Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
Tài liệu Cách giải bài tập xác suất trong quy luật di truyền – di truyền liên kết gen và hoán vị gen đầy đủ các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án giúp học sinh ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021 đạt kết quả cao.
phần nội dung
XÁC SUẤT TRONG QUY LUẬT DI TRUYỀN
DẠNG BÀI: XÁC SUẤT TRONG DI TRUYỀN LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
A. MỘT SỐ LƯU Ý LÍ THUYẾT ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ TÍNH XÁC SUẤT
– Tần số hoán vị = (tỉ lệ tế bào có hoán vị) : 2.
– Một tế bào sinh tinh có kiểu gen
– Khi bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp thì tỉ lệ các kiểu hình ở đời con được tính theo công thức:
Kiểu hình đồng hợp lặn
Kiểu hình
Kiểu hình
– Khi bài toán yêu cầu tính xác suất của loại cá thể mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn thì phải liệt kê tất cả các kiểu hình có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn, sau đó cộng lại.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Xác suất về giao tử
Bài 1: Cho biết hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 30cM. Một cơ thể có kiểu gen
Hướng dẫn giải
– Khoảng cách giữa hai gen A và B = 30 cM, có nghĩa là tần số hoán vị giữa hai gen A và B là
– Tần số hoán vị 30% thì giao tử
– Trong điều kiện tỉ lệ thụ tinh của các loại giao tử là ngang nhau thì xác suất thụ tinh của giao tử phụ thuộc vào tỉ lệ của loại giao tử đó. Nếu loại giao tử nào có tỉ lệ càng cao thì xác suất thụ tinh càng cao.
– Giao tử
Hướng dẫn giải
– Trong 1000 tế bào giảm phân có 200 tế bào có trao đổi chéo dẫn tới hoán vị gen thì tỉ lệ tế bào có trao đổi chéo
– Tần số hoán vị gen
Tỉ lệ của loại giao tử hoán vị
Tỉ lệ của giao tử liên kết (giao tử
– Xác suất để 2 giao tử đều mang gen
Bài 3: Cho biết tần số hoán vị là 20%. Cơ thể có kiểu gen
Hướng dẫn giải
– Cơ thể có kiểu gen
– Chỉ cần có ít nhất 1 giao tử được thụ tinh thì các gen trong giao tử đó được truyền cho thế hệ sau.
– Sinh 3 cơ thể con, chỉ cần có ít nhất 1 giao tử mang gen
– Giao tử mang gen
– Xác suất để giao tử
– Xác suất để ít nhất 1 giao tử mang gen
Như vậy, khi sinh 3 cá thể con, xác suất để giao tử
2. Xác suất về tỉ lệ kiểu hình
Bài 1: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 40%. Tiến hành phép lai
Hướng dẫn giải
Bước 1: Xác định tỉ lệ của kiểu hình A-bbdd.
– Phép lai:
Tỉ lệ phân li kiểu hình bằng tỉ lệ kiểu hình của các nhóm liên kết
Kiểu hình A-bbdd có tỉ lệ = (A-).(bbdd).
Ở đây có 2 nhóm liên kết, nhóm liên kết thứ nhất
Ở nhóm liên kết
Ở nhóm liên kết
F1 có kiểu hình
Các nhóm liên kết luôn phân li độc lập với nhau cho nên tỉ lệ của một loại kiểu hình bằng tích tỉ lệ kiểu hình của các nhóm liên kết có trong kiểu hình đó.
Ở phép lai
Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất
Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở F1, xác suất để thu được cá thể có kiểu hình A-bbdd là 4,5%.
Bài 2: Cho biết A cách B 20 cM; tần số hoán vị gen giữa D và E là 40%, cả đực và cái đều hoán vị gen với tần số như nhau. Xét phép lai
Hướng dẫn giải
Bước 1: Tìm tỉ lệ của kiểu hình mang 4 tính trạng trội ở F1.
– Ở phép lai
– Ở cặp lai
Kiểu hình có 2 tính trạng trội A-B- có tỉ lệ
– Ở cặp lai
cặp lai sẽ tạo ra đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội D-E- chiếm tỉ lệ = 0,2.
– Ở phép lai
Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất.
Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F1, xác suất để trong 2 cá thể này chỉ có 1 cá thể có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng là
Bài 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể ở F2. Xác suất để thu được 2 cá thể có thân cao, hoa đỏ, quả tròn là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Bước 1: Tìm tỉ lệ của kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2.
– Xét cặp gen Dd:
– Ở F2 cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%
Kiểu hình đồng hợp lặn
– Loại kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn (có 3 tính trạng trội A-B-D-) có tỉ lệ = (A-B-)(D-).
Mà kiểu hình A-B- có tỉ lệ
Mà kiểu hình D- có tỉ lệ
Kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 có tỉ lệ
Các kiểu hình còn lại có tỉ lệ = 1 – 0,495 = 0,505.
Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất.
Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể ở F2, xác suất để thu được 2 cá thể có thân cao, hoa đỏ, quả tròn là
Bài 4: Ở một loài thực vật, gen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Gen A át chế sự biểu hiện của B và b (Kiểu gen chứa A sẽ cho hạt trắng). Alen lặn a không át chế và không có chức năng. Gen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa vàng. Gen A và D cùng nằm trên cùng 1 cặp NST, gen B nằm trên cặp NST khác. Cho cây (P) dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn, thu được đời F1 có 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình hạt vàng, hoa vàng chiếm tỉ lệ 5,25%. Ở F1, lấy ngẫu nhiên 2 cá thể, xác suất để thu được cá thể có kiểu hình hạt trắng, hoa đỏ là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Bước 1: Tìm tỉ lệ cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1.
Kí hiệu kiểu gen:
–
D- quy định hoa đỏ;
d quy định hoa vàng.
– Kiểu hình hạt vàng, hoa vàng (kiểu gen
– Cho cây (P) dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn nên ở cặp gen Bb khi tự thụ phấn sẽ sinh ra đời con có kiểu hình B- chiếm tỉ lệ
Ở F1, cây hạt trắng, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-B-D- và A-bbD- và aabbD-
Tính tỉ lệ:
– Tỉ lệ của kiểu hình A-B-D-
– Tỉ lệ của kiểu hình A-bbD- = (A-D-)(bb)
– Tỉ lệ của kiểu hình aabbD- = (aaD-)(bb)
Tổng tỉ lệ của kiểu hình hạt trắng, hoa đỏ = 0,405 + 0,135 + 0,0525 = 0,5925.
– Tỉ lệ của loại kiểu hình không phải hạt trắng, hoa đỏ là = 1 – 0,5925 = 0,4075.
Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất
Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể, xác suất để thu được cá thể có kiểu hình hạt trắng, hoa đỏ là
3. Xác suất về tỉ lệ kiểu gen
Bài 1: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 20%. Tiến hành phép lai
Hướng dẫn giải
Bước 1: Xác định tỉ lệ của cá thể thuần chủng ở F1.
– Phép lai:
– Ở cặp lai
– Ở cặp lai
Tần số hoán vị 20% thì cơ thể
Cơ thể
Như vậy, ở phép lai
Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất.
Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là 0,08 = 8%.
Bài 2: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 40%. Tiến hành phép lai
Hướng dẫn giải
Bước 1: Xác định tỉ lệ của cá thể thuần chủng trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1.
– Phép lai:
– Ở cặp lai
– Ở cặp lai
Tần số hoán vị 40% thì cơ thể
Kiểu hình trội (B-D-) có tỉ lệ
Ở cặp lai
Như vậy, ở phép lai
Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất.
Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là = 0,0357.
Bài 3: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 20%. Tiến hành phép lai
Hướng dẫn giải
Bước 1: Xác định tỉ lệ của cá thể thuần chủng trong số các cá thể có kiểu hình A-bbdd ở F1.
– Phép lai:
– Ở cặp lai
Cá thể thuần chủng có tỉ lệ
– Ở cặp lai
Như vậy, ở phép lai
Cá thể không thuần chủng có tỉ lệ
Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất
Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể có kiểu hình mang A-bbdd, xác suất để trong 3 cá thể này có 2 cá thể thuần chủng là
Bài 4: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp alen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 1%. Ở F2, lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Xác suất để thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Bước 1: Tìm tỉ lệ thuần chủng của kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2.
– Xét cặp gen Dd:
– Ở F2 cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 1%
Kiểu hình đồng hợp trội
– Loại kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn (có 3 tính trạng trội A-B-D-) có tỉ lệ = (A-B-)(D-).
Mà kiểu hình A-B- có tỉ lệ
Trong các cá thể có kiểu hình A-B- thì cá thể thuần chủng có kiểu gen
Trong số các cá thể có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 thì cá thể thuần chủng có tỉ lệ
Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất
Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có thân cao, hoa đỏ, quả tròn, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là = 0,025.
Bài 5: Ở một loài thực vật, gen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Gen A át chế sự biểu hiện của B và b (kiểu gen chứa A sẽ cho hạt trắng). Alen lặn a không át chế và không có chức năng. Gen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa vàng. Gen A và D cùng nằm trên cùng 1 cặp NST, gen B nằm trên cặp NST khác. Cho cây (P) dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn, thu được đời F1 có kiểu hình hạt vàng, hoa vàng chiếm tỉ lệ 6%. Ở F1, lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình hạt trắng, hoa đỏ, xác suất để thu được 1 cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Bước 1: Tìm tỉ lệ thuần chủng trong số các cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1.
Kí hiệu kiểu gen:
– Qui ước:
– Kiểu hình hạt vàng, hoa vàng (kiểu gen
Tần số hoán vị = 0,2 = 20%.
– Cho cây (P) dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn nên ở cặp gen Bb khi tự thụ phấn sẽ sinh ra đời con có kiểu hình B- chiếm tỉ lệ
Ở F1, cây hạt trắng, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-B-D- và A-bbD- và aabbD-
Tính tỉ lệ:
– Tỉ lệ của kiểu hình A-B-D- = (A-D-)(B-)=
– Tỉ lệ của kiểu hình A-bbD- = (A-D-)(bb)
– Tỉ lệ của kiểu hình aabbD-
Cá thể không thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1 – 0,0789 = 0,9211.
Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất
Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình hạt trắng, hoa đỏ, xác suất để thu được 1 cá thể thuần chủng là
Bài 6: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 40%. Tiến hành phép
Hướng dẫn giải
Bước 1: Xác định tỉ lệ của cá thể có 1 alen lặn trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1.
– Phép lai:
– Ở cặp lai
– Tần số hoán vị 40% thì cơ thể
Trong số cá thể có kiểu hình trội A-B-D- thì cá thể chỉ có 1 alen lặn có tỉ lệ
Như vậy, ở phép lai
Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất.
Ở F1. lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, xác suất để thu được cá thể có 1 alen lặn là = 0,24.
C. BÀI TẬP VẬN DỤNG
1. Bài tập tự luận
Bài 1. Cho biết có hoán vị gen với tần số 20%. Một cơ thể có kiểu gen
Bài 3. Cho biết có hoán vị gen với tần số 40%. Một cơ thể có kiểu gen
Bài 4. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 20%. Tiến hành phép lai
Bài 5. Cho biết tần số hoán vị gen giữa A và B là 40%; giữa D và E là 20%, cả đực và cái đều hoán vị gen với tần số như nhau. Xét phép lai
Bài 6. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp alen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 1%. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F2. Xác suất để thu được 1 cá thể có thân cao, hoa đỏ, quả tròn là bao nhiêu?
Bài 7. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 40%. Tiến hành phép lai
Bài 8. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 20%. Tiến hành phép lai
Bài 9. Ở một loài thực vật, gen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Gen A át chế sự biểu hiện của B và b (kiểu gen chứa A sẽ cho hạt trắng). Alen lặn a không át chế và không có chức năng. Gen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa vàng. Gen A và D cùng nằm trên cùng 1 cặp NST, gen B nằm trên cặp NST khác. Cho cây (P) dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn, thu được đời F1 có kiểu hình hạt vàng, hoa vàng chiếm tỉ lệ 6%. Ở F1, lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình hạt trắng, hoa trắng, xác suất để thu được 1 cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
Bài 10. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 20%. Tiến hành phép lai
Bài 11. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, gen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, gen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần sô 20%, giữa E và e với tần số 40%. Ở đời con của phép lai
Bài 12. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, có hoán vị ở cả hai giới với tần số 20%. Tiến hành phép lai
2. Bài tập trắc nghiệm
A. 47,5%. B. 40%.
C. 5%. D. 45%.
Câu 2: Cho biết có xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau và bằng 20%. Ở phép lai
A. 0,5%. B. 2%.
C. 4%. D. 1%.
Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp alen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 1 cây ở F2. Xác suất để thu được cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn là bao nhiêu?
A. 16,5%. B. 49,5%.
C. 26,0%. D. 12,0%.
Câu 4: Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 kiểu hình trong đó kiểu hình mang 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 4%. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở F2, xác suất để thu được cá thể có kiểu hình mang đúng 1 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là
A. 54%. B. 49%.
C. 42%. D. 38,75%.
Câu 5: Ở một cá thể có kiểu gen
A. 3%. B. 10%.
C. 5%. D. 15%.
Câu 6: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Gen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, Gen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, Gen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần sô 20%, giữa E và e với tần số 40%. Ở đời con của phép lai
A. 0,0531. B. 0,125.
C. 0.1875. D. 0,0028.
Câu 7: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Gen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, Gen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, Gen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần sô 20%, giữa E và e với tần số 40%. Ở đời con của phép lai
A. 30,25%. B. 71,33%.
C. 27,77%. D. 38,94%.
Câu 8: Hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST ở vị trí cách nhau 40cM. Cơ thể
A. 30,25%. B. 44,25%.
C. 18,75%. D. 38,94%.
Câu 9: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Gen B át chế sự biểu hiện của A và a (Kiểu gen chứa B sẽ cho thân thấp). Alen lặn a không át chế. Gen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa xanh. Gen A và D cùng nằm trên cùng 1 cặp NST, gen B nằm trên cặp NST khác. Cho cây (P) dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn, thu được đời F1 thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình thân cao, hoa xanh chiếm tỉ lệ 5,25%. Biết mọi diễn biến trong giảm phân ở tế báo sinh noãn và sinh hạt phấn như nhau. Ở F1, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất để thu được 1 cây có kiểu hình thân thấp hoa xanh là:
A. 13,5%. B. 55,25%.
C. 61,5%. D. 19,75%.
Câu 10: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ (P) tự thụ phấn, trong tổng số các cây thu được ở F1 có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, quả đỏ ở F1, xác suất để thu được cây thuần chủng là
Câu 11: Cho cá thể có kiểu gen
A. 7,5%. B. 20%.
C. 15%. D. 10%.
Câu 12: Ở ruồi giấm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 40cM. Ở phép lai
A. 13%. B. 12%.
C. 15%. D. 10%.
A. 22,56%. B. 47,5%.
C. 5%. D. 45%.
Câu 14: Một cá thể có kiểu gen
A. 5%. B. 20%.
C. 15%. D. 10%.
Câu 15: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 20%. Tiến hành phép lai
A. 2,5%. B. 4,8%.
C. 12%. D. 5%.
Câu 16: Hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST ở vị trí cách nhau 40cM. Cơ thể có kiểu gen
A. 0,81%. B. 59%.
C. 56,25%. D. 34,81%.
Câu 17: Ở 1 loài thực vật, khi lai 2 giống thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản được F1 đồng loạt cây cao, hạt vàng. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có tỉ lệ 67,5% cây cao, hạt vàng; 17,5% cây thấp, hạt trắng; 7,5% cây cao, hạt trắng; 7,5% cây thấp hạt vàng. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 thụ phấn cho cây thấp, hạt trắng thu được F2. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể F2, xác suất để thu được cá thể có kiểu hình cây cao, hạt vàng là
A. 67,5%. B. 25%.
C. 15%. D. 35%.
Câu 18: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với vây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, loại cây có thân thấp quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể F1, xác suất để thu được cá thể có kiểu hình thân cao, quả đỏ là
A. 66%. B. 1%.
C. 59%. D. 51%.
Câu 19: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, gen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, gen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 20%, giữa E và e với tần số 40%. Ở đời con của phép lai
A. 30,25%. B. 56,25%.
C. 18,75%. D. 1,44%.
Câu 20: Hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 40 cM, hai gen C và D cùng nằm trên 1 NST với tần số hoán vị gen là 30%. Tiến hành phép lai
A. 3,5%. B. 19,6%.
C. 30,1%. D. 38,94%.
Câu 21: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, có hoán vị ở cả hai giới với tần số 20%. Tiến hành phép lai
A. 37,5%. B. 50%.
C. 48%. D. 27%.
Câu 22: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, có hoán vị ở cả hai giới với tần số 20%. Tiến hành phép lai
A. 37,5%. B. 50%.
C. 13,5%. D. 15%.
Câu 23: : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp alen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn chiếm tỉ lệ 12%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể ở F2, xác suất để thu được 2 cá thể có kiểu hình mang đúng 2 tính trạng trội là
A. 4,95%. B. 66%.
C. 18,9%. D. 49,5%.
Câu 24: Ở một loài thực vật, A: hạt vàng trội hoàn toàn so với a: hạt trắng. Gen B át chế sự biểu hiện của A và a (kiểu gen chứa B sẽ cho hạt trắng). Alen lặn b không át chế. Gen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với d: hoa xanh. Gen A và D cùng nằm trên cùng 1 cặp NST, gen B nằm trên cặp NST khác. Cho cây (P) dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn, đời con F1 thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình hạt vàng, hoa xanh chiếm tỉ lệ 5,25%. Biết mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn như nhau. Lấy ngẫu nhiên 1 cây F1, xác suất để thu được cây có kiểu hình hạt trắng, hoa đỏ là:
A. 51,75%. B. 55,25%.
C. 61,5%. D. 19,75%.
Câu 25: Khi lai cà chua quả màu đỏ, dạng tròn với cà chua quả màu vàng, dạng bầu dục thu được F1 có 100% quả đỏ, dạng tròn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 1500 cây, trong đó có 885 cây màu đỏ, dạng tròn. Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, không có đột biến xảy ra, mọi diễn biến của sinh giao tử đực và cái giống nhau. Nếu cho cây F1 lai phân tích thu được Fb. Lấy ngẫu nhiên 1 cây Fb, xác suất để thu được cây có quả bầu dục, dạng tròn là
A. 30%. B. 15%.
C. 20%. D. 40%.
Câu 26: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy dịnh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 1 cây ở F2, xác suất để thu được cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn là
A. 54%. B. 66,0%.
C. 16,5%. D. 49,5%.
Câu 27: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp alen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen d quy định quả tròn, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 3%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 1 cây ở F2, xác suất để thu được cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn là
A. 12%. B. 3,25%.
C. 13,5%. D. 5,25%.
Câu 28: Ở ruồi giấm, tần số hoán vị giữa hai gen A và B là 20%. Ở phép lai
A. 32%. B. 9,5%.
C. 25,5%. D. 18%.
Câu 29: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 40%. Tiến hành phép lai
A. 24%. B. 12%.
C. 3,6%. D. 18%.
Câu 30: Hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 40 cM, hai gen C và D cùng nằm trên 1 NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai
A. 3,5%. B. 34,86%.
C. 38,94%. D. 19,6%.
3. Đáp án
a. Các bài tự luận
Bài 1.
– Tần số hoán vị 20% thì giao tử là giao tử
– Trong điều kiện tỉ lệ thụ tinh của các loại giao tử là ngang nhau thì xác suất thụ tinh của giao tử phụ thuộc vào tỉ lệ của loại giao tử đó. Nếu loại giao tử nào có tỉ lệ càng cao thì xác suất thụ tinh càng cao.
– Giao tử
Bài 2.
– Trong 1000 tế bào giảm phân có 100 tế bào có trao đổi chéo dẫn tới hoán vị gen thì tỉ lệ tế bào có
Bài 3.
Bài 4.
Bước 1: Xác định tỉ lệ của kiểu hình A-bbD-.
– Phép lai:
Tỉ lệ phân li kiểu hình bằng tích tỉ lệ kiểu hình của các nhóm liên kết
Kiểu hình A-bbD- có tỉ lệ = (A-).(bbD-).
Ở đây có 2 nhóm liên kết, nhóm liên kết thứ nhất là
Các nhóm liên kết luôn phân li độc lập với nhau cho nên tỉ lệ của một loại kiểu hình bằng tích tỉ lệ kiểu hình của các nhóm liên kết có trong kiểu hình đó.
Cá thề có kiểu hình còn lại = 1 – 0,1575 = 0,8425.
Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất
Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F1, xác suất để thu được 1 cá thể có kiểu hình A-bbD- là
Bài 5.
Bước 1: Tìm tỉ lệ của kiểu hình mang 4 tính trạng trội ở F1.
– Ở phép lai
– Ở cặp lai
Kiểu hình có 2 tính trạng trội A-B- có tỉ lệ =
– Ở cặp lai
Cặp lai
Kiểu hình mang 2 tính trạng trội D-E- chiếm tỉ lệ = 0,5 + 0,01 = 0,51
– Ở phép lai
Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất.
Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F1, xác suất để trong 2 cá thể này chỉ có 1 cá thể có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng là
Bài 6.
Bước 1: Tìm tỉ lệ của kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2.
Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất
Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F2, xác suất để thu được 1cá thể có thân cao, hoa đỏ, quả tròn là
Bài 7.
Bước 1: Xác định tỉ lệ của cá thể thuần chủng ở F1.
Như vậy, ở phép lai
.
Loại cá thể không thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1 – 0,12 = 0,88.
Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất.
Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể, xác suất để thu được 1 cá thể thuần chủng là
Bài 8.
Bước 1: Xác định tỉ lệ của cá thể thuần chủng trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1.
– Phép lai:
– Ở cặp lai
– Ở cặp lai
Tần số hoán vị 20% thì cơ thể
Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất.
Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, xác suất để thu được 1 cá thể thuần chủng là
Bài 9.
Bước 1: Tìm tỉ lệ thuần chủng trong số các cây hạt trắng, hoa vàng ở F1.
Kí hiệu kiểu gen:
D- quy định hoa đỏ;
d quy định hoa vàng.
– Cho cây (P) dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn nên ở cặp gen Bb khi tự thụ phấn sẽ sinh ra đời con có kiểu hình B- chiếm tỉ lệ
Ở F1, cây hạt trắng, hoa vàng có kí hiệu kiểu gen là A-B-dd và A-bbdd và aabbdd
Tính tỉ lệ:
– Tỉ lệ của kiểu hình
Trong đó cá thể thuần chủng có kiểu gen
– Tỉ lệ của kiểu hình
– Tỉ lệ của kiểu hình aabbdd = (aadd)(bb)
Trong số các cây hạt trắng, hoa đỏ, tỉ lệ cá thể thuần chủng là
Cá thể không thuần chủng chiếm tỉ lệ
Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất
Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình hạt trắng, hoa trắng, xác suất để thu được 1 cá thể thuần chủng là
Bài 10.
Bước 1: Xác định tỉ lệ của cá thể có 1 alen lặn trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1.
– Phép lai:
– Ở cặp lai
– Tần số hoán vị 20% thì
Trong số cá thể có kiểu hình trội A-B-D- thì cá thể chỉ có 1 alen lặn có tỉ lệ
Như vậy, ở phép lai
Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất.
Ở F1. lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, xác suất để thu được cá thể có 1 alen lặn là = 0,26.
Bài 11.
Bước 1: Xác định tỉ lệ của cây thân cao, hoa trắng, quả tròn, màu đỏ ở F1.
Xét riêng từng nhóm gen liên kết:
Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng, quả tròn, màu đỏ (A-bbD-E-) có tỉ lệ
Kiểu hình còn lại có tỉ lệ = 1 – 0,0531 = 0,9469.
Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất.
Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể, xác suất để thu được 1 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn, màu đỏ là
Bài 12.
Bước 1: Xác định tỉ lệ của kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F1.
– Phép lai
– Cặp lai
Kiểu hình lặn
Kiểu hình có 1 tính trạng trội A-bb = aaB- = 0,25 – 0,04 = 0,21.
Kiểu hình có 2 tính trạng trội A-B- có tỉ lệ = 0,5 + 0,04 = 0,54.
– Cặp lai
Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm có
Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn có tỉ lệ = 0,48.
Loại kiểu hình còn lại có tỉ lệ = 1 – 0,48 = 0,52.
Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất.
Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể F1, xác suất để thu được 1 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn là
b. Các bài trắc nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
C |
B |
D |
C |
C |
D |
C |
B |
D |
C |
A |
C |
A |
A |
B |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
222 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
D |
D |
B |
D |
C |
C |
C |
C |
C |
A |
D |
D |
B |
C |
D |