Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
Phương pháp giải
Bước 1: Tìm đkxđ
Bước 2: Đánh giá một vế lớn hơn hoặc bằng vế còn lại hoặc đánh giá cả hai vế.
+ Cách 1: Đưa 1 vế về dạng A2 + B2 + C2 + … = 0
Phương trình có nghiệm ⇔ A = B = C = … = 0.
+ Cách 2 : Sử dụng các BĐT để đánh giá.
BĐT Cô-si áp dụng cho hai số dương : a2 + b2 ≥ 2ab
BĐT hệ quả : 2(a2 + b2) ≥ (a+b)2
BĐT Cô-si áp dụng cho ba số dương : a3 + b3 + c3 ≥ 3abc
…
Bước 3 : Xét dấu = xảy ra và đối chiếu tìm nghiệm của phương trình.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Giải phương trình:
Hướng dẫn giải:
Ta có: (x-2)2 ≥ 0
⇒ (x-2)2 + 27 ≥ 27
Dấu “=” khi (x – 2)2 = 0 ⇔ x = 2.
Vậy phương trình có nghiệm x = 2.
Ví dụ 2: Giải các phương trình sau:
Hướng dẫn giải:
Ta có:
Suy ra
Suy ra pt (1) ⇔
Vậy phương trình có nghiệm x = 1; y = 2; z = 3.
Ví dụ 3: Giải phương trình
Hướng dẫn giải:
Đkxđ : x ≠ 0.
Nhân cả hai vế với 3x ta được :
Ta có :
Áp dụng BĐT Cô si cho ba số
⇒ VT (1) ≤ VP (1).
PT có nghiệm ⇔ 5x2 = 2x2 + 9 ⇔ 3x2 = 9 ⇔ x2 = 3 ⇔ x = ±√3 .
Vậy phương trình có 2 nghiệm x = ±√3 .
Bài tập trắc nghiệm tự luyện
Bài 1: BĐT nào dưới đây là đúng với mọi số thực x ?
A. x2 + 1 ≥ 2x B. x3 + 1 ≥ 3x
C. x4 + 1 ≥ 4x D. x5 + 1 ≥ 5x
Đáp án: A
Bài 2: Phương trình
A. 0 B. 1
C. 2 D. 3
Đáp án: C
Bài 3: Đánh giá nào dưới đây là không đúng ?
Đáp án: C
Bài 4: Khẳng định nào dưới đây đúng về phương trình :
A. Phương trình có một nghiệm âm
B. Phương trình có một nghiệm dương
C. Phương trình có hai nghiệm trái dấu
D. Phương trình vô nghiệm.
Đáp án: D
Bài 5: Phương trình
A. 0 B. 1
C. 2 D. 3
Đáp án: B
Bài 6: Giải phương trình
Hướng dẫn giải:
Đkxđ : x ≥ -1.
Nhận thấy : VT =
PT có nghiệm ⇔
Vậy phương trình có nghiệm x = 3.
Bài 7: Giải phương trình:
Hướng dẫn giải:
Ta có :
VT
Phương trình có nghiệm ⇔
Vậy phương trình vô nghiệm
Bài 8: Giải phương trình :
Hướng dẫn giải:
Đkxđ : 5 ≤ x ≤ 7 .
+ Áp dụng BĐT : (a + b)2 ≤ 2(a2 + b2) ta có:
+ x2 – 12x + 38 = (x-6)2 + 2 ≥ 2
⇒ VT ≤ VP với mọi x.
Phương trình có nghiệm ⇔
Vậy phương trình có nghiệm x = 6.
Bài 9: Giải phương trình :
Hướng dẫn giải:
Đkxđ : 0 ≤ x ≤ 1 .
+ Nếu x = 1, VT (*) = 3 ; VP (*) = 3.
⇒ x = 1 là nghiệm của phương trình.
+ Với 0 ≤ x ≤ 1 thì
⇒ Phương trình vô nghiệm.
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 1.
Bài 10: Giải phương trình :
Hướng dẫn giải:
Gợi ý: PT có nghiệm x = 1/2 . Do đó ta thêm bớt các số để đánh giá BĐT sao cho dấu = đều xảy ra tại x = 1/2 .
Giải :
Nhận xét : VT = 4x4 + x2 + 3x + 4 > 0 với mọi x.
PT có nghiệm ⇔
Khi đó áp dụng BĐT Cô-si cho VT ta có :
Áp dụng BĐT Cô-si cho vế trái ta được :
⇒ VT ≥ VP
Phương trình có nghiệm ⇔ x = 2.
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 2.
Mục lục các Chuyên đề Toán lớp 9:
box-most-viewed-courses