Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
Câu 1: Tích hai nghiệm của phương trình -x2 + 7x + 8 = 0 có giá trị bằng bao nhiêu?
A.8 B.-8 C.7 D.-7
Câu 2: Gọi P là tích 2 nghiệm của phương trình x2 – 5x – 16 = 0 . Khi đó P bằng:
A. -5 B. 5 C. 16 D. -16
Câu 3: Phương trình x4 + 22 – 3 = 0 có tổng các nghiệm bằng:
A. -2 B. -1 C. 0 D. -3
Câu 4: Phương trình -3x2 + 4x + 2 = 0 có tích hai nghiệm bằng:
A. 4/3 B. -6 C. -3/2 D. -2/3
Câu 5: Gọi S và P lần lươt là tổng và tích hai nghiệm của phương trình x2 + 5x – 10 = 0. Khi đó S+P bằng:
A. -15 B. -10 C. -5 D. 5
Câu 6: Tích hai nghiệm của phương trình -x2 + 5x + 6 là:
A. 6 B. -6 C. 5 D. -5
Câu 7: Phương trình x2 – 3x – 5 có tổng hai nghiệm là:
A.3 B.-3 C. 5 D. -5
Câu 8: Cho phương trình x2 – 4x + 1 = 0 . Với giá trị nào của m thì phương trình thỏa mãn hệ thức 5(x1 + x2) – 4x1x2 = 0
A. m= 4
B. m= -5
C. m= -4
D. Không có giá trị nào
Câu 9: Giả sử x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình 2x2 + 3x – 5 = 0 . Biểu thức x12 + x22 có giá trị là:
A.29/2 B.29 C. 29/4 D.25/4
Câu 10: Với giá trị nào của m thì phương trình x2 – 2x + 3m – 1 = 0 có nghiệm x1; x2 thỏa mãn x12 + x22 = 10 ?
A. m = -4/3 B. m = 4/3 C. m = -2/3 D. m = 2/3
Hướng dẫn giải và đáp án
Câu 1: B
Câu 2: D
Câu 3: Đặt t= x2 (t ≥ 0), khi đó ta có phương trình: t2 + 2t – 3 = 0
⇔ t = 1(t/m) hoặc t = -3
Với t=1, ta có: x2 = 1 => x= ±1. Từ đó suy ra tổng 2 nghiệm là 0
Vậy chọn đáp án: C
Câu 4: D
Câu 5: A
Câu 6: B
Câu 7: A
Câu 8: Phương trình có nghiệm ⇔ Δ’ ≥ 0
⇔ 4 – (1-m) ≥ 0 ⇔ 3 + m ≥ 0 ⇔ m ≥ -3
Theo Vi-ét ta có:
Thay vào 5(x1 + x2) – 4x1x2 ta được: 5.4 – 4 (1-m) = 0
⇔ 16 + 4m = 0 ⇔ m = -4 (loại)
Vậy chọn đáp án:D
Câu 9: Theo Vi-ét ta có:
Ta có: x12 + x22 = (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 9/4 + 5 = 29/4
Vậy chọn đáp án C
Câu 10: Phương trình có nghiệm khi ⇔ Δ’ ≥ 0
⇔ 2 – 3m ≥ 0
⇔ m ≤ 2/3
Theo vi ét ta có:
Ta có: x12 + x22 = 10
⇔ (x1 + x2)2 – 2x1.x2 = 10
⇔ 4 – 2(3m – 1) = 10 ⇔ m = -2/3 (thỏa mãn)
Vậy chọn đáp án C
Tham khảo thêm các Chuyên đề Toán lớp 9 khác:
Mục lục các Chuyên đề Toán lớp 9:
box-most-viewed-courses