Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
- Giải Hóa Học Lớp 8
- Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 8
- Sách giáo khoa hóa học lớp 8
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 8
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 8
Chương 5: Hidro – Nước
Đề thi hóa 8 học kì 2 (Đề 5)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: Cho phản ứng: C + O2 □(−to→ ) CO2
Đặc điểm của phản ứng trên là:
A. phản ứng thế
B. phản ứng tỏa nhiệt
C. phản ứng hóa hợp
D. cả B, C đều đúng
Câu 2: Quá trình nào sau đây không làm giảm lượng oxi trong không khí?
A. Sự gỉ của các đồ vật bằng sắt
B. Sự quang hợp của cây xanh
C. Sự cháy của than, xăng, dầu, …
D. Sự hô hấp của con người và động vật
Câu 3: Để đốt cháy hoàn toàn a gam cacbon thì cần vừa đủ 1,5.1024 phân tử khí oxi. Giá trị của a là:
A. 25
B. 30
C. 20
D. 21
Câu 4: Cho từ từ 3,25 gam kẽm viên vào 120ml dung dịch HCl 1M. Thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc là:
A. 1,22 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 1,334 lít
Câu 5: Độ tan của chất khí tăng khi:
A. giảm nhiệt độ
B. tăng áp suất
C. tăng nhiệt độ và giảm áp suất
D. giảm nhiệt độ và tăng áp suất
Câu 6: Độ tan của FeBr2.6H2O ở 20ºC là 115 gam. Khối lượng FeBr2.6H2O có trong 516 gam dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên là:
A. 200 gam
B. 276 gam
C. 240 gam
D. 300 gam
II. TỰ LUẬN
Câu 7: Cho hai dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 2M và 4M. Hãy xác định thể tích của từng dung dịch để pha chế được 300ml Ba(OH)2 có nồng độ 3M.
Câu 8: Cho 9,6 gam hỗn hợp gồm Ca và CaO hòa tan hết vào nước, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
Viết phản ứng xảy ra.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Tính khối lượng Ca(OH)2 thu được.
Đáp án và Hướng dẫn giải
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: chọn D
Câu 2: chọn B
Câu 3: Ta có:
Từ (1) → nC = 2,5 (mol) → mC = a = 2,5 x 12 = 30 (gam)
Chọn B
Câu 4:
sau phản ứng (1) thì HCl dư
Từ (1) → nH2= 0,05 (mol) → VH2= 0,05 x 22,4 = 1,12 (lít)
Chọn A
Câu 5: chọn D
Câu 6: chọn B
II. TỰ LUẬN
Câu 7: Gọi V1 là thể tích dung dịch Ba(OH)2 2M
V2 là thể tích dung dịch Ba(OH)2 4M
Áp dụng quy tắc đường chéo ta có:
V1/V2 = 1/1 V1 = V2 (1
Mà V1 + V2 = V = 300 (2)
Từ (1) và (2): V1 = V2 = 150ml.
Câu 8: Ta có: nH2= 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
Phản ứng:
Ca + 2H2O Ca(OH2 + H2↑ (1)
(mol) 0,1 0,1 ← 0,1
CaO + H2O Ca(OH)2 (2)
Tính phần trăm khối lượng:
Từ (1) → nH2= nCa= 0,1 (mol) → mCa = 0,1 x 40 = 4 (gam)
Vậy %mCa = 4/9,6 x 100% = 41,667%;
%mCaO = 100% – 41,667% = 58,333%
mCaO = 9,6 – 4 = 5,6 (g) → nCaO = 5,6/56 = 0,1 (mol)
Từ (1) và (2) → ∑nCa(OH)2 =0,1+ 0,1 = 0,2 (mol)
→ mCa(OH)2= 0,2 x 74 = 14,8 (gam).