn trung bình cộng của ba tổ là 6 cây. Hỏi tổ ba trồng được bao nhiêu cây? |
|
Bài 5. Cho ba số có tổng bằng 2052. Biết số thứ nhất bằng 3/4 số thứ hai, số thứ hai bằng 1/3 số thứ ba. Tìm ba số đó. |
|
Bài 6. Hai ô tô cùng khởi hành một lúc tại A và B để đi cùng chiều tới địa điểm C. Biết rằng A cách B là 48 km. Sau 3 giờ, ô tô xuất phát từ A đuổi kịp ô tô xuất phát từ B và gặp nhau tại C. Biết tỉ số vận tốc của ô tô đi từ A và ô tô đi từ B là 5/3. Tính quãng đường BC. |
|
Bài 7. Tổng hai bán kính của hai hình tròn bằng 16 cm. Hình tròn lớn có diện tích gấp 9 lần diện tích hình tròn nhỏ. Tìm chu vi mỗi hình tròn. |
|
Bài 8. Tuổi bố năm nay gấp 2,2 lần tuổi con. Hai mươi lăm năm về trước tuổi bố gấp 8,2 lần tuổi con. Hỏi khi tuổi bố gấp 3 lần tuổi con thì con bao nhiêu tuổi? |
|
Bài 9. Cho dãy số: 2; 17; 47; 92; 152; …. Tìm số hạng thứ 120 của dãy. |
|
Bài 10. Sách Khoa học và Lịch sử được xếp vào 5 ngăn: Ngăn một có 23 quyển, ngăn hai có 5 quyển, ngăn ba có 16 quyển, ngăn bốn có 22 quyển và ngăn năm có 14 quyển. Sau khi lấy đi số sách trong một ngăn thì số sách Khoa học trong 4 ngăn còn lại gấp 3 lần số sách Lịch sử. Hỏi 4 ngăn còn lại có bao nhiêu sách mỗi loại? |
Phần 2: Bài tập học sinh phải trình bày lời giải (mỗi bài 2,5 điểm)
Bài 1. Có 22 ô tô gồm 3 loại: loại 4 bánh chở được 6 tấn, loại 6 bánh chở được 8 tấn,
loại 8 bánh chở được 8 tấn. Số xe đó có tất cả 126 bánh và có thể chở cùng một lúc được 158 tấn.
Hỏi mỗi loại có bao nhiêu xe?
Bài 2. Cho hình ABCD (như hình vẽ) có diện tích là 1216cm2.
Trên cạnh AB lấy 3 điểm M, N, P sao cho AM = MN = NP = PB; trên cạnh DC
lấy 3 điểm E, F, G sao cho DE = EF = FG = GC.
Tính diện tích hình NPFE?