Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
Phương pháp giải
+ Cho hàm số y = f(x) .
Tại mỗi giá trị x = xo, tồn tại duy nhất giá trị yo = f(xo) được gọi là giá trị của hàm số tại điểm xo.
+ Lưu ý: Muốn tìm giá trị của hàm số y = f(x) tại điểm xo ta cần xét xem xo có nằm trong tập xác định của hàm số đó hay không?
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho hàm số y = f(x) = 2x – 3.
Tính f(0) ; f(3/2) ; f(-2) ; f(3) ; f(x+2) .
Hướng dẫn giải:
Tập xác định: R.
+ f(0) = 2.0 – 3 = -3.
+ f(3/2) = 2.3/2 – 3 = 0.
+ f(-2) = 2.(-2) – 3 = -7.
+ f(3) = 2.3 – 3 = 3.
+ f(x+2) = 2.(x+2) – 3 = 2x + 4 – 3 = 2x + 1.
Ví dụ 2: Tìm các giá trị của x sao cho y = 0 với:
Hướng dẫn giải:
a) Đkxđ: x > 2.
Cả hai giá trị đều không thỏa mãn đkxđ.
Vậy không có giá trị nào của x để y = 0.
b) Đkxđ: x ≠ 2.
Vậy với x = 0 thì y = 0.
c) Đkxđ : x ≤ 2.
Vậy với x = 1 hoặc x = 2 thì y = 0.
Ví dụ 3: Tìm giá trị lớn nhất của các hàm số sau :
a) y = 5 – 4x – x2
b) y = 3 – |x+1|
c) y = 2x + 3 với |x| ≤ 2.
Hướng dẫn giải:
a) y = 5 – 4x – x2 = 9 – (4 + 4x + x2) = 9 – (x + 2)2.
Vì (x + 2)2 ≥ 0 nên 9 – (x + 2)2 ≤ 9.
Hay y = 5 – 4x – x2 ≤ 9
Dấu “=” xảy ra khi (x + 2)2 = 0 ⇔ x = -2.
Vậy hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng 9 tại x = -2.
b) Ta có: |x+1| ≥ 0 với mọi x
⇒ 3 – |x+1| ≤ 3 với mọi x.
Dấu “=” xảy ra khi x + 1 = 0 ⇔ x = -1.
Vậy hàm số y = 3 – |x+1| đạt giá trị lớn nhất bẳng 3 khi x = -1.
c) Ta có : |x| ≤ 2 ⇔ -2 ≤ x ≤ 2.
⇒ -4 ≤ 2x ≤ 4
⇒ -1 ≤ 2x + 3 ≤ 7.
Vậy giá trị lớn nhất của hàm số y = 2x + 3 với x thỏa mãn |x| ≤ 2 là 7 khi x = 2.
Bài tập trắc nghiệm tự luyện
Bài 1: Cho hàm số y = -x2 + 2x + 3 . Giá trị của hàm số tại x = √3 – 1 là:
A. 5 B. 4√3 – 3 C. 4√3 + 3 D. 4√3 – 2
Đáp án B
Bài 2: Giá trị hàm số
A. 1/2 B. Không tồn tại C. 1/4 D. -1/4 .
Đáp án A
Bài 3: Hàm số y = x – 1/x bằng không tại x bằng:
A. x = ±2 B. x = 0 C. x = ±1 D. x = 2.
Đáp án C
Bài 4: Giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x2 + 2x – 2 bằng:
A. -2 B. -3 C. 0 D. 2.
Đáp án B
Bài 5: Giá trị lớn nhất của hàm số
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Đáp án C
Bài 6: Cho hàm số y = f(x) =
Tính f(-3); f(-2); f(-1); f(0); f(3); f(5) .
Hướng dẫn giải:
Đkxđ: x > 1 hoặc x < 1.
Ta có: y = f(x) =
f(-3) =
f(-2) =
f(-1); f(0) không tồn tại vì -1 và 0 không thuộc tập xác định.
f(3) =
f(-5) =
Bài 7: Cho các hàm số:
a) y = x – 1/x b) y = x2 + 2x – 1 c) y = x2 – 2√(x2 – 1)
Tìm các giá trị của x để giá trị của các hàm số trên bằng 0.
Hướng dẫn giải:
a) Đkxđ: x ≠ 0
Ta có: y = x- 1/x =
y = 0 ⇔
Vậy với x = ±1 thì hàm số có giá trị bằng 0.
b) y = 0 ⇔ x2 + 2x – 1 = 0
⇔ x2 + 2x + 1 – 2 = 0
⇔ (x+1)2 = 2
⇔ x+1 = ±√2
⇔ x = -1 ±√2
Vậy hàm số có giá trị bằng 0 tại .
c) Đkxđ: x ≥ 1 hoặc x ≤ -1 .
y = 0 ⇔
⇔ x4 = 4(x2 – 1)
⇔ x4 – 4x2 + 4 = 0
⇔ (x2 – 2)2 = 0
⇔ x2 = 2 ⇔ x = ±√2 (t.m đkxđ)
Vậy hàm số có giá trị bằng 0 tại x = ±√2 .
Bài 8: Tìm giá trị nhỏ nhất của các hàm số:
a) y = x2 + 2x + 4
Hướng dẫn giải:
a) y = x2 + 2x + 4 = (x2 + 2x + 1 ) + 3 = (x+1)2 + 3
Vì (x+1)2 ≥ 0 nên y ≥ 3 .
Dấu “=” xảy ra khi x = -1.
Vậy hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng 3 tại x = -1.
b)
Ta có: x2 ≥ 0 nên x2 + 4 ≥ 4 ⇒
+ y = 4 khi x = 0.
Vậy hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng 4 tại x = 0.
c) Đkxđ: x > 1.
Vì
y = 1 khi x = 1.
Vậy hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng 1 tại x = 1.
Bài 9: Tìm giá trị lớn nhất của các hàm số:
a) y = -x2 + 2x + 4
Hướng dẫn giải:
a) y = -x2 + 2x + 4 = (-x2 + 2x -1) +5 = 5 – (x-1)2 .
Vì (x-1)2 ≥ 0 ⇒ -(x-1)2 ≤ 0 ⇒ y = 5 – (x-1)2 ≤ 5
y = 5 khi (x-1)2 = 0 ⇔ x = 1.
Vậy hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng 5 tại x = 1.
b) Đkxđ: x ≥ 1/2
Vì 3x4 ≥ 0 ⇒ 3x4 + 1 ≥ 1
y = 1 khi 3x4 = 0 ⇔ x = 0.
Vậy hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng 1 tại x = 0.
c) Ta có: x2 + 3 ≥ 3
y = 1/3 khi x2 = 0 ⇔ x = 0.
Vậy hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng 1/3 tại x = 0.
Bài 10: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số:
Hướng dẫn giải:
+ Đkxđ: 1 – 4x – x2 ≥ 0.
+ Ta có:
Dấu “=” khi 1 – 4x – x2 = 0 ⇔ 5 – (4 + 4x + x2) = 0
⇔ 5 – (x+2)2 = 0
⇔ (x+2)2 = 5
⇔ x = -2±√5.
Vậy hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng 0 tại x = -2±√5 .
+ Lại có:
Vì (x+2)2 ≥ 0 nên 5 – (x+2)2 ≤ 5 ⇒ y ≤ √5.
y = √5 khi (x + 2)2 = 0 ⇔ x + 2 = 0 ⇔ x = -2.
Vậy hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng √5 tại x = -2.
Mục lục các Chuyên đề Toán lớp 9:
box-most-viewed-courses