Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề kiểm tra 15 phút Học kì 1
Môn: Vật Lí lớp 11
Thời gian làm bài: 15 phút
Câu 1: Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua có cường độ I. Công suất tỏa nhiệt ở điện trở này không thể tính bằng công thức nào?
Câu 2: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua
A. tỉ lệ thuện với bình phương cường độ dòng điện.
B. tỉ lệ thuện với cường độ dòng điện.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện.
D. tỉ lệ thuận với bình phương điện trở dây dẫn.
Câu 3: Suất điện động của một pin là 1,5V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển điện tích +4 C từ cực âm tới cực dương bên trong nguồn điện.
A. 3 mJ. B. 6 mJ.
C. 6 J. D. 3 J.
Câu 4: Biết năng lượng điện trường trong tụ được tính theo công thức
A. giảm.
B. tăng.
C. lúc đầu tăng sau đó giảm.
D. lúc đầu giảm sau đó tăng.
Câu 5: Tụ điện C1 có điện tích q1 = 2.10-3C. Tụ điện có điện dung C2 có điện tích q2 = 10-3C. Chọn khẳng định đúng về điện dung của các tụ điện
A. C1 > C2. B. C1 = C2.
C. C1 < C2. D. chưa đủ để kết luận.
Câu 6: Một nguồn điện có suất điện động 12 V. Khi mắc nguồn này với một bóng đèn tạo thành mạch điện kín thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,9 A. Công của nguồn điện sản ra trong thời gian 15 phút và công suất của nguồn lần lượt là
A. 8,64 kJ và 6 W. B. 21,6 kJ và 10,8 W.
C. 8,64 kJ và 9,6 W. D. 9,72 kJ và 10,8 W.
Câu 7: Một bàn là điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì cường độ dòng điện chạy qua bàn là có cường độ là 0,5 A. Điện năng tiêu thụ trong 1 h là
A. 2,35 kWh. B. 2,35 MJ
C. 1,1 kWh. D. 0,55 kWh.
Câu 8: Một bàn là điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì cường độ dòng điện chạy qua bàn là có cường độ là 0,5 A. Tính tiền điện phải rả cho việc sử dụng bàn là này trong 30 ngày, mỗi ngày 20 phút, cho rằng giá tiền điện là 1800 đ/kWh.
A. 19800 đ. B. 16500 đ.
C. 135000 đ. D. 16500 đ.
Câu 9: Một đèn ống loại 40 W được chế tạo để có công suất chiếu sáng bằng đèn dây tóc loại 100 W. Hỏi nếu sử dụng đèn ống này trung bình mỗi ngày 5 giờ thì trong 30 ngày sẽ giảm được bao nhiêu tiền điện so với sử dụng đèn dây tóc nói trên ? Cho rằng giá tiền điện là 1800 đ/kWh.
A. 13500 đ. B. 16200 đ.
C. 135000 đ. D. 165000 đ.
Câu 10: Một bộ acquy có thể cung cấp một dòng điện 4 A liên tục trong 2 h thì phải nạp lại. Tính cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp nếu nó được sử dụng liên tục trong 20 giờ thì phải nạp lại
A. 0,4 A. B. 0,2 A.
C. 0,6 mA. D. 0,3 mA.
Đáp án & Hướng dẫn giải
Câu 1: Đáp án là C
Câu 2: Đáp án là A
Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện
Câu 3: Đáp án là C
Ta có:
Câu 4: Đáp án là B
Hai bản tích điện trái dấu nên chúng hút nhau. Muốn kéo chúng ra xa thì ngoại lực phải sinh công dương, tức là năng lượng của tụ điện tăng lên.
Câu 5: Đáp án là D
Chưa đủ kết luận vì chưa biết hiệu điện thế
Câu 6: Đáp án là D
Ta có:
Câu 7: Đáp án là C
Ta có:
Câu 8: Đáp án là A
Ta có:
– Tiền điện: M = 11.1800 = 19800đ.
Câu 9: Đáp án là B
Công suất tiết kiệm được: ΔP = 100 – 40 = 60 W = 0,06 kW
– Điện năng tiết kiệm được: ΔA = ΔPt = 0,06.30.5 = 9 kWh
– Tiền điện tiết kiệm được: 9. 1800 = 16200 đ
Câu 10: Đáp án là A
Ta có: q = It = const
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Vật Lí Giữa học kì 1
Môn: Vật Lí lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Biểu thức nào dưới đây là biểu thức định nghĩa điện dung của tụ điện?
A. F/q. B. U/d.
C. AM∞/q D. Q/U.
Câu 2: Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. C tỉ lệ thuận với Q.
B. C tỉ lệ nghịch với U.
C. C phụ thuộc vào Q và U.
D. C không phụ thuộc vào Q và U.
Câu 3: Trong trường hợp nào dưới đây, ta không có một tụ điện? Giữa hai bản kim loại là một lớp
A. mica.
B. nhựa pôliêtilen.
C. giấy tẩm dung dịch muối ăn.
D. giấy tẩm parafin.
Câu 4: Chọn câu phát biểu đúng.
A. Điện dung của tụ điện phụ thuộc vào điện tích của nó.
B. Điện dung của tụ điện phụ thuộc hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
C. Điện dung của tụ điện phụ thuộc cả vào điện tích lẫn hiệu điện thế giữa hai bản của tụ.
D. Điện dung của tụ điện không phụ thuộc điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản của tụ.
Câu 5: Chọn câu phát biểu đúng.
A. Điện dung của tụ điện tỉ lệ với điện tích của nó.
B. Điện tích của tụ điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
C. Hiệu điện thế giữa hai bản tự điện tỉ lệ với điện dung của nó.
D. Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
Câu 6: Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì
A. Chúng phải có cùng điện dung.
B. Hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện phải bằng nhau.
C. Tụ điện nào có điện dung lớn hơn, sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản lớn hơn.
D. Tụ điện nào có điện dung lớn hơn, sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ hơn.
Câu 7: Trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?
A. Một quả cầu kim loại nhiễm điện, đặt xa các vật khác.
B. Một quả cầu thủy tinh nhiễm điện, đặt xa các vật khác
C. Hai quả cầu kim loại, không nhiễm điện, đặt gần nhau trong không khí.
D. Hai quả cầu thủy tinh, không nhiễm điện, đặt gần nhau trong không khí.
Câu 8: Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 1000 pF và khoảng cách giữa hai bản là 2 mm. Tích điện cho tụ điện dưới hiệu điện thế 60 V. Điện tích của tụ điện và cường độ điện trường trong tụ điện lần lượt là
A. 60 nC và 60 kV/m. B. 6 nC và 60 kV/m.
C. 60 nC và 30 kV/m. D. 6 nC và 6 kV/m
Câu 9: Một tụ điện không khí có điện dung 40 pF và khoảng cách giữa hai bản là 2 cm. Tính điện tích tối đa có thể tích cho tụ, biết rằng khi cường độ điện trường trong không khí lên đến 3.106 V/m thì không khí sẽ trở thành dẫn điện.
A. 1,2 μC. B. 1,5 μC.
C. 1,8 μC. D. 2,4 μC.
Câu 10: Tích điện cho tụ điện C1, điện dung 20 μF dưới hiệu điện thế 300 V. Sao đó nối tụ điện C1 với tụ điện C2, có điện dung 10 μF chưa tích điện. Sau khi nối điện tích trên các tụ C1, C2 lần lượt là Q1 và Q2. Chọn phương án đúng.
A. Q2 + Q1 = 2mC.
B. Q1 + Q2 = 2mC.
C. Q1 + Q2 = 6mC.
D. Q2 + Q1 = 1,5mC.
Câu 11: Q là một điện tích điểm âm đặt tại điểm O. M và N là hai điểm nằm trong điện trường của Q với OM = 10 cm và ON = 5cm. Chỉ ra bất đẳng thức đúng.
A. VM < VN < 0. B. VN < VM < 0.
C. VM > VN. D. VN > VM > 0.
Câu 12: Một quả cầu tích điện -4.10-6 C. Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với số proton để quả cầu trung hòa về điện?
A. Thừa 4.1012 electron.
B. Thiếu 4.1012 electron.
C. Thừa 25.1012 electron.
D. Thiếu 25.1013 electron.
Câu 13: Đồ thị nào trên hình biểu diễn sự phụ thuộc của điện tích của một tụ điện vào hiệu điện thế giữa hai bản tụ của nó?
A. Đồ thị a.
B. Đồ thị b.
C. Đồ thị c.
D. Không có đồ thị nào.
Câu 14: Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 μF – 200 V. Nối hai bản tụ điện với một điệu điện thế 150 V. Tụ điện tích được điện tích là
A. 4.10-3 C. B. 6.10-4 C.
C. 3.10-3 C. D. 24.10-4 C.
Câu 15: Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt chứa 5.108 electron cách nhau 0,5 cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng
A. 1,44.10-5 N. B. 5,76.10-6 N.
C. 23,04.10-7 N. D. 5,76.10-7 N.
Câu 16: Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 23 cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực 9.10-3 N. Xác định độ lớn điện tích của hai quả cầu đó.
A. 0,1 μC B. 0,23 μC
C. 0,15 μC D. 0,25 μC
Câu 17: Thế năng của một positron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là -4.10-19 J. Điện thế tại điểm M là
A. 3,2 V. B. -3 V.
C. 2 V. D. -2,5 V.
Câu 18: Khi một điện tích q = -2 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì công của lực điện 7 J. Hiệu điện thế UMN bằng
A. 12 V. B. -12 V.
C. 3 V. D. – 3,5 V.
Câu 19: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 45 V. Công mà lực điện tác dụng lên một positron khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N là
A. -8.10-18 J. B. +8.10-18 J.
C. -7,2.10-18 J. D. +7,2.10-18 J.
Câu 20: Ở sát mặt Trái Đất, véc tơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn vào khoảng 150 V/m. Tính hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 2,6 m và mặt đất.
A. 720 V. B. 360 V.
C. 390 V. D. 750 V.
Câu 21: Lực tương tác giữa hai điện tích q1 = q2 = -7.10-9C khi đặt cách nhau 10 cm trong không khí là
A. 32,4.10-10 N. B. 32,4.10-6 N.
C. 8,1.10-10 N. D. 44,1.10-6 N.
Câu 22: Lực hút tĩnh điện giữa hai điện tích là 9.10-6 N. Khi đưa chúng xa nhau thêm 2 cm thì lực hút là 4.10-6 N. Khoảng cách ban đầu giữa chúng là
A. 1 cm. B. 2 cm.
C. 3 cm. D. 4 cm.
Câu 23: Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác dụng lên nhau một lực có độ lớn bằng F. Khi đưa chúng vào điện môi có hằng số điên môi ε = 3 và giảm khoảng cách giữa chúng còn r/3 thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng là
A. 18F. B. 3 F.
C. 6F. D. 4,5F.
Câu 24: Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,8 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó là 3,2.10-4 N. Độ lớn của điện tích đó là
A. 0,25 mC. B. 1,50 mC.
C. 1,25 mC. D. 0,4 mC.
Phần II: Tự luận
Câu 1: Tụ phẳng không khí có điện dung C = 2pF, được tích điện đến hiệu điện thế U = 600V
a. Tính điện tích Q của tụ
b. Ngắt tụ điện khỏi nguồn, đưa hai bản tụ ra xa để khoảng cách tăng gấp 2 lần. Tính điện dung C1, điện tích Q1 và hiệu điện thế lúc đó
c. Vẫn nối tụ với nguồn, đưa hai bản tụ xa để khoảng cách tăng gấp 2 lần. Tính C2, Q2 và U2 khi đó
Câu 2: Hai điện tích điểm q1 = 2.10-8C và q2 = 5.10-9C được đặt tại hai điểm A, B cách nhau 21 cm trong không khí
a. Tìm điểm C mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0. Tại đó có điện trường hay không?
b. Nếu đặt điện tích q3 = -4.10-8 C tai điểm vừa tìm được thì điện tích này có ở trạng thái cân bằng không? Tại sao?
Đáp án & Hướng dẫn giải
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Chọn D.
Điện dung của tụ điện:
Câu 2: Chọn D.
Điện dung của tụ điện:
Câu 3: Chọn C.
Điện dung của tụ điện:
Câu 4: Chọn D.
Điện dung của tụ điện:
Câu 5: Chọn B.
Từ: Q = CU ⇒ Q ∼ U.
Câu 6: Chọn D.
Câu 7: Chọn C.
Đối với tụ điện, giữa hai bản kim loại là một lớp điện môi.
Câu 8: Chọn C.
Câu 9: Chọn D.
Tính: Qmax = CUmax = CEmaxd = 40.10-12.3.106.2.10-2 = 2,4.10-6C
Câu 10:
Điện tích được bảo toàn: Q’ = Q ⇔ C1U’+ C2U’ = C1U
Câu 11: Chọn B.
Câu 12: Chọn C.
Vật mang điện âm Q = -6,4.10-7 C, số electron thừa:
Câu 13: Chọn B.
Vì Q = CU đồ thị đi qua gốc tọa độ.
Câu 14: Chọn C.
Tính: Q = CU = 20.10-6.150 = 3.10-3 (C).
Câu 15: Chọn C.
Độ lớn điện tích mỗi hạt bụi: 5.108.1,6.10-19 = 8.10-11C.
Lực tương tác Cu-lông:
Câu 16: Chọn B.
Câu 17: Chọn B.
Câu 18: Chọn D.
Câu 19: Chọn D.
Từ: AMN = qUMN = +1,6.10-19. 45 = +7,2.10-18 (J).
Câu 20: Chọn C.
Tính: UMN = E.MN = 150.2,6 = 390(V).
Câu 21: Chọn D.
Câu 22: Chọn D.
Câu 23: Chọn B.
Câu 24: Chọn D.
Phần II: Tự luận
Câu 1:
a. Ta có:
b. Vì
→ khi khoảng cách tăng 2 lần thì điện dung của tụ giảm 2 lần nên ta có:
+ Khi ngắt tụ ra khỏi nguồn thì điện tích không đổi nên: Q1 = Q = 12.10-10 C
+ Hiệu điện thế nối giữa hai bản tụ lúc này là:
c. Khi nối tụ vào nguồn thì hiệu điện thế không đổi nên U2 = U = 600V
+ Khi khoảng cách giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ giảm 2 lần nên t có:
+ Điện tích của tụ lúc này là: Q2 = C2Q2 = 6.10-10 C
Câu 2:
a. Gọi
+ Điện trường tổng họp tại C triệt tiêu nên ta có:
+ Suy ra E2, ngược chều với E1, nên điểm C nằm trên AB
+ Do q1q2 > 0 → điểm C nằm giữa AB hay CA + CB = AB
+ Lại có:
→ CB = 7cm, CA = 14cm
Tại điểm đó có điệ trường nhưng điện điện trường tổng hợp bằng 0
b. Nếu đặt điện tích q3 = -4.10-8 C tại điểm vừa tìm được thì điện tích này ở trạng thái cân bằng vì F = qE = 0
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Môn: Vật Lí lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
A. Lý thuyết (5 điểm)
Câu 1: Phát biểu định luật Cu-lông. Viết công thức và nêu ý nghĩa các đại lượng trong công thức và đơn vị. Cho biết đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm.
Câu 2: Bản chất của dòng điện trong chất điện phân? Viết công thức tổng quát của định luật Fa-ra-day, ý nghĩa các đại lượng và đơn vị trong công thức.
B. Bài toán (5 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Tại hai điểm A, B cách nhau 5cm trong không khí có hai điện tích điểm q1 = +16.10-8 C và q2 = – 9.10-8C. Tính cường độ điện trường tổng hợp và vectơ điện trường tại điểm C nằm cách A 4cm, cách B 3cm.
Câu 2: (3 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động ξ = 15 V và điện trở trong là r = 1,5Ω. Điện trở R1 = 12Ω, đèn R2 (6V-3W), R3 = 7,5 Ω là bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có dương cực tan. (cho biết A = 64, n = 2).
a. Tính cường độ định mức và điện trở của đèn.
b. Tìm khối lượng đồng thu được ở catốt trong 16 phút 5 giây.
c. Tìm công suất của nguồn.
Đáp án và Thang điểm
A. Lý thuyết (5 điểm)
Câu 1:
* Phát biểu định luật Cu-lông. (0,5 điểm)
Trả lời: “Lực tương tác giữa hai điện tích điểm có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.”
Công thức:
Trong hệ SI: (0,5 điểm)
+ là hằng số điện:
+ r là khoẳng cách của hai điện tích (m);
+ q là điện tích (C-Culông)
+ Ɛ: là hằng số điện môi phụ thuộc vào môi trường đặt các điện tích.
* Đặc điểm của lực tĩnh điện:
– lực hút nếu 2 điện tích trái dấu;
– lực đẩy nếu 2 điện tích cùng dấu (0,5 điểm)
– Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đứng yên trong chân không có: (0,5 điểm)
+ Phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó
+ Có chiều là lực hút nếu hai điện tích trái dấu, có chiều là lực đẩy nếu hai điện tích cùng dấu
+ Có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng
Câu 2:
* Bản chất dòng điện trong chất điện phân (0,5 điểm)
Dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường
* Định luật Fa-ra-đây về điện phân
Định luật I: Phát biểu – Biểu thức (1,0 điểm)
Khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực tỉ lệ với điện lượng q di chuyển qua bình điện phân
m = K.q
K (g/C) đương lượng điện hóa của chất giải phóng
m (g) là khôi lượng chất giải phóng ở các điện cực
q (C) Điện lượng di chuyển qua bình điện phân
Định luật II: (1,0 điểm)
Khối lượng m của chất được giải phóng ra ở các điện cực tỉ lệ với đương lượng gam
Biểu thức của định luật Fa-ra-đây:
m: khối lượng của chất được giải phóng ở điện cực tính bằng (g)
F ≈ 96500 (C/mol): Hằng số Faraday
n: Hóa trị chất điện phân.
A: Nguyên tử lượng chất điện phân.
I: Cường độ dòng điện (A)
t: Thời gian tính bằng (s)
B. Bài toán (5 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Hình vẽ biểu diễn: (0,5 điểm)
Điện trường do hai điện tích q1 và q2 gây ra tại C được biểu diễn như hình vẽ.
Ta có:
Trong đó:
Vì AB = 5cm; AC = 4cm và BC = 3cm ⇒ ΔABC vuông tại C ⇒
Suy ra
và
Câu 2: (3 điểm)
a) Mạch ngoài có các điện trở R1//R2 nt R3
ξ = 15 V, r = 1,5 , R1 = 12 ,
R1 // R2 ⇒ R12
R12 nt R3 ⇒ RN = R12 + R3 = 6 + 7,5 = 13,5Ω (0,5 điểm)
b) Áp dụng định luật Ôm toàn mạch:
Khối lượng đồng thu được ở catốt trong 16 phút 5 giây là:
c) Công suất của nguồn: Png = ξ.I = 15.1 = 15W (0,5 điểm)
Ghi chú:
– Nếu không ghi đơn vị, hoặc ghi sai đơn vị – 0,25 điểm (cả bài trừ tối đa 0,5đ)
– Nếu tính ra kết quả sai, phép toán ghi đúng công thức cho 0,25đ