Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
- Giải Hóa Học Lớp 8
- Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 8
- Sách giáo khoa hóa học lớp 8
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 8
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 8
Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 4 (Đề 1)
Câu 1: Đốt cháy 7,44 gam photpho trong bình chứa 6,16 lít khí O2 (đktc) tạo ra ddiphotpho pentaoxit. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng.
Câu 2: Cho 4 gam hỗn hợp X gồm C và S, trong đó S chiếm 40% khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X. tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng.
Câu 3: Khi cho 0,36N phân tử khí oxi phản ứng vừa hết với a gam Fe, thu được Fe2O3. Giá trị của a đem dùng là bao nhiêu? Lấy N = 6.1023.
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1: Ta có: nP = 7,44/31 = 0,24 (mol); n_(O_2 )= 6,16/22,4 = 0,275 (mol)
Phản ứng: 4P + 5O2 −to→ 2P2O5 (1)
(mol) 0,22 ← 0,275
Lập tỉ số:
→ sau phản ứng (1) thì P dư.
Vậy khối lượng P dư là: (0,24 – 0,22) x 31 = 0,62 (gam).
Câu 2: Vì S chiếm 40% → mS = 40 x 4/100 x 16 = 1,6 (gam)
→ nS = 1,6/32 = 0,05 (mol).
Và mC = 4 – 1,6 = 2,4 (gam) → nC = 2,4/12 = 0,2 (mol).
Phản ứng: S + O2 −to→ SO2 (1)
C + O2 −to→ CO2 (2)
Từ (1), (2) → ∑nO2 = 0,2 + 0,05 = 0,25 (mol)
→ VO2= 0,25 x 22,4 = 5,6 (lít) = 5600ml.
Câu 3: Số phân tử oxi = nO2 x 6.1023 → nO2= 0,36N/N = 0,36 (mol).
Phản ứng: 4Fe + 3O2 −to→ 2Fe2O3 (1)
(mol) 0,48 ← 0,36
Từ (1) → nFe = 0,48 (mol) → mFe = 0,48 x 56 = 26,88 (gam).