Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
- Giải Hóa Học Lớp 8
- Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 8
- Sách giáo khoa hóa học lớp 8
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 8
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 8
Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 5 (Đề 4)
Câu 1: Cho 2,8 gam sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng. Sau phản ứng dẫn hết khí đi qua 4,8 gam bột đồng (II) oxit đun nóng. Tính khối lượng hỗn hợp rắn thu được.
Câu 2: Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:
a) Tính khối lượng đồng thu được.
b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
Câu 3: Cho 22,4 gam sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 gam axit sunfuric.
a) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
Câu 4: Viết phương trình hóa học theo các dãy biến hóa sau:
a) Na →Na2O → NaOH →N2SO4
b) Ca →CaO →Ca(OH)2 → CaCO3 → Ca(HCO3)2
Đáp án và Hướng dẫn giải
Câu 1: Ta có: nFe = 2,8/56 = 0,05 (mol); nCuO = 4,8/80 = 0,06 (mol)
Phản ứng: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑ (1)
(mol) 0,05 → 0,05
H2 + CuO −to→ Cu + H2O (2)
(mol) 0,05 → 0,05 0,05
Từ (2) → Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng gồm:
Cu (0,05 mol) và nCuO dư = 0,06 – 0,05 = 0,01 (mol)
Vậy: mCu = 0,05 x 64 = 3,2 (gam)
Và mCuO dư = 0,01 x 80 = 8 (gam)
Câu 2: Ta có: nCuO = 48/80 = 0,6 (mol)
Phản ứng: CuO + H2 −to→ Cu + H2O (1)
(mol) 0,6 → 0,6 0,6
Từ (1) → nCu = 0,6 (mol) → mCu = 0,6 x 64 = 38,4 (gam)
Từ (1) → nH2= 0,6 (mol) → VH2= 0,6 x 22,4 = 13,44 (lít)
Câu 3:
Ta có: nFe= 22,4/56 = 0,4 (mol) và nH2SO4= 24,5/98 = 0,25 (mol)
Phản ứng:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑ (1)
(mol) 0,25 ← 0,25 → 0,25 0,25
Vì nFe : nH2SO4= 1 : 1 và nFe > nH2SO4
Sau phản ứng (1) thì sắt dư.
nFe dư = 0,4 – 0,25 = 0,15 (mol) → mFe dư = 0,15 x 56 =8,4 (g)
Từ (1) → nH2 = 0,25 (mol) → VH2= 0,25 x 22,4 = 5,6 (lít)
Câu 4:
4Na + O2 → 2Na2O
Na2O + H2O →2NaOH
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
2Ca + O2 → CaO
CaO + H2O → Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2