Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
Phương pháp giải
+ Điểm M(xo; yo) thuộc đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b ⇔ yo = axo + b.
+ Đồ thị hàm số y = ax + b là một đường thẳng đi qua hai điểm A(0; b) và B(-b/a;0) .
+ a được gọi là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b.
Góc α là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và hướng dương của trục Ox.
Nếu a > 0 thì α < 90o
Nếu a < 0 thì α > 90o
+ Khoảng cách giữa hai điểm A(x1; y1) và B(x2; y2) là :
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Vẽ đồ thị các hàm số dưới đây, xác định hệ số góc của mỗi hàm số:
a) y = 2x + 1 b) y = -x + 3.
c) y = 3x – 6. d) y = -2x – 4.
Hướng dẫn giải:
a) Xét hàm số y = 2x + 1.
+ Với x = 0 thì y = 2.0 + 1 = 1.
+ Với y = 0 ⇒ x = -1/2 .
Vậy đồ thị hàm số y = 2x + 1 là đường thẳng đi qua hai điểm A(0; 1) và B(-1/2;0) .
Hệ số góc k = 2.
b) Xét hàm số y = -x + 3
+ Với x = 0 ⇒ y = 3.
+ Với y = 0 ⇒ x = 3.
Vậy đồ thị hàm số y = -x + 3 là đường thẳng đi qua hai điểm A(3; 0) và B(0; 3).
Hệ số góc k = -1.
c) Xét hàm số y = 3x – 6.
+ Với x = 0 ⇒ y = -6
+ Với y = 0 ⇒ x = 2.
Vậy đồ thị hàm số y = 3x – 6 là đường thẳng đi qua hai điểm A(0 ; -6) và B(2 ; 0).
Hệ số góc k = 3.
d) Xét hàm số y = -2x – 4
+ Với x = 0 ⇒ y = -4.
+ Với y = 0 ⇒ x = -2.
Vậy đồ thị hàm số y = -2x – 4 là đường thẳng đi qua 2 điểm A(-2 ; 0) và B(0 ; -4).
Hệ số góc k = -2.
Ví dụ 2: a) Vẽ đồ thị của các hàm số y= 1/3x ; y= 1/3x +1 ; y= -1/3x ; y= -1/3x +1 trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy.
b) Bốn đường thẳng trên lần lượt cắt nhau tạo thành tứ giác OABC. Tứ giác OABC là hình gì ? Tại sao ?
Hướng dẫn giải:
a) + y= 1/3x là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm (3 ; 1).
+ y= 1/3x + 1 là đường thẳng đi qua điểm (0 ; 1) và (-3 ; 0).
+ y= -1/3x là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm (-3 ; 1).
+ y= -1/3x + 1 là đường thẳng đi qua (0 ; 1) và (3 ; 0).
b) Dựa vào đồ thị hàm số có thể nhận thấy A(-3/2;1/2) ; B(0 ; 1) ; C(3/2;1/2) .
Ta có
Vậy OA = AB = BC = CO nên tứ giác OABC là hình thoi.
Ví dụ 3: Cho hình vẽ dưới :
a) Hãy xác định hàm số có đồ thị là đường thẳng d đã cho đi qua A và B.
b) Tính khoảng cách OH từ O đến đường thẳng d.
Hướng dẫn giải:
a) Hàm số cần tìm có dạng y = ax + b.
+ Đồ thị hàm số cắt trục Oy tại A(0; 2) ⇒ 2 = 0.a + b ⇒ b = 2.
+ Đồ thị hàm số cắt trục Ox tại B(-5; 0) ⇒ 0 = -5a + b ⇒ a = b/5 = 2/5 .
Vậy hàm số cần tìm là y = 2/5x + 2 .
b)
Nhận thấy tam giác OAB vuông tại O, OH ⊥ AB.
OA = 2; OB = 5.
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ta có:
Vậy khoảng cách từ O đến đường thẳng d là
Bài tập trắc nghiệm tự luyện
Bài 1: Đường thẳng y = 3/4x – 3 cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng:
A. -4 B. -3 C. 4 D. 9/4 .
Đáp án : C
Bài 2: Đường thẳng y = -5x + 1/2 cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng:
A. -10 B. 1/2 C. -1/2 D. 10
Đáp án : B
Bài 3: Đồ thị hàm số y = x +2 đi qua điểm :
A. (0; -2) B. (1; 3) C. (1; 0) D. (0; 0).
Đáp án : B
Bài 4: Đồ thị hàm số nào dưới đây tạo với trục dương Ox một góc nhọn?
A. y = 2x + 1 B. y = -1/2x + 3 .
C. y = -2x + 1. D. y = -5x – 2.
Đáp án : A
Bài 5: Đồ thị hàm số y = ax + b có hệ số góc bằng 3, đi qua điểm B(2 ; 2) thì giá trị biểu thức a + b bằng :
A. -4 B. -1 C. 3 D. 7.
Đáp án : C
Bài tập tự luận tự luyện
Bài 6: Vẽ đồ thị hàm số y = -2x + 3.
Hướng dẫn giải:
Xét hàm số y = -2x + 3.
+ Với x = 0 ⇒ y = 3.
+ Với x = 1 ⇒ y = 1.
Vậy đồ thị hàm số y = -2x + 3 là đường thẳng đi qua hai điểm (0; 3) và (1; 1).
Bài 7: Biết đồ thị hàm số y = ax + 2 tạo với trục dương Ox một góc 45o. Tìm a và vẽ đồ thị hàm số đó.
Hướng dẫn giải:
+ Hàm số y = ax + 2 có đồ thị cắt trục tung tại (0; 2).
+ Đồ thị hàm số tạo với hướng dương của trục Ox một góc 45o nên ta có đồ thị hàm số y = ax + 2 như sau:
+ Vì đồ thị hàm số tạo với hướng dương trục Ox một góc 45o nên giao điểm của đồ thị với trục Ox; Oy và gốc tọa độ tạo thành một tam giác vuông cân
⇒ Giao điểm của đồ thị với trục hoành là (-2; 0).
⇒ 0 = a.(-2) + 2 ⇒ a = 1.
Vậy a = 2.
Bài 8: a) Vẽ đồ thị các hàm số y = x + 5 và y = -x +1 trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy.
b) Hai đường trên cắt nhau tại A và cắt trục Ox lần lượt tại B và C. Tam giác ABC là tam giác gì ? Tính diện tích tam giác ABC.
Hướng dẫn giải:
a) + Xét hàm số y = x + 5.
Với x = 0 ⇒ y = 5.
Với y = 0 ⇒ x = -5.
Vậy đồ thị hàm số y = x + 5 là đường thẳng qua hai điểm (0; 5) và (-5; 0).
+ Xét hàm số y = -x + 1
Với x = 0 ⇒ y = 1
Với y = 0 ⇒ x = 1.
Vậy đồ thị hàm số y = -x + 1 là đường thẳng qua hai điểm (0 ; 1) và (1 ; 0).
Ta có :
BC = 6.
Nhận thấy AB2 + AC2 = 36 = BC2
Mà AB = AC.
Vậy tam giác ABC vuông cân tại A.
Diện tích tam giác ABC:
Bài 9: Cho các hàm số y = 2x-2 (d1) ; y = -4/3x – 2 (d2) ; y = -1/3x +3 (d3)
a) Vẽ đồ thị các hàm số trên trên cùng hệ trục tọa độ.
b) Đường thẳng d3 cắt d1 và d2 tại A và B. Xác định tọa độ A và B.
c) Tính độ dài đoạn thẳng AB.
Hướng dẫn giải:
a) + Xét hàm số y = 2x – 2
Với x = 0 ⇒ y = -2.
Với y = 0 ⇒ x = 1.
Vậy đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua (0 ; -2) và (1 ; 0).
+ Xét hàm số y = -4/3x – 2
Với x = 0 ⇒ y = -2.
Với y = 0 ⇒ x = -3/2 .
Vậy đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua (0 ; -2) và (-3/2;0) .
+ Xét hàm số y = -1/3x + 3
Với x = 0 ⇒ y = 3.
Với y = 0 ⇒ x = 9.
Vậy đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua (0 ; 3) và (9 ; 0).
b) + Hoành độ giao điểm của (d3) và (d1) là nghiệm của phương trình :
Vậy A(15/7;16/7) .
+ Hoành độ giao điểm (d3) và (d2) là nghiệm của phương trình :
Vậy B(-5;14/3) .
c)
Bài 10: Tìm a biết gốc tọa độ O cách đồ thị hàm số y = ax + 5 (a ≠ 0) một khoảng bằng 3.
Hướng dẫn giải:
Tìm a biết gốc tọa độ O cách đồ thị hàm số y = ax + 3 một khoảng bằng 2.
+ Đường thẳng y = ax + 5 cắt trục tung tại A(0 ; 5).
+ Đường thẳng y = ax + 5 cắt trục hoành tại điểm B(-5/a;0) .
+ Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ gốc O đến đường thẳng ⇒ OH = 3.
Ta có :
Vậy có hai đường thẳng thỏa mãn điều kiện là y = 4/3x + 5 và y = -4/3x + 5 .
Mục lục các Chuyên đề Toán lớp 9:
box-most-viewed-courses