Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
- Giải Hóa Học Lớp 8
- Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 8
- Sách giáo khoa hóa học lớp 8
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 8
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 8
Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 4 (Đề 3)
Câu 1: Đốt cháy 5,6 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 6,72 lít khí oxi (đktc). Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 2 : Cho 2,16 gam một kim loại R hoá trị III tác dụng hết với lượng khí oxi dư, thu được 4,08 gam một oxit có dạng R2O3. Xác định tên và kí hiệu hoá học của kim loại R.
Câu 3: Một loại quặng sắt manhetit chứa 90% Fe3O4. Tính khối lượng của Fe có trong 1 tấn quặng trên.
Câu 4 : Cho 5,68 gam P2O5 vào cốc chứa 2,7 gam H2O thu được dung dịch axit photphoric (H3PO4). Tính khối lượng axit tạo thành.
Đáp án và Hướng dẫn giải
Câu 1 : Gọi a là số mol của cacbon và b là số mol của lưu huỳnh.
Ta có : nO2= 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
Phản ứng : C + O2 →(−to→ ) CO2 (1)
(mol) a → a
S + O2 −to→ SO2 (2)
(mol) b → b
Theo đề bài, ta có hệ phương trình: {12a+32b=5,6 và a+b=0,3 <→ {(a=0,2 mol và b=0,1 mol)
Vậy mC = 0,2 x 12 = 2,4 (gam); mS = 0,1 x 32 = 3,2 (gam).
Câu 2: Phản ứng: 4R + 3O2 →(−to→ ) 2R2O3
(gam) 4R 2(2R+48)
(gam) 2,16 4,08
4R/2,16= (2(2R+48))/4,08 → 4,08R = 2,16R + 51,84
1,92R = 51,84 → R = 27: Nhôm (Al).
Câu 3: Khối lượng Fe3O4 có trong 1 tấn quặng là: 1 x 90/100 = 0,9 (tấn).
Trong 232 gam Fe3O4 có chứa 168 gam Fe.
0,9 tấn Fe3O4 có chứa a gam Fe.
A = (0,9 x 168)/232= 0,6517 (tấn).
Câu 4: Ta có: nP2 O5 )= 5,68/142 = 0,04 (mol) và nH2 O)= 2,7/18 = 0,15 (mol)
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (1)
(mol) 0,04 → 0,08
Lập tỉ số : nP2 O5/1= 0,04/1< nH2 O/3= 0,15/3
Sau phản ứng (1) thì P2O5 hết.
Từ (1) → nH3 PO4= 0,08 (mol) → mH3 PO4= 0,08 x 98 = 7,84 (gam).