Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
- Giải Hóa Học Lớp 8
- Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 8
- Sách giáo khoa hóa học lớp 8
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 8
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 8
Chương 2: Phản ứng hóa học
Đề thi hóa 8 học kì 1 (Đề 1)
I. TRẮC NGHIỆM
Chọn một trong những chữ cái A, B, C, D cho đúng nhất.
Câu 1: Hóa trị của Fe trong hai hợp chất FeCl3, FeCl2 là:
A. I
B. III, II
C. I, III
D. I, II
Câu 2: Cho các kí hiệu và các công thức hóa học: Cl, H, O, C, CO2, Cl2, H2, O2. Dãy gồm các đơn chất là:
A. Cl, H, O, C
B. CO2, Cl2, H2, O2
C. C, Cl2, H2, O2
D. CO2, Cl, H, O2
Câu 3: Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có cùng
A. khối lượng
B. số proton
C. số nơtron
D. cả A, B, C
Câu 4: Công thức hóa học dung để biểu diễn:
A. hợp chất
B. chất
C. đơn chất
D. hỗn hợp
Câu 5: Một kim loại M tạo muối sunfat M2(SO4)3. Muối nitrat của kim loại M là:
A. M(NO3)3
B. M2(NO3)2
C. MNO3
D. M2NO3
Câu 6: Trong nguyên tử luôn có:
A. số proton bằng số nơtron
B. số proton bằng số electron
C. số nowtron bằng số electron
D. số proton bằng số electron bằng số nơtron
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Cân bằng các phương trình phản ứng hóa học sau:
Al + S −to→ Al2S3
NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 +NaCl
K + H2O → KOH + H2
Fe + Cl2 −to→ FeCl3
Câu 2: Lập công thức hóa học của các hợp chất hai nguyên tố sau: Ca và O; Al và Cl.
Câu 3: Tính khối lượng mol của các chất sau: H2O, Al2O3, Mg3(PO4)2, Ca(OH)2.
Câu 4: Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong các hợp chất sau: MgO và Fe2O3.
Câu 5:
Tính khối lượng của 4,48 lít khí SO3 (ở đktc).
Tính thể tích ở đktc của 6,4 gam khí CH4.
(Cho biết H=1, O=16, Al=27, Ca=40, P=31, Mg=24, S=32, C=12, Fe=56).
Đáp án và Hướng dẫn giải
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: chọn B
Hướng dẫn: +) Trong FeCl3 → x.I = 3.I → x = III
+) Trong FeCl2 → y.I = 2.I → y = II
Câu 2: chọn C
Hướng dẫn: Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.
Câu 3: chọn B
Câu 4: chọn B
Câu 5: chọn A
Hướng dẫn: Từ M2(SO4)3 → a.2 = 3.II → a = III → Công thức muối nitrat của kim loại M là M(NO3)3.
Câu 6: chọn B
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Cân bằng phản ứng hóa học:
2Al + 3S −to→ Al2S3
3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl
2K + 2H2O → 2KOH + H2 ↑
2Fe + 3Cl2 −to→ 2FeCl3
Câu 2:
CaxOy → 2x=2y → x/y= 2/2= 1/1 → x=y=1 → CTHH: CaO.
AlxCly → 3x=y → x/y = 1/3 → x=1 và y=3 → CTHH: AlCl3.
Câu 3:
H2O = 2×1+16 =18 (gam)
Al2O3 = 27×2+16×3 = 102 (gam)
Mg3(PO4)2 = 24×3+95×2 =262 (gam)
Ca(OH)2 = 40+34 =74 (gam)
Câu 4:
MgO: %Mg = 24/40 x 100% = 60%
%O = 100% – 60% = 40%
Fe2O3: %Fe = 112/160 x 100% = 70%
%O = 100% – 70% = 30%
Câu 5:
nSO3= 4,48/22,4=0,2 (mol) → mSO3= 0,2 x 80 = 16 (gam).
nCH4= 6,4/16 = 0,4 (mol) → VCH4= 0,4 x 22,4 = 8,96 (lít).