Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
NỘI DUNG |
CÁC MỨC ĐỘ CẦN ĐÁNH GIÁ |
Tổng cộng |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
||||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||||
Chủ đề 1: Nhận biết ánh sáng – Nguồn sáng và vật sáng |
Nhận biết được rằng ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. |
Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu ví dụ |
Vận dụng giải thích các hiện tượng thực tế trong đời sống liên quan. |
|||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số điểm: 0,5đ |
Số điểm:0đ |
Số điểm: 0,5đ |
Số điểm: 0đ |
Số điểm: 0đ |
Số điểm: 0đ |
1điểm = 10% |
|||
Chủ đề 2: Sự truyền thẳng ánh sáng và ứng dụng |
– Phát biểu được nội dung định luật truyền thẳng ánh sáng. – Nêu được đặc điểm ba loại chùm sáng: song song, hội tụ, phân kì. – Nêu khái niệm bóng tối, bóng nửa tối. |
– Từ khái niệm bóng tối, bóng nửa tối nêu và giải thích hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. |
Giải thích được các hiện tượng thực tế. |
|||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số điểm: 0,75đ |
Số điểm: 0đ |
Số điểm: 0,25đ |
Số điểm: 0đ |
Số điểm: 0đ |
Số điểm: 1,5đ |
2,5 điểm = 25% |
|||
Chủ đề 3: Định luật phản xạ ánh sáng |
Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng |
Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng. |
Vận dụng xác định được tia phản xạ, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. pháp tuyến đối với sự phản xạ ảnh sáng bởi gương phẳng |
|||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số điểm: 0,25đ |
Số điểm: 0đ |
Số điểm: 0,25 đ |
Số điểm:1 đ |
Số điểm: 0đ |
Số điểm: 2 đ |
3,5 điểm = 35% |
|||
Chủ đề 4: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng |
– Nêu được tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng |
– Dựng được ảnh của một vật trước gương phẳng. |
||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số điểm: 0,5đ |
Số điểm: 0đ |
Số điểm: 0đ |
Số điểm: 0 đ |
Số điểm: 0đ |
Số điểm: 2đ |
2,5 điểm = 25% |
|||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % |
Số điểm: 2đ 20% |
Số điểm: 0đ 0% |
Số điểm: 1 đ 10% |
Số điểm: 1,5đ 15% |
Số điểm 0đ 0% |
Số điểm: 5,5đ 55% |
Tổng số điểm: 10đ 100% |
|||
Tổng cộng |
2 điểm |
2,5 điểm |
5,5 điểm |
10 điểm |
||||||
20% |
25% |
55% |
||||||||
45 % |
55% |
|||||||||
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Vật Lí lớp 7
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng nhất.
Câu 1: Cho điểm sáng S trước gương phẳng và cách gương một khoảng 14cm. Ảnh S’ của S tạo bởi gương phẳng nằm cách gương một khoảng là
A. 28 cm B. 14 cm C. 7 cm D. 42 cm
Câu 2: Tia sáng tới gương phẳng hợp với tia phản xạ một góc 1400. Hỏi góc tới có giá trị là bao nhiêu?
Câu 3: Khi nào ta nhìn thấy một vật?
A. Khi vật được chiếu sáng
B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật
C. Khi vật phát ra ánh sáng
D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta
Câu 4: Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm là
A. lớn bằng vật.
B. lớn hơn vật.
C. nhỏ hơn vật.
D. nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương cầu lồi.
Câu 5: Một tia sáng chiếu tới gương phẳng và hợp với đường thẳng pháp tuyến một góc 30 0 . Góc phản xạ bằng?
A. 00 B. 300 C . 600 D. 900
Câu 6: Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng
B. Ngọn nến đang cháy
C. Mặt Trời
D. Đèn ống đang sáng
Câu 7: Chọn từ thích hợp dưới đây để điền vào chỗ trống:” Trong môi trường ….., ánh sáng truyền đi theo đường thẳng”.
A. trong suốt
B. trong suốt này sang môi trường trong suốt khác
C. đồng tính
D. trong suốt và đồng tính
Câu 8: Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A. Mặt Trăng
B. Mặt Trời
C. Con đom đóm lập lòe
D. Ngọn nến đang cháy
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng.
Câu 2: (1 điểm) Thế nào là vùng bóng tối?
Câu 3: (2 điểm) Dựa vào tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của vật sáng AB có dạng mũi tên như hình vẽ.
Câu 4: (1 điểm)
Dựa vào tính chất ảnh vẽ tia tới từ A phản xạ qua gương đi tới M?
——— HẾT ———-
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Vật Lí lớp 7
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng nhất.
Câu 1: Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có hiện tượng nguyệt thực?
A. Ban đêm, khi nơi ta đứng không nhận được ánh sáng Mặt Trời.
B. Ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng Mặt Trời vì bị Trái Đất che khuất.
C. Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tới Trái Đất.
D. Khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, ta chỉ nhìn thấy phía sau Mặt Trăng tối đen.
Câu 2: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng, ta thu được góc phản xạ bằng 500. Giá trị của góc tới là
Câu 3: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 80°. Góc tới có giá trị nào sau đây?
A. 20° B. 40° C. 60° D. 80°
Câu 4: Vật nào dưới đây là nguồn sáng:
A. Mặt Trăng.
B. Ngọn nến đang cháy.
C. Quyển vở.
D. Bóng đèn điện
Câu 5: Chiếu một chùm sáng hẹp vuông góc vào mặt một tấm bìa cứng, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?
A. Ánh sáng truyền xuyên qua tấm bìa.
B. Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường cong.
C. Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường gấp khúc.
D. Ánh sáng không thể truyền qua được tấm bìa.
Câu 6: Người ta có thể dùng gương cầu lõm để tập trung ánh sáng Mặt Trời vì:
A. Gương cầu lõm hắt ánh sáng trở lại
B. Gương cầu lõm cho ảnh ảo lớn hơn vật
C. Các tia sáng Mặt Trời coi như những tia sáng song song, sau khi phản xạ trên gương sẽ cho chùm tia phản xạ hội tụ ở một điểm trước gương.
D. Các tia sáng Mặt Trời coi như chùm tia tới phân kì, cho chùm tia phản xạ song song.
Câu 7: Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có hiện tượng nhật thực?
A. Ban đêm, khi Mặt Trời bị nửa kia của Trái Đất che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được nơi ta đứng.
B. Ban ngày, khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống mặt đất nơi ta đứng.
C. Ban ngày, khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng.
D. Ban đêm, khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng
Câu 8: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng, ta thu được góc phản xạ bằng 400. Giá trị của góc tới là
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
a) Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh gì? Cho ví dụ.
b) Nêu đặc điểm của nguồn sáng.
Câu 2: (4 điểm)
a) Vẽ ảnh của vật qua gương phẳng rồi tính chiều cao của ảnh, khoảng cách từ gương đến ảnh ở hình 1.
b) Hãy trình bày cách vẽ rồi vẽ đường đi của tia sáng xuất phát từ N, phản xạ trên gương rồi đi qua M ở hình 2.
——— HẾT ———-
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Vật Lí lớp 7
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng nhất.
Câu 1: Trong trường hợp nào dưới đây, ánh sáng truyền theo đường thẳng?
A. Trong môi trường trong suốt.
B. Trong môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
C. Trong môi trường đồng tính.
D. Trong môi trường trong suốt và đồng tính.
Câu 2: Trường hợp nào dưới đây ta không nhận biết được miếng bìa màu đen?
A. Dán miếng bìa đen lên một tờ giấy xanh rồi đặt dưới ánh đèn điện.
B. Dán miếng bìa đen lên một tờ giấy trắng rồi đặt trong phòng tối.
C. Đặt miếng bìa đen trước một ngọn nến đang cháy.
D. Đặt miếng bìa đen ngoài trời nắng.
Câu 3: Nếu điểm S cách gương phẳng 70cm thì ảnh S’ của điểm S qua gương cách điểm S một khoảng:
A. 140 cm B. 150 cm C. 160 cm D. 70 cm
Câu 4: Vì sao nhờ có gương phản xạ đèn pin có thể chiếu đi xa?
A. Vì nhờ có gương ta có thể nhìn thấy những vật ở xa.
B. Vì gương cho ảnh ảo nhỏ hơn vật.
C. Vì gương cầu lõm cho chùm phản xạ song song.
D. Vì gương hắt ánh sáng trở lại.
Câu 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là
A. Ảnh ảo, hứng được trên màn.
B. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
C. Ảnh ảo, lớn bằng vật.
D. Ảnh ảo, lớn hơn vật.
Câu 6: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
A. Khi ta mở mắt.
B. Khi có ánh sáng đi ngang qua mắt ta.
C. Khi có ánh sáng lọt vào mắt ta.
D. Khi đặt một nguồn sáng trước mắt.
Câu 7: Cho điểm sáng S trước gương phẳng và cách gương một khoảng 10cm. Ảnh S’ của S tạo bởi gương phẳng nằm cách gương một khoảng
A. 30 cm B. 20 cm C. 10 cm D. 5 cm
Câu 8: Chọn các từ thích hợp dưới đây để điền vào chỗ trống: “Chùm sáng … gồm các tia sáng … trên đường truyền của chúng”.
A. phân kỳ – giao nhau
B. hội tụ – loe rộng ra
C. phân kì – loe rộng ra
D. song song – giao nhau
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Một người đứng trước một gương cầu lồi và một gương phẳng. Hãy nêu đặc điểm giống và khác nhau của ảnh người đó trong hai gương?
Câu 2: (2 điểm) Hãy vẽ ảnh của vật trong hình sau:
Câu 3: (2 điểm) Cho hình vẽ sau đây:
a) Dựa vào tính chất ảnh vẽ tia tới từ A phản xạ qua gương đi tới M?
b) Hãy xác định và đánh dấu vùng nhìn thấy của gương khi đặt mắt tại M? (Gạch chéo vùng nhìn thấy).
——— HẾT ———-
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Vật Lí lớp 7
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng nhất.
Câu 1: Chọn các từ thích hợp dưới đây để điền vào chỗ trống: “Chùm sáng … gồm các tia sáng … trên đường truyền của chúng”.
A. phân kỳ – giao nhau
B. hội tụ – không giao nhau
C. hội tụ – loe rộng ra
D. song song – không giao nhau
Câu 2: Vật sáng bao gồm
A. những vật được chiếu sáng.
B. những vật phát ra ánh sáng.
C. những nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
D. những vật mắt nhìn thấy.
Câu 3: Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm có các tính chất là:
A. Nhỏ hơn vật.
B. Lớn bằng vật.
C. Lớn hơn vật.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 4: Gương cầu lồi được sử dụng làm gương chiếu hậu trên xe ô tô. Vì:
A. Ảnh nhìn thấy trong gương rõ hơn.
B. Ảnh nhìn thấy trong gương lớn hơn.
C. Vùng nhìn thấy của gương rộng hơn.
D. Vùng nhìn thấy sáng rõ hơn.
Câu 5: Tia sáng tới gương phẳng hợp với tia phản xạ một góc 1200. Hỏi góc tới có giá trị là bao nhiêu?
Câu 6: Vật không phải nguồn sáng là:
A. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng.
B. Mặt trời.
C. Ngọn nến đang cháy.
D. Đèn ống đang sáng.
Câu 7: Ảnh tạo thành khi đặt vật gần sát một gương cầu lõm là:
A. Ảnh ảo nhỏ hơn vật.
B. Ảnh ảo lớn bằng vật.
C. Ảnh thật hứng được trên màn chắn.
D. Ảnh ảo lớn hơn vật.
Câu 8: Đường truyền của ánh sáng truyền đi trong không khí:
A. Là đường cong
B. Là đường thẳng
C. Lúc cong lúc thẳng
D. Cong hay thẳng phụ thuộc vào độ sáng.
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
a) Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
b) Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào?
Câu 2. (2 điểm) Em hãy so sánh bóng nửa tối và bóng tối?
Câu 3: (2 điểm)
a) Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi?
b) So sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước, đặt hai gương ở cùng một vị trí?
——— HẾT ———-
……………………..
……………………..
……………………..