Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
- Giải Hóa Học Lớp 8
- Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 8
- Sách giáo khoa hóa học lớp 8
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 8
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 8
Bài 2: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 3 (Đề 3)
Câu 1: Hãy tính khối lượng của những lượng chất sau:
a) 0,5 mol nguyên tử N; 0,1 mol nguyên tử Cl; 3 mol nguyên tử O.
b) 0,5 mol phân tử N2; 0,1 mol phân tử Cl2; 3 mol phân tử O2.
c) 0,1 mol Fe; 2,15 mol Cu; 0,8 mol H2SO4; 0,5 mol CuSO4.
Câu 2: Có 100 gam khí oxi và 100 gam khí cacbon đioxit, cả 2 khí đều đo ở 20ºC và 1atm. Biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này 24 lít. Nếu trộn 2 khối lượng khí trên với nhau (không có phản ứng hóa học xảy ra) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu lít?
Đáp án và Hướng dẫn giải
Câu 1:
mN = nM.MM = 0,5 x 14 = 7 gam;
mCl = nCl.MCl = 0,1 x 35,5 = 3,55 gam;
mO = nO.MO = 3 x 16 = 48 gam.
mN2 = nN2 .VN2 =0,5 x (2 x 14) = 14 gam;
mCl2 =nCl2 .MCl2 =0,1 x (2 x 35, 5) = 7,1 gam;
mO2 =nO2.MO2=3 x (2 x 16) = 96 gam;
mFe = nFe.MFe = 0,1 x 56 = 5,6 gam;
mCu = nCu.MCu = 2,15 x 64 = 137,6 gam;
mH2SO4 =nH2SO4.MH2SO4 = 0,8 x (2 x 1 + 32 + 4 x 16) = 78,4 gam;
mCuSO4 =nCuSO4 .MCuSO4 = 0,5 x (64 + 32 + 4 x 16) = 80 gam;
Câu 2: Số mol của oxi: nO2 =100/2×16= 3,125 mol
Thể tích của oxi ở 20ºC và 1atm là: VO2 =nO2 .24= 3,125.24 = 75 lít
Số mol của cacbon đioxit: nCO2 =100/(12+2×16)=25/11 mol
Thể tích của cacbon đioxit ở 20ºC và 1atm là:
VCO2 =nCO2 x 24=25/11 x24≈ 54,55 lít.
Thể tích của hỗn hợp:
Vhh=VO2 +VCO=75+54,55=129,55 lít.