Phần I. Đề kiểm tra theo PPCT

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề kiểm tra 15 phút Học kì 2

Môn: Vật Lí lớp 7

Thời gian làm bài: 15 phút

Câu 1:Biết thanh thủy tinh tích điện dương sau khi cọ xát vào lụa. Lấy mảnh vải khô cọ xát vào thước nhựa thì thước nhựa tích điện âm. Đưa mảnh lụa và mảnh vải lại gần nhau thì chúng đẩy hay hút nhau, vì sao?

A. Đẩy nhau vì mảnh lụa tích điện âm, mảnh vải tích điện dương

B. Hút nhau vì mảnh lụa tích điện âm, mảnh vải tích điện dương

C. Đẩy nhau vì chúng đều tích điện âm

D. Hút nhau vì chúng tích điện trái dấu

Câu 2. Khi chải tóc khô bằng lược nhựa thì lược nhựa nhiếm điện âm, tóc nhiễm điện dương vì:

A. Chúng hút lẫn nhau

B. Electron dịch chuyển từ lược nhựa sang tóc

C. Một số electron đã dịch chuyển từ tóc sang lược nhựa. Lược nhựa thừa electron nên tích điện âm, còn tóc thiếu electron nên tích điện dương

D. Lược nhựa thiếu electron, còn tóc thừa electron

Câu 3. Vật bị nhiễm điện không có khả năng hút các vật nào dưới đây?

A. ống nhôm treo bằng sợi chỉ

B. ống giấy treo bằng sợi chỉ

C. vật nhiễm điện trái dấu với nó

D. vật nhiễm điện cùng dấu với nó.

Câu 4. Năm dụng cụ hay thiết bị điện sử dụng nguồn điện là:

A. Đèn pin, radio, đồng hồ chạy bằng pin, máy tính bỏ túi, điện thoại di động

B. Tivi, radio, máy rung, quạt điện, bánh xe nước

C. Bóng đèn, bếp điện, máy bơm, máy điện thoại, đèn pin

D. Bút thử điện, máy chụp hình, xay trái cây, radio

Câu 5. Tia chớp là do các điện tích chuyển động rất nhanh qua không khí tạo ra. Trong trường hợp này không khí tại đó

A. Tạo thành dòng điện

B. Phát sáng

C. Trở thành vật liệu dẫn điện

D. Nóng lên

Câu 6. Khi nào một vật mang điện tích âm, mang điện tích dương?

Câu 7. Tại sao ở các xe chở xăng dầu thường có một đoạn dây xích thả xuống mặt đường?

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1. Chọn B

Lụa nhiễm điện âm, vải nhiễm điện dương. Đưa chúng lại gần nhau thì chúng hút nhau

Câu 2. Chọn C

Khi chải tóc khô bằng lược nhựa thì lược nhựa nhiễm điện âm, tóc nhiễm điện dương vì một số electron đã dịch chuyển từ tóc sang lược nhựa

Câu 3. Chọn D

Vật bị nhiễm điện không có khả năng hút vật nhiễm điện cùng dấu với nó

Câu 4. Chọn A

Đèn pin, radio, đồng hồ chạy bằng pin, máy tính bỏ túi, điện thoại di động có sử dụng nguồn điện

Câu 5. Chọn C

Tia chớp là do các điện tích chuyển động rất nhanh qua không khí tạo ra. Trong trường hợp này không khí tại đó trở thành vật liệu dẫn điện

Câu 6. – Một vật mang điện tích âm nếu thừa electron, mang điện tích dương nếu thiếu electron

Câu 7. Khi xe chạy, do thành xe ma sát với không khí, bánh xe ma sất với mặt đường nên xe được tích điện. Điều này rất nguy hiểm với các loại xe chở xăng dầu. Vì vậy, người ta thả sợi xích xuống mặt đường để các điện tích truyền xuống đường, xe không còn bị nhiễm điện nữa

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề kiểm tra 15 phút Học kì 2

Môn: Vật Lí lớp 7

Thời gian làm bài: 15 phút

Câu 1: Xe chạy một thời gian dài. Sau khi xuống xe, sờ vào thành xe, đôi lúc ta thấy như bị điện giật. Vì sao?

Câu 2. Tại sao khi ta cầm một thanh kim loại vào tay, rồi cọ xát nó vào len dạ thì không thấy nó nhiễm điện?

Câu 3. Trong các thí nghiệm về sự nhiễm điện do cọ xát, vai trò (tác dụng) của các vụn giấy, quả cầu nhựa xốp, bút thử điện là gì?

Câu 4. Sau một thời gian hoạt động, cánh quạt dính nhiều bụi vì sao?

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1. Khi chuyển động thành xe cọ xát vào không khí nên xe bị nhiễm điện, lúc này sờ vào thành xe ta thấy như bị diện giật

Câu 2. Khi ta cầm một thanh kim loại vào tay, rồi cọ xát nó vào len dạ thì không thấy nó nhiễm điện vì điện tích xuất hiện đã chạy qua người ta xuống đất

Câu 3. Vai trò (tác dụng) của các vụn giấy, quả cầu nhựa xốp, bút thử điện là những vật “thử”, qua biểu hiện của chúng bị hút hay lóe sáng mà ta xác định được một vật có nhiễm điện hay không

Câu 4. Sau một thời gian hoạt động, cánh quạt dính nhiều bụi vì cánh quạt cọ xát với không khí, bị nhiễm điện nên hút nhiều bụi

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề kiểm tra Giữa học kì 2

Môn: Vật Lí lớp 7

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu :Chất dẫn điện là gì? Cho ví dụ. Chất cách điện là gì? Cho ví dụ

Câu 2. Dòng điện là gì? Trong kim loại bản chất dòng điện là gì? Chiều dòng điện được quy ước như thế nào?

Câu 3. Hãy nêu tên một dụng cụ dùng điện mà em biết và chỉ ra các bộ phận dẫn điện và các bộ phạn cách điện trên dụng cụ đó

Câu 4. Điền vào chỗ trống:

Chiều của dòng điện là chiều ………. qua dây dẫn và các thiết bị điện tới ……….của nguồn điện

Câu 5. Khi chạm một đầu bút thử điện vào một trong hai lỗ của ổ lấy điện, đèn của bút thử điện chỉ sáng khi tay ta chạm vào núm kim loại ở đầu bên kia của bút, vì sao?

Câu 6. Tính chất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện đi qua là có lợi hay có hại? Em hãy nêu các thí dụ để chứng minh lập luận của em

Câu 7. Các electron đi qua một dây dẫn dài 12cm trong 10 phút. Hãy tính vận tốc của electron ra mm/s

Câu 8. Hãy viế đầy dủ cho câu nhận xét dưới đây:

Hoạt động của đền điốt dựa vào tác dụng………. của dòng điện

Câu 9. Ở các máy chiếu (projector) thường phải gắn thêm quạt, vì sao?

Câu 10. Cầu chì hoạt động dựa trên nguyên tắc nào? Em hãy quan sát trong thực tế, cầu hì thường được mắc ở đâu? Trên các thiết bị, làm thế nào nhận ra vị trí của cầu chì?

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1. Vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua. Ví dụ: kim loại, nước muối…

Vật cách điện là vật không cho dòng điện đi qua. Ví dụ: gỗ, nhựa, sứ…

Câu 2. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng

Trong kim loại bản chất dòng điện là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng

Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện

Câu 3. + Dụng cụ dùng điện: Bóng đèn điện

+ Bộ phận dẫn điện: dây tóc, đui đèn

+ Bộ phận cách điện: bóng thủy tinh

Câu 4. Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện

Câu 5. Vì cơ thể người là vật liệu dẫn điện

Câu 6.

+ có lợi nếu biết cách sử dụng làm bếp điện, bàn ủi, máy sấy tóc…

+ có hại nếu ta không kiểm soát được: nhiệt tỏa trên dây dẫn, trong động cơ điện, bóng đèn…

Câu 7. v = 120/600 = 0,2 mm/s

Câu 8. Hoạt động của đèn điốt dựa vào ác dụng phát sáng của dòng điện

Câu 9. Khi đèn chiếu hoạt động vừa phát sáng, vừa tỏa nhiệt nên cần phải có quạt để làm máy mát

Câu 10. Cầu chì hoạt động dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện. Khi dòng điện đi qua mạch vượt mức cho phép, dây chì nóng lên, chảy ra và làm mạch điện bị ngắt. Cầu chì thường được bố trí sau đồng hồ đo (công tơ điện) trước khi vào nhà, trước các thiết bị. Trên một số thiết bị cầu chì (máy biến thế, TV…) có thể nằm bên trong hoặc phía ngoài máy

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 7

Môn: Vật Lí 7

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1:Bật chất được cấu tạo bởi các nguyên tử. Nguyên ử có cấu tạo như thế nào?

Câu 2. Dòng điện là gì?

Câu 3. Cường độ dòng điện cho ta biết gì? Để đo cường độ dòng điện, người ta dùng dụng cụ nào? Mắc thế nào vào mạch điện?

Câu 4. Hãy biến đổi các đơn vị sau:

230mA = ………………A

12μA = ………………..mA

V1,23mA =………………μA

0,099A=………………..mA

680mA=…………………A

Câu 5. Trong sơ đồ mạch điện như hình 43, ampe kế A1 chỉ 0,35A. Hãy cho biết:

Chiều dòng điện chạy qua bóng đèn Đ1, Đ2

Số chỉ của ampe kế A2

Cường độ qua bóng đèn Đ1, Đ2

Câu 6. Cho mạch điện như hình vẽ 44

Hiệu điện thế ở hai đầu các bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3, Đ4 là U1 = 3,5V, U2 = 4V, U3 = 1V, U4 = 3,5V

Ta kết luận:

Nguồn điện có hiệu điện thế 12V

Hai bóng đèn Đ1 và Đ4 là như nhau

Hai bóng đèn Đ2 và Đ3 sáng không như nhau

Các kết luận A, B, C đều đúng

Câu 7. Trong mạch điện sau:

Ampe kế A1 dùng thang đo có GHĐ 10mA, gồm 10 độ chia. Kim chỉ ở vạch thứ 4

Ampe kế A2 dùng thang đo có GHĐ 10mA, có 10 độ chia. Kim chỉ ở vạch thứ 6

Ampe kế A3 dùng thang đo có giới hạn đo 50mA, có 100 độ chia. Kim chỉ ở vạch thứ bao nhiêu?

Câu 8. Cho mạch điện như hình vẽ 46

Biết hiệu điện thế U12 = 2V; U23 = 1,5V

Tính U23?

Biết U13 = 16V; U12 = 7,2V. Hãy tính U23?

Biết U23 = 9,5V; U13 = 15V. Hãy tính U12?

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1. Nguyên tử có cấu tạo: Hạt nhân mang điện tích dương, các electron mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân

Câu 2. Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện

Câu 3.

+ Cường độ dòng điện cho ta biết độ mạnh, yếu của dòng điện

+ Để đo cường độ dòng điện, người ta dùng ampe kế

+ Để đo cường độ dòng điện, cách mắc ampe kế trong mạch là nối tiếp với các dụng cụ cần đo

Câu 4. Biến đổi các đơn vị:

230mA = 0,230A

12 μA = 0,012mA

1,23mA = 1230 μA

0,099A = 99mA

680mA = 0,680A

Câu 5.

a) Ta vẽ lại hình và đánh dấu các chốt của ampe kế (+); (-)

(+) nối cực dương; (-) nối cực âm. Dòng chạy từ Đ1 đến Đ2

b)số chỉ của ampe kế A2 là I2 = I1 = 0,15A

c) cường độ dòng điện qua các bóng đèn là như nhau

Ta có: là I1 = I2 = 0,15A

Câu 6. Chọn D

Câu 7. + Dòng điện qua Đ1 là 4mA

+ Dòng điện qua Đ2 là 12mA

+ Dòng điện qua A3 là I = I1 + I2 = 16mA

Vậy kim của A3 chỉ vạch thứ 32

Câu 8.

a) Ta có: U13 = U12 + U23 = 3,5V

b)Ta có: U23 = U13 – U12 = 16V – 7,2V = 8,8V

c)Ta có: U12 = U13 – U23 = 15V – 9,5V = 5,5V

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 962

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống