Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
- Giải Hóa Học Lớp 8
- Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 8
- Sách giáo khoa hóa học lớp 8
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 8
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 8
Giải Bài Tập Hóa Học 8 – Đề kiểm tra Học kì 1 Hóa học lớp 8 (Đề 3) giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:
Môn Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Trong các dãy chất sau dãy nào toàn là đơn chất?
A. H2, O2, Na, Al
B. CaO, CO2, ZnO, O2
C. H2NO3, H2CO3, H2SO4.
D. Na2SO4, K2SO4, CaCO3.
Câu 2. Trong các dãy chất sau dãy nào toàn là hợp chất?
A. C, H2, Cl2, CO2.
B. H2, O2, Al , Zn;
C. CO2, CaO, H2O;
D. Br2, HNO3, NH3.
Câu 3. Biết Al có hóa trị (III) và O có hóa trị (II) nhôm oxit có công thức hóa học là:
A. Al2O3 B. Al3O2 C. AlO3 D. Al2O
Câu 4. Quá trình nào sau đây là xảy hiện tượng hóa học:
A. Muối ăn hòa vào nước.
B. Đường cháy thành than và nước
C. Cồn bay hơi
D. Nước dạng rắn sang lỏng
Câu 5. Phân tử khối của hợp chất CaCO3 là:
A. 70 g/mol B. 80 g/mol C. 90 g/mol D.100 g/mol
Câu 6. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học?
A. Nhôm nung nóng chảy để đúc xoong, nồi…
B. Than cần đập vừa nhỏ trước khi đưa vào bếp lò.
C. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.
D. Trứng để lâu ngày sẽ bị thối.
Câu 7. Trong công thức hóa học của hiđrô sunfua (H2S) và khí sunfurơ (SO2), hóa trị của lưu huỳnh lần lượt là:
A. I và II B. II và IV C. II và VI D. IV và VI
Câu 8 : Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng :
A. Giữ nguyên B. Tăng C. Giảm dần D. Cả a,b,c
Phần tự luận
Câu 1 (1,5đ): Trong các công thức hoá hoá học sau, công thức nào đúng? Công thức nào sai? Hãy sửa lại công thức sai.
a. NaO b. CaCl2 c. Al3O2
Câu 2 (2đ): Lập phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử các chất trong phản ứng.
a) Al(OH)3 → Al2O3 + H2O (nhiệt độ)
b) Fe + HCl → FeCl2 + H2
Câu 3 (2,5đ): Hòa tan hoàn toàn 56g sắt bằng dung dịch axit clohiđric( HCl ), phản ứng kết thúc thu được muối sắt clorua ( FeCl2) và khí hiđro.
a. Lập phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng axit clohiđric(HCl) đã tham gia phản ứng.
c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ( ở đktc)
Đáp án và Thang điểm
A.Phần trắc nghiệm (4đ)
(0.5 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | C | A | B | D | D | B | C |
B. Tự luận (6đ)
Câu 1: (1,5đ) Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm
CTHH đúng: b. CaCl2
CTHH sai: a. NaO ⇒ sửa: Na2O
CTHH sai: c. Al3O2 ⇒ sửa : Al2O3
Câu 2: (2đ)
(1 điểm)
Tỉ lệ: nAl(OH)3 : nAl2O3 : nH2O = 2 : 1 : 3
(1 điểm)
Tỉ lệ: nFe : nHCl : nFeCl2 : nH2 = 1 : 2 : 1 : 1
Câu 3: (2,5đ)
– Số mol của 56g sắt là:
(0.5 điểm)
(0.5 điểm)
Theo pt: 1mol 2mol 1mol
(0.5 điểm)
b. Theo pt nHCl = 2.nFe = 2.1 = 2 mol
(0.5 điểm)
mHCl = nHCl . MHCl = 2 . 36,5 = 73 (g)
c. Theo pt nH2 = nFe = 1 mol
Thể tích của hiđro sinh ra là:
(0.5 điểm)